intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 3 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn, cung cấp những kiến thức như Quy định dung sai; quy định lắp ghép; ghi ký hiệu sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ; dung sai lắp ghép của các chi tiết với ổ lăn; dung sai lắp ghép then;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 3 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai

  1. Dung sai lắp ghép và Kỹ thuật đo chương 3 1
  2. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN chương 3 2
  3. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN 3.1. QUY ĐỊNH DUNG SAI Ví dụ: trục Ф60+0,025 → Có quy định hay cơ sở nào quyết định es = + 0,025 và ei = 0 ?? → Hay dung sai T = ? So sánh, tìm mối quan hệ với Ф ? Không tùy ý đặt T  T và Ф (hay kích thước d) có quan hệ với nhau → tiêu chuẩn thống nhất. Mỗi kích thước d có một giá trị dung sai đơn vị i. Tuy nhiên, để đơn giản và thuận lợi trong việc sản xuất & chế tạo các sản phẩm cơ khí, theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2244-99 (xây dựng trên cơ sở ISO 286-1:1988) người ta chia khoảng kích thước từ 0-500 mm thành 13 khoảng kích thước chính (25 khoảng phụ), trong đó mỗi khoảng kích thước quy định có 1 giá trị dung sai → Bảng 4.4 / 24 – SGK Dung sai và lắp ghép chương 3 Đức Tốn – Ninh 3
  4. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN 3.1. QUY ĐỊNH DUNG SAI a: hệ số phụ thuộc vào mức độ chính xác kích thước → hệ số CCX Ф, d: Kích thước danh nghĩa i: Đơn vị dung sai Trong thực tế sản xuất: quy định 20 CCX (cấp dung sai tiêu chuẩn) IT01, IT0, IT1, IT2, IT3, IT4, IT5,…, IT18. Từ cấp IT1 → IT16 được sử dụng phổ biến hiện nay, trong đó: chương 3 4
  5. 3.1. QUY ĐỊNH DUNG SAI Xem: Bảng 4.1 / 24: Công thức tính trị số dung sai tiêu chuẩn Bảng 4.2/ 24: Trị số dung sai tiêu chuẩn Bảng 9.1 /114 : Giá trị của đơn vị dung sai đối với kích thước đến 500 mm. Ví dụ: Xác định hệ số CCX và dung sai đơn vị của kích thước Ф30, CCX 6 Bảng 4.1.: T = 10i → a = 10. Tính i bằng CT → T = 14.2 micromet với Ф = 30mm Hay Nếu tra bảng 9.1.: kích thước 18 – 30 → i = 1,31 ➔Vậy trị số dung sai tiêu chuẩn T = ai = 13,1 micromet Làm tròn: T = 13 micromet Hay Tra bảng 4.2, biết CCX chương 3 → T = 13 micromet và dN 5
  6. 3.1. QUY ĐỊNH DUNG SAI Xem: Bảng 4.1 / 24: Công thức tính trị số dung sai tiêu chuẩn Bảng 9.1 /114 : Giá trị của đơn vị dung sai đối với kích thước đến 500 mm. BÀI TẬP: SO SÁNH CHI TIẾT NÀO CHÍNH XÁC HƠN? Cho hai chi tiết: + Ф 100+0,035 + Ф 25-0,033 ???????????????????????????????????? → Chi tiết 1 chính xác hơn ^_^ chương 3 6
  7. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP Để đáp ứng yêu cầu sản xuất người ta phải quy định hàng loạt các kiểu lắp với những đặc tính khác nhau. Hệ thống các kiểu lắp được quy định theo 2 quy luật. a. Hệ thống lỗ cơ bản Hệ thống các kiểu lắp mà vị trí của miền dung sai lỗ là cố định, còn muốn được các kiểu lắp khác nhau (lắp chặt, trung gian hay lỏng) → thay đổi vị trí miền dung sai trục so với kích thước danh nghĩa DN = dN Miền dung sai lỗ cơ bản ký hiệu H chương 3 7
  8. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP a. Hệ thống lỗ cơ bản chương 3 8
  9. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP b. Hệ thống trục cơ bản Hệ thống các kiểu lắp mà vị trí của miền dung sai trục là cố định, còn muốn được các kiểu lắp khác nhau (lắp chặt, trung gian hay lỏng) → thay đổi vị trí miền dung sai lỗ so với kích thước danh nghĩa DN = dN Miền dung sai trục cơ bản ký hiệu h chương 3 9
  10. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP b. Hệ thống trục cơ bản chương 3 10
  11. 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP c. Sai lệch cơ bản Là sai lệch xác định vị trí miền dung sai so với kích thước danh nghĩa. + Miền dung sai nằm ở phía trên đường kích thước danh nghĩa → sai lệch cơ bản (SLCB) là sai lệch giới hạn dưới của chúng, + Miền dung sai nằm ở phía dưới đường kích thước danh nghĩa → SLCB là sai lệch giới hạn trên của chúng. chương 3 11
  12. 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP c. Sai lệch cơ bản Quy định: Sai lệch cơ bản của dãy miền dung sai đối với kích thước lỗ được ký hiệu bằng chữ in hoa: A; B; C; D………..Z; ZA; ZB; ZC. Sai lệch cơ bản của dãy miền dung sai đối với kích thước trục được ký hiệu bằng chữ thường: a; b; c; d………z; za; zb; zc. Trị số các sai lệch cơ bản ứng với các kích thước khác nhau được quy định theo TCVN 2244-99 và được chỉ dẫn trong bảng 4.3 /27 và 4.4/29 – Sách dung sai và lắp ghép – Ninh Đức Tốn Từ trị số dung sai tiêu chuẩn và trị số sai lệch cơ bản ta xác định được giá trị các sai lệch giới hạn (ES; EI; hoặc es; ei ) đối với miền dung sai tiêu chuẩn chương 3 12
  13. 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP c. Sai lệch cơ bản chương 3 13
  14. 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP c. Sai lệch cơ bản Tra bảng 4.3 và 4.4 để xét các ví dụ Ngoài ra có thể tham khảo bảng 1/133 và 2/138 – Dung sai và lắp ghép – Ninh Đức Tốn chương 3 14
  15. 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP d. Lắp ghép tiêu chuẩn Có thể hình thành lắp ghép tiêu chuẩn bằng cách phối hợp miền dung sai cơ bản H hoặc h với miền còn lại bất kỳ → Hình thành 3 nhóm ghép Nhóm ghép lỏng Nhóm ghép trung gian Nhóm ghép chặt chương 3 15
  16. 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP d. Lắp ghép tiêu chuẩn chương 3 16
  17. 3.2. QUY ĐỊNH LẮP GHÉP d. Lắp ghép tiêu chuẩn Thực tế thường ưu tiên chọn kiểu lắp trong hệ thống lỗ vì lỗ gia công khó chính xác hơn trục (gia công lỗ chính xác – dụng cụ dao doa, dao chuốt …) và số kích thước lỗ ít hơn k/t trục. Trong tr hợp y/cầu buộc chọn kiểu lắp ht trục Ví dụ: Chốt pittong lắp lỏng tay biên + lắp chặt pittong → Lắp theo hệ thống trục tốt hơn chương 3 17
  18. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN 3.3. GHI KÝ HIỆU SAI LỆCH VÀ LẮP GHÉP TRÊN BẢN VẼ a. Ký hiệu sai lệch Trên bản vẽ các sai lệch giới hạn được ghi ký hiệu bằng chữ hoặc bằng số theo mm bên cạnh kích thước danh nghĩa. Sai lệch giới hạn trên thì ghi ở trên, sai lệch giới hạn dưới thì ghi ở dưới, sai lệch giới hạn bằng không thì không ghi. Khi sai lệch giới hạn trên và dưới băng nhau về trị số và ngược dấu thì ta chỉ ghi trị số với dấu (±) ở phía trước, ví dụ Ф40±0,08 chương 3 18
  19. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN 3.3. GHI KÝ HIỆU SAI LỆCH VÀ LẮP GHÉP TRÊN BẢN VẼ a. Ký hiệu sai lệch ❑ Ghi theo ký hiệu miền dung sai: ❑ Ghi theo trị số sai lệch miền giới hạn (mm): chương 3 19
  20. CHƯƠNG III. DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN 3.3. GHI KÝ HIỆU SAI LỆCH VÀ LẮP GHÉP TRÊN BẢN VẼ a. Ký hiệu sai lệch ❑ Ghi theo ký hiệu phối hợp: chương 3 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2