9/12/2020
Tài liệu tham khảo
BÀI 9 THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ HÔ HẤP
DS. Trần Văn Chện
1. Bộ Y tế (2007), Dược lý học tập 1, NXB Y học. 2. Bài giảng “Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp”, TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội.
Bài 9
Bài 9
2
1 1
3. “Thuốc trị hen suyễn và bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính”, Dược lực học 2018, NXB Phương Đông, Ths. Trần Thị Thu Hằng.
I. ĐẠI CƯƠNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được đặc điểm tác dụng của các thuốc điều trị ho và long đờm, thuốc trị hen phế quản.
chỉ định
chính
Salbutamol, Ipratropium,
2. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, TDKMM, của: Codein, Dextromethophan, Ambroxol, Bromhexin, N- Salmeterol, acetylcystein, Theophyllin, Cromolyn, Omalizumab, Ketotifen.
3. Hướng dẫn sử dụng được các thuốc trong bài thực hành đảm bảo hợp lý an toàn, hiệu quả
Bài 9
3 3
Bệnh hen là gì (GINA 2015): Hen là một bệnh lý mạn tính thường gặp và có thể nguy hiểm, có thể kiểm soát được nhưng không thể chữa khỏi. Bệnh hen gây ra các triệu chứng như khò khè, thở nông, bó ngẹt lồng ngực và ho. Các triệu chứng này thay đổi theo thời gian về tần suất và mức độ. Các triệu chứng xuất hiện cùng với luồng khí thở ra dao động, thường khó thở ở thì thở ra, do: co thắt phế quản (làm hẹp đường thở), dày thành đường thở, tăng tiết dịch nhày. Các triệu chứng bị kịch phát và nặng hơn do các yếu tố như nhiễm virus, tác nhân dị ứng, khói thuốc lá, gắng sức và stress. Bài 9 9/12/2020
4 4
1
1. Định nghĩa Ho - Hen Ho là 1 phản xạ bảo vệ của cơ thể cho phép đẩy ra ngoài những chất tiết của phế quản khi hệ thống tiêu mao làm sạch chất nhầy bị biến đổi hay quá tải. (Ho cấp tính: < 3 tuần do nhiễm trùng hô hấp; ho bán cấp: > 3 tuần, ho mạn tính > 8 tuần).
9/12/2020
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
2. a Cơ chế bệnh sinh của ho:
Ho do kích thích hay sưng viêm đường hô hấp: không có tính bảo vệ,
gây khó chịu mệt mỏiức chế bằng thuốc trị ho.
Ho để tống đàm ra ngoài làm sạch đường hô hấp giúp oxygen vào đến phế nang: có tính bảo vệuống nhiều nước và thuốc long đàm.
Bài 9
9/12/2020
Bài 9
6 6
9/12/2020
5 5
2.a Cơ chế bệnh sinh của ho: Các thành phần của phản xạ ho gồm Kích thích các Receptor ho ở niêm mạc họng, thanh quản, khí quản, phế quản. Xung động từ Receptor ho→sợi cảm giác của dây X→ truyền về TT ho (ở hành tủy). Từ TT ho, xung động→sợi vận động của dây X, TK tủy, TK hoành→cơ thở ra→điều khiển động tác thở ra. Sự phối hợp co cơ thanh quản, cơ hoành, bụng, thành ngực→thở ra mạnh→các chất nhầy, vật lạ ở đường hô hấp bị đẩy ra ngoài. Ho có 2 loại:
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
2.b Cơ chế bệnh sinh của HPQ:
9/12/2020
Bài 3
7 7
9/12/2020
Bài 9
8 8
2
9/12/2020
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Nguyên nhân gây khởi phát hen:
3. Cơ chế bệnh sinh của Hen: Viêm mạn tính có vai trò chủ yếu. Đường hô hấp thâm nhiễm nhiều tế bào viêm: tế bào mast, đại thực bào, bạch cầu ái kiềm, bạch cầu ái toan, tế bào lympho. Giải phóng nhiều chất trung gian hóa học. 3 hậu quả của hen phế quản: đường dẫn khí bị hẹp lại, thay đổi cấu trúc đường dẫn khí (suy tim, COPD), tăng tính phản ứng của phế quản. 4. Mục tiêu điều trị: Giảm tối thiểu các triệu chứng mạn tính, cả triệu chứng về đêm. Dự phòng cơn hen để giảm tối thiểu số cơn hen. Điều trị kịp thời các cơn hen cấp và đợt hen cấp; không hoặc hiếm khi phải đi cấp cứu. Giảm tối thiểu nhu cầu dùng thuốc cắt cơn cường β2. Không bị giới hạn hoạt động thể lực kể cả khi gắng sức. PEF và chức năng thông khí gần như bình thường (thay đổi ≤ 20%). Dự phòng tắc nghẽn phổi không hồi phục và hạn chế tử vong.
Bài 9
9/12/2020
Bài 9
10 10
9/12/2020
9 9
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
5. Nguyên nhân ho:
- Các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp: nhiễm lạnh,
6. Nguyên tắc điều trị ho: Điều trị theo nguyên nhân gây ho:
viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
Ho do dị ứng/ hen suyễn: thuốc giãn phế quản (chất
chủ vận β-adrenergic, corticoid).
- Bệnh tim mạch gây tăng áp lực lên tiểu tuần hoàn. - Tác dụng không mong muốn của thuốc (ví dụ
Ho do viêm mũi làm dịch mũi chảy xuống hầu đáp ứng
tốt với kháng sinh và thuốc giảm sung huyết mũi.
Captopril,…). 6. Nguyên tắc điều trị ho:
Ho do trào ngược dạ dày – thực quản: trị bằng
antacid, PPI,....
Ho do viêm phổi nhiễm khuẩn đáp ứng tốt với kháng
- Không nên dùng thuốc ho quá lâu (thường chỉ dùng trong vài ngày) vì thuốc ho chỉ là thuốc điều trị triệu chứng.
sinh.
Ho do nhiễm virus không cần chữa trị. Trẻ em ho do cảm cúm không cần dùng thuốc ho.
- Kết hợp chăm sóc mũi họng. - Điều trị bằng kháng sinh nếu có bệnh nhiễm trùng. - Điều trị các nguyên nhân khác.
9/12/2020
Bài 9
11 11
9/12/2020
Bài 9
12 12
3
9/12/2020
II. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng,
TDKMM, chỉ định của:
+ Codein.
+ Dextromethorphan.
+ Ambroxol.
+ Bromhexin.
I. ĐẠI CƯƠNG 7. Cơ chế tác dụng của thuốc chống ho: ức chế TT ho ở hành tủy, giảm kích thích dây thần kinh và các vùng có liên quan. 8. Kết hợp: Thuốc điều trị ho + long đờm (natri benzoat, terpin, bromhexin, ambroxol, N-Acetylcystein,…) 9. Thuốc chống hen: làm giãn cơ trơn phế quản, mở rộng đường dẫn khí để dễ thở. Thuốc điều trị gồm thuốc cường giao cảm (adrenalin, ephedrin, salbutamol, terbutalin, …) và thuốc nhóm corticoid (prednisolon,…),…
Tiêu chất nhày do cắt cầu nối disulfit của các sợi mucopolysacharid: giảm độ nhớt của chất nhầy. đờm dễ bị tống ra khỏi đường hô hấp.
+ N-Acetylcystein.
+ Salbutamol.
Bài 9
14
9/12/2020
13 13
Creosol,
long đàm: nhóm này gồm Eriodictyon,
-Nhóm Guaifenesin, Guacetisol, Guaiacol… -Nhóm tiêu chất nhầy: nhóm này gồm Acetylcystein, Bromhexin, Ambroxol, Letostein, Domiodol, Brovanexin, Neltenexin, Sobrerol … -Không dùng cùng lúc các thuốc nhóm này với các thuốc giảm ho theo cơ chế ức chế phản xạ ho.
Bài 9
15
16
4
9/12/2020
Codein
• DĐH: Hấp thu qua đường uống, tác dụng xuất hiện và kéo dài 4-6h. Thuốc qua được nhau thai, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
• Tác dụng – chỉ định:
+ Giảm đau (= 1/5-1/10 morphin); Ức chế trung tâm ho giảm ho (mạnh).
+ Chủ vận trên receptor opioid < morphin. Giảm đau và gây nghiện kém hơn morphin.
+ LS: phối hợp với thuốc giảm đau ngoại vi.
17
Bài 9
18
Yduoc360.vn
• Chống chỉ định: Mẫn cảm, TE < 1 tuổi, bệnh gan, suy hô hấp.
Codein
• Liều dùng:
+ Giảm đau: 15 – 60mg/lần, mỗi lần cách 4h, tối đa 240mg/24h.
19
Bài 9
20
5
+ Giảm ho: 10 – 20mg/ lần x 3 – 4 lần/ 24h.
9/12/2020
Dextromethorphan
Dextromethorphan TD-CD: Ức chế trung tâm ho, giảm ho mạnh hơn codein, không ảnh hưởng nhu động ruột ít gây táo bón hơn codein.
Chỉ định: Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính. Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ < 2 tuổi. Tương tác thuốc: Tránh dùng với thuốc IMAO. Thuốc ức chế TKTW. Quinidin. Tác dụng phụ: -Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. -Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa. Chú ý đề phòng: Bệnh nhân ho quá nhiều đờm & ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hay tràn khí. Bệnh nhân có nguy cơ hay đang bị suy hô hấp. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em bị dị ứng.
22
Bài 9
Liều lượng - Cách dùng - Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30 mg/lần cách 6 - 8 giờ, tối đa 120 mg/24 giờ. - Trẻ 6 - 12 tuổi: 15 mg/lần cách 6 - 8 giờ, tối đa 60 mg/24 giờ. - Trẻ 2 - 6 tuổi: 7,5 mg/lần cách 6 - 8 giờ, tối đa 30 mg/24 giờ.
Ambroxol
Ambroxol
Liều lượng - Cách dùng Uống sau bữa ăn. Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Dùng kéo dài: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Trẻ > 5 tuổi: 1/2 viên/lần x 3 lần.
Bài 9
23
24
6
Chỉ định: Khó khạc đờm do dịch tiết phế quản dày quánh trong viêm phế quản cấp, mạn, hen phế quản, giãn phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang, điều trị trước & sau phẫu thuật nhằm tránh các biến chứng đường hô hấp. Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Tương tác thuốc: Không dùng với thuốc chống ho khác. Tác dụng phụ: Hiếm: ợ nóng, buồn nôn, nôn, khô mũi miệng, tăng tiết nước bọt, chảy nước mũi, khó tiểu tiện. Rất hiếm: dị ứng (phù mặt, ban da, sốt, khó thở). Chú ý đề phòng: Loét đường tiêu hoá. Suy thận: giảm liều. Có thai & cho con bú.
9/12/2020
Bromhexin
Bromhexin
-Bromhexin: Thuốc phân huỷ chất nhầy và tăng cường vận chuyển chất nhầy ra khỏi đường hô hấp, giúp long đàm và giảm ho. Thuốc còn có tác dụng như lysozym, một loại men phân giải, nên ngoài tác dụng tiêu nhầy thuốc còn có tác dụng long đàm. -Bromhexin làm tăng sự xâm nhập của một số kháng sinh vào dịch bài tiết phế quản, tăng sự đáp ứng tốt với kháng sinh trị nhiễm khuẩn.
Bài 9
25
Bài 9
26
Chỉ định: Bệnh đường hô hấp tăng tiết đàm & khó long đàm như viêm phế quản cấp & mãn, các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn, viêm hô hấp mãn, bụi phổi, giãn phế quản. Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai (chống chỉ định tương đối). Tác dụng phụ: Buồn nôn thoáng qua. Chú ý đề phòng:Bệnh nhân loét dạ dày. Liều lượng - Cách dùng - Người lớn 8 mg x 3 lần/ngày. - Trẻ em > 10 tuổi 2 viên x 3 lần/ngày. - Trẻ em 7 - 10 tuổi 1 viên x 3 - 4 lần/ngày. - Trẻ em 1 - 6 tuổi 1 viên x 2 lần/ngày
N-Acetyl-cystein
N-Acetyl-cystein
TD-CD: làm lỏng dịch tiết phế quản làm dễ khạc đờm, dịu ho, bảo vệ tế bào gan.
Liều lượng - Cách dùng: - Tiêu nhày: + Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 gói x 2 - 3 lần/ngày. + Trẻ 6 - 14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày hay nửa gói x 3 lần/ngày. + Trẻ 2 - 5 tuổi: nửa gói x 2 - 3 lần/ngày. - Tăng tiết dịch nhày: + Trẻ > 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày. + Trẻ 2 - 5 tuổi: nửa gói x 4 lần/ngày.
Bài 9
27
28
7
Chỉ định: Tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp & mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy. Chống chỉ định: Quá mẫn với acetylcystein hoặc một trong các thành phần thuốc. Tương tác thuốc: Nitroglycerin. Tetracycline, thuốc trị ho. Tác dụng phụ: Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù tai. Chú ý đề phòng: Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 2 tuổi không dùng.
9/12/2020
N-Acetylcystein giải độc Acetaminophen
Bài 9
29
Bài 9
30
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN N-Acetylcystein
9/12/2020
Bài 2
Bài 9
32
8
Methionine
9/12/2020
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
PHỐI HỢP THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ HEN SUYỄN Cắt cơn hen: Ưu tiên cường β2 tác dụng nhanh (dạng xịt/ khí dung/
KẾT HỢP THUỐC LOẠI KẾT HỢP tiêm): salbutamol (ventolin), terbutalin (bricanyl), fenoterol (berotec), salmeterol, formoterol. Glucocorticoid (uống/ tiêm): beclomethason (becotide, beclofort), budesonid (pulmicort). Corticoid HIỆU QUẢ +++ Giãn PQ + kháng viêm Thuốc kháng cholinergic: Ipratropium bromide Theophyllin ++ Giãn PQ + Giãn PQ (atrovent). Kháng cholin +
Chủ vận β2 - adrenergic Theophylin (dạng tiêm/ uống giải phóng nhanh). Dự phòng cơn hen: Glucocorticoid: hít, khí dung. Kích thích β2 dạng xịt/ uống tác dụng kéo dài: Giãn PQ + Giãn PQ (dùng trong TH BN kém đám ứng với chủ vận β2- adrenergic) salmeterol. Cromolyn + Thuốc đối kháng leucotrien: montelukast (singulair). Sodium cromoglycate.
Bài 9
33
34
Theophylin: dạng viên giải phóng chậm. Thuốc đối kháng IgE: omalizumab (xolair) Giãn PQ + Ngăn sự phóng thích các chất TGHH (dùng trong TH gắng sức khi chơi thể thao)
Chiến thuật điều trị hen suyễn theo phân bậc nặng
Bậc suyễn
Triệu chứng/ngày
Thuốc kiểm soát hen suyễn lâu dài
Triệu chứng/đêm
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Bước 1 Hen nhẹ ≤ 2 lần/ tuần
SABA (albuterol) khi cần
Tất cả các giai đoạn trên đều nhằm đến các mục đích sau:
≤ 2 lần/ tháng
Bước 2 Hen dai dẳng nhẹ
> 2 lần/ tuần, nhưng <1 lần/ ngày
-Thuốc lựa chọn: ICS liều thấp. -Thuốc thay thế: thuốc điểu chỉnh leukotrien hoặc theophyllin liều thấp.
> 2 lần/ tháng
Mỗi ngày
> 1 lần/ tuần
Bước 3 Hen trung bình dai dẳng
-Thuốc lựa chọn: ICS liều thấp + LABA (salmeterol); ICS liều trung bình. -Thuốc thay thế: ICS liều thấp + Thuốc điều chỉnh leukotrien (hoặc theophyllin)
Giảm đến mức thấp nhất triệu chứng và sự trở nặng. Giảm đến mức thấp nhất sự tăng liều β2 hít tác dụng ngắn. Đạt PEFR ≥ 80% so với người bình thường thay đổi ngày đêm < 20%. Tất cả 4 giai đoạn trên đều thêm SABA để giảm triệu chứng khi cần.
Liên tục
Bước 4 Hen dai dẳng nặng
Thường xuyên
-Thuốc lựa chọn: ICS liều cao + LABA -Thuốc thay thế: ICS liều cao + thuốc điều chỉnh leukotrien.
Bước 5
Bài 9
35
-Thêm anti-IgE. OCS liều thấp Bài 3
36
9
ICS: Inhaled corticosteroid – Corticoid hít. LABA: Long acting beta agonist (β2 hít tác dụng dài). OCS: Oral corticosteroid.
9/12/2020
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
1. Thuốc chủ vận β2-adrenergic: Cơ chế tác động: 1. Thuốc chủ vận β2-adrenergic: Phân loại: 2 loại Tác động ngắn, nhanh: hiệu quả sau vài phút, kéo dài 4- 6h, cắt cơn cấp. Gắn trực tiếp trên receptor β2: làm tăng AMPc vòng. Ức chế nhiều TB gây viêm (TB mast, basophil, eosinophil)giảm phóng thích chất TGHH. Tác động dài, chậm: hiệu quả sau 30 phút – giờ, kéo dài Ức chế trương lực thần kinh phế vị ((-) acetylcholin: co 12h, ngừa cơn (đêm), không dùng cắt cơn cấp. thắt).
Tác động chậm, kéo dài Bambuterol, Formoterol, Salmeterol.
Tác động nhanh, ngắn hạn Bitolterol, Clenbuterol, Fenoterol, Hexoprenaline, Isoetarine, Levosalbutamol, Orciprenaline*, Pirbuterol, Procaterol, Reproterol, Rimiterol, Salbutamol, Terbutaline, Tretoquinol, Tulobuterol.
Bài 9
37
Bài 9
38
(*): β1=β2. Còn lại: β2>β1
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
1. Thuốc chủ vận β2-adrenergic: Dược động học: 1. Thuốc chủ vận β2-adrenergic: vai trò trong điều trị Chất chủ vận β2 hít, tác dụng dài (LABA: long acting β agonist). Thêm vào chế độ liều thấp/ trung bình của ICS: cải thiện Uống SKD thấp (ngoại trừ: trẻ em, chuyển biến nặng). Bơm khí dung: tác động nhanh, ít TDP. IV: t/d nhanh (run tim, loạn nhịp, co cứng cơ, RL chuyển triệu chứng, chức năng phổi. hóa). Phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức: tác dụng bảo vệ lâu dài hơn SABA. Tác dụng phụ: Chế phẩm chứa ICS + chủ vận β2 (LABA): Cấp (sau vài phút-giờ): run, tăng nhịp tim, nhức đầu, hồi hộp, giảm K+.
Secretid (Fluticason + Salmeterol). Symbicort (Budenosid + Formoterol). Lưu ý: Formoterol khởi phát tác động nhanh hơn Salmeterol. Mạn (sau vài tuần – năm): quen thuốc, làm nặng cơn hen, tăng đường huyết, hạ K+ huyết, tăng acid béo tự do/ máu. Dạng uống: trị liệu ngắn hạn (run, co cứng cơ, rối loạn FDA cảnh báo: LABA không được thay thế ICS mà chỉ nhịp nhanh và chuyển hóa). nên phối hợp với ICS.
Bài 9
39
Bài 9
40
10
Thận trọng: Tiền sử loạn nhịp tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp hoặc tiểu đường.
9/12/2020
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Hiệu quả, nhanh chóng, an toàn, rẻ tiềnlàm giãn PQ trong cơn hen suyễn kịch phát và phòng ngừa co phế quản do gắng sức.
1. Thuốc chủ vận β2-adrenergic: vai trò trong điều trị Chất chủ vận β2 tác dụng dài đường uống: Salbutamol, 1. Thuốc chủ vận β2-adrenergic: vai trò trong điều trị Chất chủ vận β2 hít, tác dụng ngắn (SABA: short acting inhaled β2 agonist): Albuterol, Pirbuterol, Terbutalin, Fenoterol, Reproterol. Terbutalin, Bambuterol (tiền dược của Terbutalin). Chỉ được dùng trong 1 số ít trường hợp cần giãn phế quản nhiều hơn.
Chỉ nên dùng nhóm SABA khi cần, liều thấp và số lần ít nhất. Cơn kịch phát nhẹTB: khởi đầu Albuterol 6-12 nhát (ống bơm định sẵn liều MDI) hoặc 2,5mg (xông khí dung nebulizer), lặp lại mỗi 20 phút đến khi triệu chứng được cải thiện hoặc khi xuất hiện độc tính.
Cơn kịch phát nặng: Albuterol 2,5-5,0mg mỗi 20 phút và Ipratropium bromid 0,5mg mỗi 3-4h bằng máy xông khí dung hoặc Albuterol 10-15mg dùng liên tục trong 1h.
Đôi khi: Epinephrin 0,3ml dung dịch 1/1000 SC mỗi 20 phút,
tổng cộng 3 liều (nhớ theo dõi điện tâm đồ).
Bài 9
41
Bài 9
42
Dùng cho trẻ em < 5 tuổi chưa biết sử dụng ống hít hay BN hen suyễn kịch phát không thể dùng dạng hít vì dạng này gây ho và co thắt phế quản do kích thích tại chỗ. Tác dụng phu: đường uống dài hơn hít – tác dụng dài: tim nhanh, lo lắng, run. Không nên dùng riêng lẻ mà phải luôn luôn phối hợp với GC hít.
Salbutamol
Salbutamol Cơ chế tác dụng: Thuốc kích thích chọn lọc trên receptor β2 – adrenergic làm tăng tổng hợp AMPvlàm giãn cơ trơn khí phế quản, tử cung, mạch máu và kích thích cơ vân.
Dược động học: Thuốc dùng đường uống và khí dung. Dạng khí dung có tác dụng giãn khí quản sau 2 – 3 phút còn dạng uống thì sau khoảng 30phút và duy trì tác dụng 4 – 6 giờ. Tương tác thuốc: Không dùng salbutamol cùng lúc với các thuốc chống giao cảm kháccó thể gây độc hại cho tim mạch. Các thuốc chẹn thủ thể β và salbutamol ức chế tác dụng của nhau. Dùng cùng với thuốc chống đái tháo đườngcó thể làm tăng đường huyết. Chỉ định điều trị: Hen phế quản. Dọa đẻ non.
Tác dụng không mong muốn: Run cơ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ. Khi dùng kéo dài có thể gây quen thuốc.
43
Bài 3
44
Bài 9
11
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc, loạn nhịp tim, suy mạch vành, tăng huyết áp, tiểu đường, người mang thai 3 tháng đầu Liều lượng - Cách dùng - Liều dùng: + Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 2 - 4 mg. + Trẻ 6 - 12 tuổi: 2 mg. + Trẻ 2 - 6 tuổi: 1 - 2 mg. - Cách dùng: 3 - 4 lần/ngày.
9/12/2020
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Các thuốc thông dụng (kích thích chọn lọc trên receptor β2-adrenergic) 1.Terbutalin (Bricanyl) 2.Metaproterenol (Alupel) 3.Pirbuterol (Maxair) 4.Bitolterol (Tornalate) 5.Fenoterol (Berotec) 6.Salmeterol (Serevent)
2. Dẫn chất Xanthin: Theophyllin, Aminophyllin, Bamifyllin, Diprophyllin, Enprofyllin. Cơ chế tác động: Ức chế Phosphodiesterase III (PDE III) làm tăng AMP vòng. Ức chế PDE IV nên tác dụng kháng viêm, ức chế phóng thích chất TGHH. Trên eosinophil: giảm số lượng, giảm hoạt hóa, giảm mất hạt. Trên adenosin (chất co phế quản, phóng thích chất TG từ
Lưu ý: Roflunilast ức chế PDE IV được FDA công nhận trị COPD.
Bài 3
45
46
TB mast): đối kháng cạnh tranh tại receptor adenosingiãn phế quản, giảm phóng thích chất TG. Làm tăng histone deacetylase-2 làm tăng đáp ứng của GC đối với BN hen nặng kháng GC và BN hen có hút thuốc.
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
2. Dẫn chất Xanthin: Theophyllin, Aminophyllin, Bamifyllin, 2. Dẫn chất Xanthin: Theophyllin, Aminophyllin, Bamifyllin, Diprophyllin, Enprofyllin. Diprophyllin, Enprofyllin. Tác động:
Giãn phế quản: hiệu quả trên cơn hẹn mạn tính. Trên hệ TKTW: kích thíchtỉnh táo, gây run, bồn chồn
Trên tăng nhịp tim, làm giãn mạch (ngoại trừ enprofyllin). tim mạch: (enprofyllin +++). Trên thận: gây lợi tiểu nhẹ do tăng lọc cầu thận và giảm tái hấp thu (ngoại trừ enprofyllin).
Bài 9
47
Bài 3
48
12
Liều: Theophyllin (Slo-Bid Gyrocaps, Theo-Dur, Unidur): viên nang hay viên nén phóng thích kéo dài 100- 300mg x 2 lần/ ngày.
9/12/2020
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Bài 9
49
50
2. Dẫn chất Xanthin: Theophyllin, Aminophyllin, Bamifyllin, 2. Dẫn chất Xanthin: Theophyllin, Aminophyllin, Diprophyllin, Enprofyllin. Bamifyllin, Diprophyllin, Enprofyllin. Vai trò điều trị: Dược động học: Thường dùng đường uống (không thích hợp dạng Rẻ tiền, dùng đường uống. Thuốc phối hợp điều trị duy trì cho BN không được khí dung). kiểm soát hen đầy đủ bằng ICS. Dùng viên giải phóng kéo dài để tránh tác dụng phụ. Có thể dùng đường tiêm truyền chậm trong cơn hen cấp nặng. Hấp thu tốt, chuyển hóa ở gan (enprofyllin đào thải Thêm Theophyllin vào ICS hiệu quả hơn tăng liều ICS. Thuốc chủ yếu điều trị duy trì khi không thể dùng ICS vì bất tiện hơn đường uống (trẻ em nhỏ) và khi montelukast không tác dụng. nguyên vẹn). Không nên dùng aminophyllin hoặc theophyllin IV để trị T1/2: 12h cho dạng viên phóng thích kéo dài. cơn cấp vì hiệu quả và an toàn kém hơn SABA. Tương tác thuốc: Hen ban đêm: Theophyllin tác dụng kéo dài phù hợp Erythromycin, Ciprofloxacine, Ofloxacin: tăng hen ban đêm nhưng không hiệu quả bằng LABA. Theophyllin/ máu. Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin: giảm hiệu quả của theophyllin
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Ức chế phóng thích chất TGHH từ TB mast nên làm giảm đáp
ứng khí quản ở một số BN.
Hiệu lực trị hen kém ICS. Không có tác dụng giãn phế
quảnchỉ dùng phòng ngừa.
Vai trò trong điều trị:
Phòng ngừa hen trước khi hoạt động gắng sức (dùng trước
10-20 phút).
Thuốc kháng viêm dạng hít thay thế ICS cho trẻ em bị hen
suyễn nhẹ, dai dẳng. Liều thường dùng 8-12 nhát/ ngày, chia 3-4 lần, cải thiện tình trạng bệnh cao nhất sau 3-4 tuần.
2. Dẫn chất Xanthin: Theophyllin, Aminophyllin, 3. Thuốc ổn định tế bào mast: Cromolyn, Nedocromil. Cơ chế tác động: Bamifyllin, Diprophyllin, Enprofyllin. Tác dụng phụ - độc tính: Ở liều ≥10mg/kg/ngày: TDP đáng kể và làm giảm lợi ích của theophyllin. Khi theophyllin huyết = 15 – 20mg/l: chán ăn, buồn nôn, nôn mữa, đau đầu, mất ngủ. Khi theophyllin huyết > 40mg/l: Co giật (trạng thái quá liều), động kinh, tim nhanh, loạn nhịp. Cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
Chống chỉ định – thận trọng:
Nhược điểm: dùng nhiều lần trong ngày, hiệu quả kém, chế độ liều không đa dạngkhông dùng nhiều để trị hen suyễn nhẹ, dai dẳng. Không trị hen cấp tính.
Trị viêm mũi, viêm kết mạc do dị ứng: dạng thuốc xịt mũi hay
nhỏ mắt.
Bài 9
51
52
13
CCĐ: nhạy cảm với xanthin, tiền sử loạn nhịp tim. Thận trọng: Loét dạ dày, gout, bệnh mạch vành, tiểu đường.
9/12/2020
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
4. Thuốc kháng IgE: Omalizumab (Xolair) Tính chất: 3. Thuốc ổn định tế bào mast: Cromolyn, Nedocromyl. T1/2 80-90 phút, thải trừ nguyên vẹn qua thận. Tác dụng phụ - thận trọng:
Kháng thể tái tổ hợp kháng IgE. Nồng độ đỉnh sau 7-8 ngày. T1/2 = 26 ngày. Gắn với IgE 95%. Phức Omalizumab-IgE được loại trừ ở gan, một lượng ít
Thuốc trị hen suyễn ít độc nhất hiện nay. Gây ho, khò khè, đau đầu, buồn nôn, đau họng, khô
Omalizumab đào thải nguyên vẹn qua thận.
Cơ chế tác động:
Omalizumab gắn vào IgE IgE không gắn vào receptor FcєRI (Fc epsilon receptor I) của nó trên tế bào mast, basophil, monocyt, lymphocyt, eosinophilngăn cản phản ứng dị ứng (giai đoạn sớm nhất).
Sau khi điều trị bằng Omalizumav thì số lượng FcєRI biểu lộ trên bề mặt basophil giảm 95%Omalizumab làm giảm IgE tự do và giảm FcєRI.
Bài 9
53
Bài 9
54
miệng, nặng ngực. Nedocromyl có vị đắng.
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Hen do dị ứng. Giúp giảm sử dụng corticoid và giảm cơn. Trị dị ứng: viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn. Trên 12 tuổi: SC mỗi 2-4 tuần.
Tác dụng không mong muốn:
Dung nạp tốt. Sưng đỏ vùng chích. Phản ứng phản vệ 0,1%.
Bài 9
55
Bài 9
56
14
4. Thuốc kháng IgE: Omalizumab (Xolair) Cơ chế tác động: 4. Thuốc kháng IgE: Omalizumab (Xolair) Sử dụng trị liệu:
9/12/2020
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Thuốc kháng histamin không có ý nghĩa trị
leukotrien 1
(-)
liệu cao.
5. Thuốc kháng histamine H1: Ketotifen (Ketasma, Zaditen)
5-lipooxygenase (A4, C4, D4)
Montelukast, Pranlukast, Zafirlukast
(-) Zileuton
Ketotifen là thuốc kháng histamin H1 đồng
thời ổn định tế bào mast như cromolyn.
Tác dụng: Leukotrien tăng tiết chất nhầy, gây phù PQ, gây co PQ.
LA làm giãn PQ mức thấp và hay thay đổi.
Ketotifen: dùng trong hen dị ứng hoặc dự phòng. Không dùng trị hen suyễn cấp. Trị các bệnh dị ứng như viêm mũi, viêm kết mạc.
Tác dụng phụ: buồn ngủ, khô miệng, chóng
Dùng đường uống, dạng khí dung không hiệu quả. Phối hợp để hạn chế sử dụng GC. Tăng hiệu quả điều trị bằng GC. Ít gây tác dụng phụ (nhức đầu, rối loạn dạ dày; zileuton gây độc
mặt, tăng thèm ăn, tăng cân.
gan). Các
thuốc: Montelukast, Zafirlukast, Pranlukast,
Ibudilast,
Pemorilast, Amlexanox, Zileuton.
Liều dùng: viên 1mg x 2 lần/ ngày hay viên tác dụng kéo dài 2mg x 1 lần/ ngày (buổi chiều). Trẻ em < 2-3 tuổi: 1mg x 2 lần/ ngày. Trẻ em 6 tháng – 3 tuổi: 0,5mg x 2 lần/ ngày.
Bài 9
57
Bài 9
58
5. Thuốc kháng leukotrien (Leukotrien antagonist = LA) A. arachidonic Leukotrien Receptor Co KQ
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
5. Thuốc kháng leukotrien (Leukotrien antagonist = LA) 6. Thuốc kháng viêm Glucocorticoid (GC).
Cơ chế tác động: Kháng viêm. Không hiệu quả trên pha tức thời, không có tác dụng giãn phế quản.
Người lớn: 10mg x 1 lần/ ngày (buổi tối). Trẻ em: + 6-14 tháng tuổi: 5mg x 1 lần/ ngày. + 6 tháng-5 tuổi: 4mg x 1 lần/ ngày.
Người lớn: 600mg x 4 lần/ ngày. Độc gan: ở Mỹ không dùng từ 2003.
Bài 9
59
Bài 9
60
15
Ức chế sự tạo ra các chất gây co thắt phế quản như LTC4, LTD4, các PGE2, PGI2.
9/12/2020
6. Thuốc kháng viêm Glucocorticoid (GC). Sử dụng tác dụng
liệu: GC có
trị
toàn
thân
- SCS
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
(Hydrocortisone, Prednisolone, Prednisone, Methylprednisone)
Suyễn cấp tính chuyển biến nặng: hydrocortison IV, hoặc methylprednisolon IV, liều 120mg/6h/24hhiệu quả tốt. Suyễn tiến triển nặng dần: uống phối hợp GC để ổn định (Prednisone: 0,5-1mg/kg/ngày/7ngày; Prednisolone: 0,5- 1mg/kg/ngày/7ngày, từ ngày 7-10 dùng 5mg/ngày).
Điều trị duy trì: chọn các GC ít gây tác dụng phụ
(prednisolone).
Sử dụng kéo dài GC toàn thângiảm dần liều trong nhiều tuần trước khi muốn ngưng thuốc (để tránh tái phát trứng suyễn).
Tác dụng phụ, độc tính: tăng trọng, tăng đường huyết, phù nề, tăng huyết áp, xốp xương, lâu lành sẹo, dễ nhiễm trùng, suy thượng thận cấp,…
Bài 9
61
Bài 9
62
6. Thuốc kháng viêm Glucocorticoid (GC). Cơ chế tác động:
6. Thuốc kháng viêm Glucocorticoid (GC).
6. Thuốc kháng viêm Glucocorticoid (GC). Sử dụng trị liệu: GC có tác dụng tại chỗ - ICS (MDI – metered dose inhaler: ống hít phân liều, DPI – dry powder inhaler: ống hít bột khô)
Trị liệu thay thế, giảm liều GC có tác dụng toàn thân. Tác dụng không mong muốn:
Kích ứng đường hô hấp trên. Đau họng, khản tiếng. Nhiễm nấm Candida, Aspergilus niger ở họng, thanh
quản.
Ức chế trục vùng dưới đồi – tuyến yên – vỏ thượng
thận.
Ở liều > 1000µg/kg/ngày/người lớn và > 400µg/kg/ngày/trẻ em.
Bài 9
63
64
16
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
9/12/2020
6. Thuốc kháng viêm Glucocorticoid (GC).
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Cơ chế tác động:
Các chất kháng muscarin đối kháng cạnh
tranh với acetylcholin tại receptorngăn tác động co phế quản của acetylcholinlàm giãn cơ trơn phế quản.
Giãn phế quản tối đa 1,5-2h và đạt 80% mức tối đa trong 30
phút so với chủ vận β2 trong cùng thời gian.
Vai trò điều trị:
Ipratropium làm giảm triệu chứng kém SABA. Khởi phát tác dụng chậm (15-20 phút), giãn phế quản kém
SABA.
Thuốc thay thế cho bệnh nhân không dung nạp với thuốc giãn phế quản khác (tim nhanh, loạn nhịp tim do SABA hoặc cùng lúc IMAO) và đáp ứng không đầy đủ với cách trị liệu tiêu chuẩn khác.
Bài 9
65
Bài 9
66
7. Thuốc kháng cholinergic muscarinic (M-antagonist): Ipratropium, Oxitropium, Tiotropium.
III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN IV. THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD
kháng 7. 1. Đặc điểm COPD: Tắc nghẽn phổi mạn COPD – Chronic obstructive pulmonary disease: Thông khí bị hạn chế. Không hồi phục hoàn toàn khi cholinergic (M-antagonist): Oxitropium,
Dạng hít gây khô miệng, táo bón,
vị đắng.
Chống chỉ định:
Thuốc muscarinic Ipratropium, Tiotropium. Tác dụng phụ: điều trị bằng thuốc giãn phế quản. Bệnh thường do hút thuốc kéo dài. COPD hay xảy ra ở người già, sung viêm do neutrophil không phải do eosinophil.
Glaucom góc đóng. Phì đại tuyến tiền liệt.
Lưu ý: Ipratropium cải thiện chức năng
phổi nên có lợi cho BN COPD.
Bài 9
67
Bài 9
68
17
Đáp ứng kém với ISC ngay cả ở liều cao. Mất chức năng phổi tiến triển không hồi phục theo thời gian đặc biệt khi tiếp tục hút thuốc.
9/12/2020
IV. THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD IV. THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD
2. Điều trị COPD: Tắc nghẽn phổi mạn Điều trị: 2. Điều trị COPD: Tắc nghẽn phổi mạn Điều trị:
Điều trị triệu chứng cấp: β2 hít tác dụng ngắn (Albuterol), kháng cholinergic hít (Iprotropium) hoặc phối hợp 2 chất này (Combivent-Boehringer).
Điều trị triệu chứng khó thở khi gắng sức và hạn chế hoạt động: β2 tác dụng dài (Salmeterol) hay kháng cholinergic tác dụng dài (Tiotropium) vì gắn chọn lọc vào receptor M.
Bài 9
69
Bài 9
70
CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI
Câu hỏi tự ôn tập
Câu 1. Trình bày được đặc điểm tác dụng của các thuốc điều trị ho và long đờm, hen suyễn, COPD.
Câu 2. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, TDKMM, chỉ định chính của các thuốc có trong bài.
Bài 3
Bài 9
71 71
72
18
Điều trị nghẽn đường dẫn khí nặng hoặc tiền sử cơn nặng: dùng thường xuyên, ICS làm giảm số cơn nặng. COPD thường dùng kháng sinh. Theophyllin có vai trò đặc biệt điều trị COPD do cải thiện chức năng co thắt cơ hoành.