9/12/2020
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. DƯỢC LÝ HỌC 1, BỘ Y TẾ, 2007
BÀI 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐC PHẦN 1. DƯỢC ĐỘNG HỌC
2. DƯỢC LỰC HỌC, THS TRẦN THỊ THU
DS. Trần Văn Chện tvchenpharma@gmail.com
HẰNG, TÁI BẢN LẦN THỨ 22, NXB
PHƯƠNG ĐÔNG 2018
3. DƯỢC ĐỘNG HỌC LÂM SÀNG, THS TRẦN
THỊ THU HẰNG, TÁI BẢN LẦN 2, NXB
PHƯƠNG ĐÔNG 2014
Bài 1
2
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được các đường đưa thuốc vào cơ thể và
ĐẠI CƯƠNG Dược lý học (Pharmacology) là môn học nghiên cứu về sự tác động giữa thuốc và cơ thể.
sự hấp thu thuốc.
Cơ thể sống
THUỐC
Trình bày được ý nghĩa của sự liên kết thuốc với
Pharmacology
protein huyết tương.
Trình bày được ảnh hưởng của chuyển hóa thuốc
với tác dụng sinh học và độc tính của thuốc.
Trình bày được các đường thải trừ thuốc.
Ý nghĩa của các thông số dược động học.
Dược lực học (Pharmacodynamics)
Vận dụng làm bài tập dược động học.
Thải trừ
Dược động học (Pharmacokinetics)
1
9/12/2020
ĐẠI CƯƠNG
QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN THUỐC TRONG CƠ THỂ
Dược lý học (chuyên sâu):
Dược lý thời khắc (Choronopharmacology)
Dược lý di truyền (Pharmacogenetics)
Dược lý cảnh giác (Pharmacovigilance)
NC tác động của thuốc trên những bệnh lý mang tính di truyền
NC ảnh hưởng của nhịp sinh học cơ thể chọn thời điểm và liều lượng dùng thuốc
NC về những phản ứng không mong muốn của thuốc xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc với liều thường dùng – ADR)
6
Bài 1
1. Vận chuyển thuốc qua màng sinh học
1. Vận chuyển thuốc qua màng sinh học Làm thế nào để một thuốc có thể qua được màng ?
Ngoài màng
Pharmacology
protetin
Trong màng
Kênh protein
Lipid kép
Thân nước
Thân dầu
Thuốc phải tiếp cận được với màng Thuốc phải tan/ nước. Thuốc phải qua được lớp phospholipid kép Thuốc phải tan/ lipid.
Thuốc có hệ số phân bố lipid/ nước thích hợp, thuốc có đặc tính này sẽ tự thấm qua màng Khuếch tán thụ động
8
Đặc tính màng sinh học – cấu trúc màng:
Màng chia 3 lớp: 2 lớp ngoài (protein, enzym), lớp giữa (phân tử phospholipid).
2
9/12/2020
1. Vận chuyển thuốc qua màng sinh học
1. Vận chuyển thuốc qua màng sinh học • Nếu không có đặc tính trên thuốc cần có hệ vận chuyển
Các phương thức vận chuyển thuốc qua màng: đặc biệt thông qua các protein trên màng. • Thuốc tan/ nước, kích thước < đường kính kênh: Khuếch tán qua lỗ lọc (qua kênh). • Các thuốc còn lại muốn qua cần gắn vào protein vận
9
10
Vận chuyển các chất qua màng sinh học
Vận chuyển thụ động
Khuếch tán đơn thần
1.1. Khuếch tán thụ động • Cơ chế vận chuyển chính. • Đặc điểm:
chuyển (chất mang): Vận chuyển nhờ chất mang.
Theo gradient (bậc thang) nồng độ.
Không cần năng lượng. Không đặc hiệu. Không bão hòa. Không cạnh tranh. • Điều kiện tiên quyết với dược
Dễ thấm qua màng: Phân tử càng nhỏ, tan trong lipid Các phân tử nhỏ không mang điện tích. (H2O, khí, CO2, N2, ethanol, ure,…) Không cho qua màng: Các ion tích điện (H+, Na+, K+, Cl-, Ca2+, …).
Khuếch tán đơn thần
Khuếch tán nhờ protein vận chuyển
Vận chuyển chất từ nồng độ caonồng độ thấp, không cần năng lượng.
chất: Hệ số cân bằng lipid/ nước phù hợp: ở dạng hòa tan, tan/ lipid. Ở dạng tự do không liên kết với protein. Dạng không ion hóa ở pH môi trường Vai trò của 11
3
9/12/2020
1.1. Khuếch tán thụ động
Độ ion hóa: phương trình Henderson-Hasselbach
Đối với một acid yếu: pKa= pH + log ([HA]/[A]) pKa thấp là 1 acid mạnh. Đối với một base yếu: pKa=pH + log ([BH]/[B]) pKa thấp là 1 base yếu. Trong đó:
1.1. Khuếch tán thụ động Ví dụ: Acetylsalicylic acid (ASA) là một acid yếu có pKa=3,49. Hãy dự đoán khả năng đi qua hấp thu tại dạ dày của thuốc này? Cho biết: pH dịch vị là 1,8; pH của máu là 7,4. *AD phương trình Henderson-Hasselbach, ta có: -Ở dạ dày: log ([ASA]/[AS-])= 3,49 – 1,8=1,69 log của 1,69 = 49. -Ở máu: log ([ASA]/[AS-])= 3,49 – 7,4=-3,91 log của -3,91 = 0,000123. *Kết luận: ASA sẽ chuyển từ dạ dày sang máu và được hấp thu. *Giải thích: ??? Bài tập: Itraconazol là một base yếu có pKa=3,8. Hãy dự đoán khả năng đi qua hấp thu tại dạ dày của thuốc này? Cho biết: pH dịch vị là 1,8; pH của máu là 7,4.
pKa: hệ số phân ly. [HA]: Nồng độ thuốc dạng phân tử. [A]: nồng độ thuốc dạng ion. [B]: nồng độ thuốc dạng phân tử. [BH]: nồng độ thuốc dạng ion. K là hằng số phân ly của 1 acid; pKa = - logKa pKa dùng cho cả acid và base. pKa + pKb=14
Sự ion hóa của thuốc phụ thuộc vào pKa của thuốc và pH của môi trường
13
14
1.1. Khuếch tán thụ động
Khuếch tán thụ động
Áp dụng
1.1. Khuếch tán thụ động Ảnh hưởng của pH đến sự ion hóa của acid salicylic, có pKa=3. Nhận xét:
Chất ion hóa dễ tan/ nước; chất không ion hóa/ trong mỡ và dễ hấp thu.
Aspirin Sẽ hấp thu ở môi trường dạ dày tốt, hay ở ruột non tốt ?
16
Acid salicylic được hấp thu nhiều ở dạ dày, phần trên của ống tiêu hóa. Khi bị ngộ độc thuốc, muốn ngăn cản hấp thu hoặc thuốc đã bị hấp thu ra, ta có thể thay đổi pH môi trường.
4
9/12/2020
1.1. Khuếch tán thụ động
1.1. Khuếch tán thụ động
Khi một thuốc có pKa = pH của môi trường thì 50% thuốc
17
18
1.2. Vận chuyển thuốc bằng cách lọc
1.3. Vận chuyển nhờ chất mang (carrier) Vận chuyển nhờ chất mang:
có ở dạng ion hóa (không khuếch tán được qua màng), Khuếch tán thụ động qua màng: Định luật Fick 50% dạng không ion hóa (có thể khuếch tán được). Vì Trong đó: nồng độ phân tử/ nồng độ ion= 1 log 1 = 0. •dQ/dt: biến thiên lượng thuốc qua màng theo thời gian. Ví dụ: Phenobarbital là 1 acid yếu có pKa= 7,2; nước tiểu •D: hệ số khuếch tán. bình thường có pH=7,2. Khi nâng pH nước tiểu lên 8, độ •K: hệ số phân bố lipid/ nước của dược chất. ion hóa của thuốc là 86%. •S: diện tích bề mặt màng. Nhận xét: ??? •e: bề dày của màng. Ứng dụng: Điều trị nhiễm độc phenobarbital bằng truyền •(C1-C2): chênh lệch nồng độ giữa 2 bên màng. dung dịch Natribicarbonat 1,4%.
Điều kiện:
Khuếch tán thuận lợi. Vận chuyển tích cực.
Đặc tính:
Thuốc tan/ nước.
Kích thước nhỏ (MW <
100).
Đặc hiệu: ví dụ Fe. Cạnh tranh: 2 thuốc gắn vào cùng 1 cơ chất. Bão hòa: số lượng chất mang có hạn mà lượng
Khả năng qua màng phụ
thuốc thì nhiều.
thuộc:
Kích thước phân tử
thuốc.
Ngược gradient nồng độ
Áp lực lọc.
Mức độ và tốc độ lọc.
Khuếch tán thuận lợi Vận chuyển tích cực Thuận gradient nồng độ Không cần năng lượng Cần năng lượng Ví dụ: Levodopa Ví dụ: Vitamin B12 20
19
Kích thước, số lượng lỗ
5
9/12/2020
1.3. Vận chuyển nhờ chất mang (carrier) Ví dụ: Vận chuyển L- Dopa qua hàng rào máu não
1.3. Vận chuyển nhờ chất mang (carrier) Ví dụ các hệ vận chuyển dược chất tại niêm mạc ruột.
Chất mang Thuốc
Amino acid Gabapentin, methyldopa, baclofen, L-dopa.
Oligopeptid Cefadroxil, cephradin, cephalexin, cefixim, captopril.
PgP efflux Cyclosporin A, digoxin, morphin, indinavir, verapamil.
22
21
2.1. Hấp thu thuốc qua đường uống Các vị trí thuốc có thể được hấp thu:
2. Quá trình hấp thu Hấp thu: là sự xâm nhập của thuốc từ nơi đưa thuốc vào vòng tuần hoàn chung của cơ thể.
Acid monocarboxylic Acid salicylic, acid benzoic, pravastatin.
Dạ dày:
Các đường đưa thuốc vào cơ thể: 2 loại đường chính là đường tiêu hóa và ngoài đường tiêu hóa.
Thuốc được hấp thu theo cơ chế khuếch tán thụ động, pH=1- 3 Chỉ thuốc có bản chất acid mới được hấp thu. Thuốc ít được hấp thu tại dạ dày do thời gian lưu ngắn, diện tích tiếp xúc ít, tốc độ tưới máu ít. Ruột non: là nơi hấp thu thuốc chủ yếu do Đường uống. Đường tiêm. Một số đường khác.
23
Bài 1
24
Diện tích tiếp xúc lớn.Mức độ tưới máu cao. Dải pH rộng từ acid – kiềm. Có nhiều chất mang. Có nhiều phương thức vận chuyển. Thời gian lưu thuốc dài.
Ví dụ: hấp thu của Phenobarbital, ở dạ dày (sau 1h) 17%; ở ruột non (sau 10p) 52%.
6
9/12/2020
2.1. Hấp thu thuốc qua đường uống
2.1. Hấp thu thuốc qua đường uống Quá trình hấp thu diễn ra như thế nào?
Paracetamol (1500mg, PO)
Yếu tố sinh lý: Tốc độ tháo rỗng dạ dày. Chuyển hóa bước 1
Yếu tố sinh lý:
Nhu động ruột: thuốc, bệnh lý. Tương tác với thức ăn:
Paracetamol (1500mg, PO) + Metoclopramide (10mg, IV)
Ảnh hưởng của thức ăntăng lưu lượng máu láchchuyển hóa qua gan lần đầu. Ảnh hưởng của thức ăngiảm tốc độ tháo rỗng dạ dày. Ảnh hưởng của thức ănTăng tiết mật.
-Dạng bào chế: dạng dung dịch dễ hấp thu hơn dạng dầu, dạng viên rắn,…. -Ảnh hưởng thức ăn: Sữa chứa canxi+Tetratạo phức. Tetra, Peni V bị giảm hoặc chậm hấp thu khi uống cùng bữa ăn thời điểm dùng thuốc ?.
Paracetamol (1500mg, PO) + Propanthelin (30mg, IV) -Propanthelin làm chậm tốc độ tháo rỗng dạ dày do đó làm chậm hấp thu paracetamol (giảm Cmax, kéo dài Tmax) so với dùng paracetamol đơn độc. -Metoclopramid thúc đẩy tháo rỗng dạ dày, làm tăng tốc độ hấp thu Paracetamol.
Chuyển hóa lần đầu: Vi khuẩn chí/ CYP3A4 ruột/ PgP/ gangiảm SKD.
26
25
2.1. Hấp thu thuốc qua đường uống Ưu điểm:
2.2. Hấp thu thuốc qua đường tiêm Ưu điểm:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu? Sự hòa tan và giải phóng dược chất: Dạng bào chế, kỹ thuật bào chế. Đặc tính lý hóa: tính thân lipid, sự hòa tan dược chất.
An toàn và thuận tiện nhất. Kinh tế nhất. Nhược điểm: Chậm thu khó dự đoán,
Tác dụng nhanh; liều nhỏ. Sinh khả dụng cao, không bị chuyển hóa bước 1 qua gan. Dùng được cho thuốc có mùi khó chịu, không tan/ lipid, dễ bị phân hủy khi dùng đường uống. Dùng cho bệnh nhân nôn mửa, hôn mê. Nhược điểm:
27
28
Đòi hỏi điền kiện vô khuẩn. Người có chuyên môn. Xâm nhập, không an toàn. Đắt tiền. Gây đau.
Hấp không hoàn toàn. Phụ thuộc vào tuân thủ của bệnh nhân. Nguy cơ tương tác thuốc – thuốc, thuốc – thức ăn. Một số dược chất bị phá hủy ở đường tiêu hóa. Hiệu ứng qua gan lần đầu. Dược chất có mùi vị khó chịu, kích ứng. Bệnh nhân hôn mê, khó nuốt.
7
9/12/2020
Tiêm bắp (phổ biến) - tiêm dưới da
Tiêm – tiêm truyền tĩnh mạch Đặc điểm:
Intradermal injection (ID) : tiêm trong da Subcutaneous injection (SC) : tiêm dưới da Intramuscular injection (IM) : tiêm trong cơ Intravenous injection (IV) : tiêm đường tĩnh mạch
Tiêm bắp (IM):
Không có sự hấp thunhanh chóng, toàn vẹn. Dùng khi khẩn cấp. Liều chính xác, kiểm soát được. Bất lợi:
Quá liều. Huyết khối. Nhiễm khuẩn, HIV. Có thể tiêm thuốc thể tích trung bình, thuốc dạng dầu, 1 số chất kích ứng có thể gây đau hoặc tụ máu. Không (IM) tiêm bắp những chất gây hoại tử (Oubain, Calci clorid). Tiêm dưới da (TD): Điều kiện tiêm tĩnh mạch:
29
30
Thuốc phải đẳng trương, đồng tan với máukhông tiêm hỗn dịch, dung dịch dầu (nguy cơ tắc mạch), không tiêm dd ưu trương; chất gây hoại tử, gây tan máu. Tiêm chậm.
Một số đường hấp thu khác: đặt trực tràng
Tiêm dưới da hấp thu chậm hơn và đau hơn tiêm bắp, liều nhỏ. Thường dùng khi cần các thuốc kéo dài tác dụng: insulin, morphin. Thường dùng với các thuốc ít tan/ nước.
Một số đường hấp thu khác: đặt dưới lưỡi
Tác dụng: tại chổ/ toàn thân. Ưu điểm:
Ưu điểm: 50% thuốc hấp thu trực tiếp vào hệ thống tuần hoàn chungkhông bị chuyển hóa bước 1 ở gan. Không bị phá hủy bởi enzym/ đường tiêu hóa và pH dạ dày. Thích hợp cho BN bị nôn, bất tỉnh. Nhược điểm: Niêm mạc mỏng, tưới máu nhiều, pH ≈ 6thuốc khuếch tán trực tiếp vào hệ mao mạch vào hệ tuần hoàn chunghấp thu nhanh, tránh phá hủy/ đường tiêu hóa, không bị chuyển hóa bước 1 ở gan.
Áp dụng:
Hấp thu không hoàn toàn. Có thể gây kích ứng niêm mạc hậu môn. Sử dụng bất tiện.
31
32
Dạng bào chế: viêm ngậm, nhai, xịt. Dược chất: cần phát huy tác dụng nhanh; bị phân hủy nhiều bởi hiệu ứng qua gan lần đầu; bị dịch vị phá hủy; liều sử dụng thấp. Ví dụ: D/c Nitrat, Nifedipin, Oestradiol
8
9/12/2020
HẤP THU QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP
Hấp thu – Diện tích dưới đường cong AUC (Area Under the Curve): là diện tích nằm dưới đường cong của đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian. Cho biết lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể sau những khoảng thời gian nhất định.
34
33
Hấp thu + chuyển hóa Sinh khả dụng (F)
Diện tích phế nang: 100m2. KT TB biểu mô phế nang mỏng: 0,1 – 0,5μm (tương đương ruột 40μm). Lưu lượng máu: 5L/ phút (= cung lượng tim). Tránh tiếp xúc với dịch tiêu hóa + chuyển hóa qua gan lần đâu. Ưu điểm: Dể định liều. Tác dụng nhanh. Tác dụng tại chỗ, nguy cơ/ lợi ích. Nhược điểm: Tuân thủ điều trị của BN. BN có bệnh phổi.
Hấp thu + chuyển hóa Sinh khả dụng (F)
Sinh khả dụng (Bioavailability-Fraction of the dose [F]):
Tiêm tĩnh mạch: F=1 Đường uống: F<1
F=
SKD đo lường mức độ xâm nhập của hoạt chất hấp thu Đường uống:
(cid:3002)(cid:3022)(cid:3004).(cid:3004)(cid:3039) (cid:3005)
từ dạng bào chế và tốc độ hấp thu của hoạt chất vào
vòng tuần hoàn chung.
Cl: hệ số thanh thải. D: liều dùng ban đầu. t: khoảng cách thời gian giữa các lần dùng thuốc. Css: nồng độ ổn định.
SKD là tỉ lệ thuốc xâm nhập vào vòng tuần hoàn chung
AUC: mức độ hấp thu. Tmax:tốc độ hấp thu. Cmax:mức độ + tốc độ
36
35
của cơ thể ở dạng còn hoạt tính so với liều.
9
9/12/2020
SKD tuyệt đối – SKD tương đối
Ý nghĩa SKD tuyệt đối – SKD tương đối
SKD tuyệt đối SKD tương đối SKD tuyệt đối SKD tương đối
trong điều Là tỷ lệ giữa SKD của đường uống so với SKD đường IV của cùng 1 thuốc
Cho biết khả năng vào máu của 1 chế phẩm khi dùng ngoài đường tĩnh mạch. - Lựa chọn chế phẩm: vd 30-50%, Là tỷ lệ giữa 2 giá trị SKD của 2 dạng bào chế khác của cùng 1 thuốc theo đường uống F=AUC thuốc thử/ AUC thuốc đối chiếu. thử và
(cid:3002)(cid:3022)(cid:3004) (cid:3010)(cid:3023) .(cid:3004)(cid:3039)
:
=
F= (cid:3002)(cid:3022)(cid:3004) ((cid:3042)(cid:3045)(cid:3028)(cid:3039)).(cid:3004)(cid:3039) (cid:3005)(cid:3042)(cid:3046)(cid:3032) ((cid:3042)(cid:3045)(cid:3028)(cid:3039))
(cid:3005)(cid:3042)(cid:3046)(cid:3032) ((cid:3010)(cid:3023))
(cid:3002)(cid:3022)(cid:3004) (cid:3042)(cid:3045)(cid:3028)(cid:3039) .(cid:3005)(cid:3042)(cid:3046)(cid:3032) ((cid:3010)(cid:3023)) (cid:3002)(cid:3022)(cid:3004) (cid:3010)(cid:3023) .(cid:3005)(cid:3042)(cid:3046)(cid:3032) ((cid:3042)(cid:3045)(cid:3028)(cid:3039))
Cho biết khả năng thay thế nhau trị (tương đương sinh học) - Khi các thông số đặc trưng AUC, Cmax, Tmax của thuốc thuốc đối chứng (biệt dược của nhà phát minh) nằm trong phạm vi cho phép 80-125%.
37
ampicilin SKD amoxicilin SKD 60-90%. - Lựa chọn đường dùng: SKD>80%thuốc hấp thu IVchỉ tương tự đường tiêm IV khi không uống được. Vd Ks nhóm quinolon có SKD>80%.
Sinh khả dụng
Các yếu tố ảnh hưởng đến SKD dùng đường uống
- Khi đăng ký thuốc generic để xin cấp phép lưu hành, tương đương sinh học là phép thử bắt buộc. 38
1. Chuyển hóa bước 1 tại gan. Ví dụ Morphin.
2. Tính tan lipid/ nước của thuốc. Đặc điểm Đường dùng Sinh khả dụng (%) 3. Sự không ổn định về mặt hóa học. Ví dụ Penicilin không Tĩnh mạch (IV) 100 Khởi phát rất nhanh bền/ môi trường acid dạ dày, Insulin bị phá hủy ở đường Bắp thịt (IM) 70 - 100 Lượng lớn, có thể đau tiêu hóa.
Dưới da (SC) 70 - 100 Lượng ít, có thể đau 4. Dạng bào chế: ảnh hưởng đến độ tanlàm thay đổi hấp
Uống (PO) 5 - <100 Thuận tiện, Chuyển hóa lần đầu thu.
5. Yếu tố làm thay đổi F do người dùng thuốc: Trực tràng (PR) 30 - <100 Ít chuyển hóa lần đầu
Thức ăn làm thay đổi pH hoặc nhu động của đường tiêu Hít (Inh) 5 - <100 Khởi phát rất nhanh
39
hóa. Qua da ( TDS) 80 - 100 Hấp thu rất chậm, tác động kéo dài Tuổi (trẻ em, người già): thay đổi hoạt động của enzym.
Tình trạng bệnh lý: táo bón, tiêu chảy, suy gan.
10
9/12/2020
Tương tác thuốc trong giai đoạn hấp thu Tạo phức chelat
Mg+ +
Tương tác thuốc trong giai đoạn hấp thu
Tương tác thuốc trong giai đoạn hấp thu
Phức chelat với kim loại đa hóa trị
11
9/12/2020
Fluoroquinolon
Tương tác thuốc trong giai đoạn hấp thu
Thời điểm dùng các thuốc chứa chất sắt
Tương tác thuốc trong giai đoạn hấp thu
3. Quá trình phân bố Sau khi hấp thu, số phận của thuốc tiếp tục diễn ra như thế nào?
Feso4 và sự hấp thu của Levedopa/carbidopa
Phân bố là quá trình đưa thuốc từ máu đến các mô. Phân bố thuốc vào các tổ chức, phụ thuộc: LK thuốc – protein HT: chỉ dạng tự do mới được phân phối (khi nồng độ thuốc trong HT ở dạng tự do giảm, thuốc ở dạng LK sẽ được giải phóng ra ở dạng tự do).
48
Khả năng thấm của thuốc: + Đặc tính lý hóa của thuốc: tính tan/ lipid để khuếch tán vào mô. + Cấu trúc mao mạch của mô. + Ái tính đặc biệt với các tổ chức. Tưới máu của mô: mô nào có lưu lượng máu cao sẽ nhận được nhiều thuốc.
12
9/12/2020
Phân bố thuốc
LK Thuốc – Protein huyết tương
Thuốc LK protein HT
Thuốc dạng tự do
Mô
Mô
Huyết tương
Mô
49
LK Thuốc – Protein huyết tương
Loại protein gắn: chủ yếu liên kết albumin. Thường thuận nghịch. Dạng liên kết không có tác dụng. Khả năng liên kết mạnh yếu tùy thuốc. Không có tính đặc hiệu nhưng do vị trí liên kết có giới hạn nhất định nên khi dùng đồng thời 2 thuốc có thể xảy ra cạnh tranh liên kết, đặc biệt khi 2 thuốc có sự chênh lệch lớn về ái lực đối với protein huyết tương. Bệnh lý/ sinh lý thay đổi.
LK Thuốc – Protein huyết tương
Liên kết mạnh (>75%) Liên kết TB Liên kết yếu Acid yếu Base yếu Cả 3 loại protein HT Albumin α1-glycoprotein acid Albumin α1-glycoprotein acid Lipoprotein
Penicilin G (52), Phenobarbital (50) Cloramphenicol Aspirin (61) Quinidin (75) Sulfadiazin (45),… Ampicilin (13) Digoxin (29) Paracetamol (4) Gentamicin (10) Tetracyclin (24) Cephalexin (9) INH (0) Allopurinol (0). Disopyramid Erythromycin Bupivacain Verapamil
51
52
Desipramin Imipramin Propranolol Quinidin Rifampicin Ticlodipin Thuốc liên kết yếu với protein huyết tươngVd lớn, thải trừ nhanh. Acid clofibric Acid salicylic Acid valproic Phenylbutazon Warfarin Diazepam Ibuprofen Furosemid Dicoumarol (99) Warfarin (99) Phenylbutazon (99) Rifampicin (89) Dexamethason (77) Furosemid (88) Erythromycin (93) Clofibrat (97) Acid salicylic (81),…. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tươngVd nhỏ, thải trừ chậm, thời gian tồn lưu lâu.
13
9/12/2020
Tương tác trong giai đoạn Phân bố thuốc
LK Thuốc – Protein huyết tương
A/h của LK protein đến đặc tính DĐH của 2 glycosid trợ tim
Vd T1/2 (h) Thải trừ
LK protein (%) 25 Digoxin 9,14 42 Lọc qua cầu thận
Digitoxin 97 0,51 166
54
LK Thuốc – Protein huyết tương
Chuyển hóa ở gan, thải qua mật
LK Thuốc – Protein huyết tương
Điều trị Tương tác thuốc: Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (>90%).
Kháng vitamin K Acenocoumarol
Phối hợp Tolbutamid (95%) với Phenylbutazon (99%)?
Trong điều trị - tác dụng dược lý Điều kiện: Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (>90%). Có ái lực cao: các acid yếu LK với albumin. Vd béthuốc chủ yếu ở huyết tương, ít ở mô. Có khoảng điều trị hẹp. Kháng vitamin K; chống động kinh; sufamid hạ đường huyết. Dicoumarol Phenindione warfarin 98 98 90 97
Sulfamid hạ đường huyết
Chlorpropramid Glibenclamid Glyclazid Tolbutamid 92 97 98 95
55
56
khác Digitoxin Phenytoin 98 95
14
9/12/2020
Phân bố thuốc vào các tổ chức
Phân bố thuốc qua hàng rào máu não
Đặc điểm của hàng rào máu não: TB nội mô gắn khít với nhau; Vi mạch não, TB máu, TB thần kinh dày đặc.
Thấm thuốc qua hàng rào máu não: Khuếch tán thụ động: Tỉ lệ thuốc trong mô mỡ: 1 số thuốc có hệ số lipid/ nước cao (vd Thiopental), hệ số này = 10thuốc tích lũy lượng lớn/ mô mỡgiải thích cho tác dụng mê nhanh, ngắn khi dùng 1 liều, tác dụng kéo dài khi dùng lặp lại.
Ái tính đặc biệt với tổ chức: Nơi đó sinh tác dụng (tổ chức đích): NSAIDs- ổ viêm, thuốc Các chất thân lipid dễn thấm (thiopental). Gentamicin/Penicilin phân cực khó thấm. Tính thấm thay đổi: sinh lý (trẻ em), bệnh lý (viêm màng ngủ gắn vào TKTW, iod gắn vào tuyến giáp,… não). Nơi đó không sinh tác dụng: độc tính.
Chất mang (hệ vận chuyển tích cực): levodopa. Bơm tống thuốc (Pgp) Ý nghĩa:
58
57
Thể tích phân bố (Vd)
Tetracyclin – Canci của xương, răng. Quinolon – sụn tiếp hợp. Kháng sinh aminosid – vỏ thận, ốc tai – tiền đình. Phenothiazin/ Cloroquin: melanin của võng mạc, dađộc Tác dụng ngoại biên hay trung ương: atropin, buscopan. Điều trị viêm màng não: các cephalosporin thế hệ 3,4. tính trên võng mạc.
Phân bố thuốc qua rau thai
Đặc điểm của rau thai:
Bề dày: 25μmlúc cuối: 2-6μm.
Diện tích trao đổi lớn: 50 mét vuông. Vd (volume of distribution): là thể tích giả định của dịch cơ thể mà thuốc có trong cơ thể phân bố với nồng độ bằng nồng độ thuốc trong huyết tương. Vd=D/Cp Lưu lượng máu cao: 500 mL/ phút.
Hệ thống vận chuyển phong phú D: liều dùng coi như được hấp thu hoàn toàn (tiêm IV).
Cp: nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích trong lòng mạch (5%); Thể tích dịch nội bào (40%); các thuốc dễ đi qua hàng rào rau thai. Thể tích dịch kẽ (15%); Mỡ (1%). Thuốc có KTPT lớn, gắn Proteintập trung/ huyết tương Vd <4L. Thuốc có KTPT nhỏ, tan/ nướctập trung trong dịch kẽ + huyết tương 4 60 59 Thuốc thân lipid, tập trung trong nội bào Vd>14L.
Thuốc rất thân lipidtập trung trong TB mỡ Vd>28L.
Thuốc phân bố khắp cơ thể Vd>42L. Ý nghĩa của chuyển hóa thuốc 4. Quá trình chuyển hóa
Gan là nơi chuyển hóa chính.
Mục đích:
Tăng thân nướcđào thải qua thận.
Tăng KLPTđào thải qua mật Phần lớn các thuốc bị giảm hoặc mất độc tính, giảm hoặc
mất tác dụng: aspirinacid salicylic; morphinmorphin-
3-glucuronic (không tác dụng) và morphin-6-glucuronic
(có tác dụng giảm hơn morphin). Một số thuốc qua chuyển hóa vẫn có tác dụng: diazepamoxazepam. Một số thuốc chỉ sau khi chuyển hóa mới có tác dụng:
parkinson), (điều trị levodopadopamin
cortisonhydrocortison. 62 61 Chuyển hóa thuốc Các phản ứng chuyển hóa thuốc Kết quả của chuyển hóa giai đoạn I Một số chất sau khi chuyển hóa lại tăng độc tính: CCl4
gây hoại tử TB gan là do trong cơ thể tạo thành CCl3*;
Paracetamol. Oxy hóa (Cyt P450)
Khử
Thủy phân Pha 1 Liên hợp với:
• Acid glucuronic
• Acid acetic
• Acid sulfuric • Glycin
• Acetyl
• Methyl
• Glutathion Pha 2 Tạo ra các SP
chuyển hóa mới Tạo ra các chất có tính phân cực
mạnh hơn, dễ đào thải hơn Acid para aminobenzoic Diethylamino ethnol ĐÀO THẢI 63 Đa số mất tác dụng và độc tính Thuốc Chuyển hóa thuốc Chuyển hóa thuốc Kết quả của chuyển hóa giai đoạn I Kết quả của chuyển hóa giai đoạn I Desipramin Chống trầm cảm Dopamin Trị bệnh Parkinson Chuyển hóa thuốc Kết quả của chuyển hóa giai đoạn I Vẫn giữ nguyên tác dụng Bắt đầu có tác dụng CẢM ỨNG ENZYM GAN
Một số thuốc có thể tăng tổng hợp nhiều loại enzym gan
CYPHậu quả: tăng chuyển hóa thuốc dùng cùnggiảm
nồng độ thuốc/ huyết tươnggiảm và mất tác dụng thuốc
dùng cùng. Tạo ra chất có độc tính Một số thuốc gây cảm ứng enzym điển hình: Phenytoin,
Phenobarbital, Phenylbutazol, Rifampicin, Carbamazepin,
Griseofulvin. NAPQI 68 Quen thuốc – tự cảm ứng: phenobarbital.
(Quen thuốc: sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với người
bình thường dùng cùng liều. Liều điều trị trở thành không tác
dụng, đòi hỏi ngày phải tăng liều hơn. Quen thuốc gồm quen
thuốc nhanh và quen thuốc chậm. Tránh hiện tượng này
thường dùng thuốc ngắt quãng hoặc luân phiên thay đổi các
nhóm thuốc). Chuyển hóa thuốc ỨC CHẾ ENZYM GAN Cảm ứng emzym Chất bị tăng chuyển hóa Chất gây
cảm ứng
enzym Một số thuốc có thể ức chế hoạt tính của 1 hoặc nhiều loại
enzym gan CYP (dạng ức chế phổ biến là cạnh tranh trên
cùng 1 loại enzym)Hậu quả: giảm chuyển hóa thuốc dùng
cùngtăng nồng độ thuốc/ huyết tươngtăng tác dụng và
độc tính thuốc dùng cùng. Ví dụ: Omeprazol + Warfarin; Cimetidin + Theophyllin
Một số thuốc gây ức chế enzym điển hình: Phenobarbital Thuốc tránh thai, Warfarin, dicoumarol, corticol, griseofulvin, Rifampicin Phenylbutazon Warfarin, dicoumarol, corticol 70 Chuyển hóa thuốc Thuốc tránh thai Rifampicin Griseofulvin Warfarin Cimetidin
Omeprazol
Metronidazol
Chloramphenicol
INH
Clarithromycin
Ketoconazol
Itraconazol Ức chế emzym Chất bị giảm chuyển hóa Chất gây ức
chế enzym Pha này gồm phản ứng liên hợp.
Nếu chuyển hóa pha I đủ phân cựcthuốc có thể thải trừ bởi thận. 72 Cimetidin Phenytoin, Warfarin, Diazepam, theophylin, Tuy nhiên nhiều phản ứng pha I chưa đủ phân cực thuốc
sẽ liên hợp với acid glucuronic (dạng hay gặp nhất), acid
sulfuric, acid acetic, amino acidthành SP phân cực hơn và
được thải ra ngoài bởi thận và mật. Trẻ đẻ non thiếu hệ liên hợp nàylưu ý đặc biệt các thuốc Disulfiram Phenytoin, Warfarin, Ethanol như chloramphenicol. Các thuốc có nhóm OH, NH2, COOH có thể vào trực tiếp pha Warfarin II mà không qua pha I. Một số thuốc chuyển hóa pha II trước rồi mới đến pha I: INH. Metronidazol
Chloramphenicol Phenytoin, Warfarin Chuyển hóa thuốc Ứng dụng Levodopa Phản ứng pha 2: liên hợp với các chất nội sinh Acid glucuronic. Glycin. Glutathion. B6 Fe Acid sulfuric. Carbidopa Acid acetic. Kết quả: tăng trọng lượng phân tử, ↑ tan trong nước,
mất tác dụng, dễ đào thải. Ứng dụng Ứng dụng Bệnh parkinson DDC: Decarboxylase DDC Ứng dụng Ứng dụng – Chuyển hóa Warfarin Warfarin R CYP 2C9 70%S CYP 1A1
CYP 1A2
CYP 3A4 Enzym
epoxid
reductase Vitamin K Vitamin K -
epoxid Emzym Decarboxylase II, VII, IX, X
Hoạt động II, VII, IX, X
Bất hoạt Ứng dụng – Chuyển hóa Warfarin Ứng dụng – Chuyển hóa Caffeine Tăng khả năng chống đông Cảm ứng
Enzym Ức chế
Enzym Warfarin Phenobarbital
Phenylbutazon
Rifampicin
Griseofulvin Cimetidin
Disulfiram
Metronidazol
Chloramphenicol Paraxanthine
(84%) Theobromide
(12%) Theophylline
(4%) Giảm khả năng chống đông Ứng dụng – Chuyển hóa Statin Ứng dụng – Chuyển hóa statin Cholesterol
từ thức ăn Statins Gan Cholesterol HMG CoA
reductase CYP3A4 Simvastatin
Atorvastatin
Lovastatin CYP2C9 Fluvastatin
Pitavastatin Tế bào gan Ứng dụng – Chuyển hoá Statin Ứng dụng – Chuyển hóa Ergotamin Bưởi chùm Pravastatin Glucoronid Phụ nữ 47 bị đau nửa đầu (migrain) Tê 2 chân Tê 2 tay Migral Erythromycin Ngày 4 Ngày 5 Ức chế
CYP 3A4 5. Quá trình thải trừ thải 5. Quá trình thải trừ
Thải trừ qua thận là
đường
trừ
quan
trọng nhất
(90% các thuốc)
Chất tan/ nước.
Thải trừ thuốc qua
thận =
lọc cầu
thận + bài tiết ở
ống thận – tái hấp
thu ở ống thận. 85 86 5. Quá trình thải trừ - Lọc ở cầu thận 5. Quá trình thải trừ - Lọc ở cầu thận Cơ thể có những đường thải trừ thuốc nào?.
Thậnnước tiểu (các dẫn chất phân cực).
Ganmậtphân.
Phổi: các thuốc có bản chất khí.
Da, mồ hôi.
Bài xuất qua sữa mẹ. Phụ thuộc: mức độ lọc cầu thận Đánh giá tốc độ lọc cầu thận – sử dụng độ thanh thải creatinin do creatinin: Điều kiện:
KTPT <20.000
Thuốc ở dạng tự do
không gắn albumin
albumin
(KTPT
68.000) Không chuyển hóa ở gan. thải thuốc Lọc hoàn toàn ở thận, không liên kết với protein. Không được bài tiết + tái hấp thu ở ống thận. Creatinin thải trừ chủ yếu qua lọc ở cầu thận (có thể sử Các
trừ
nhiều bằng cơ chế lọc
ở cầu thận:
Digoxin, procainamid
Thuốc lợi tiểu
Kháng sinh aminosid dụng để đánh giá chức năng lọc cầu thận). 88 87 Độ thanh thải creatinin (bình thường 120ml/ phút). 5. Quá trình thải trừ 5. Quá trình thải trừ
Tái hấp thu ở ống thận: Ngộ độc thuốccần giảm tái hấp thu Bài tiết ở ống lượn gần:
Thuốc không qua được màng lọc cầu thậnbài tiết ở ống lượn gần theo cơ chế vận chuyển tích cực. Thay đổi pH nước tiểu để tăng dạng ion hóa của thuốc Hệ vận chuyển này có tính đặc hiệu thấpcạnh tranh có thể trong lòng ống thậngiảm lượng tái hấp thutăng thải trừ. xảy ra, vd probenecid và penicilin G. Ở trẻ SS và trẻ đẻ non, hệ vận chuyển này chưa hoàn thiện. Ví dụ ngộ độc phenobarbital (acid yếu)cần kiềm hóa nước tiểu bằng bicarbonat (Nabica). Tái hấp thu ở ống thận:
Vận chuyển tích cực.
Khuếch tán thụ động: (cid:2869) (cid:2869) α= ; α = (cid:2869)(cid:2878)(cid:2869)(cid:2868)(cid:3291)(cid:3257)(cid:3127)(cid:3291)(cid:3260)(cid:3276) (cid:2869)(cid:2878)(cid:2869)(cid:2868)(cid:3291)(cid:3260)(cid:3276)(cid:3127) Chất ion hóa dễ tan/ nước; chất không ion hóa/ trong mỡ và dễ hấp thu.
89 90 5. Quá trình thải trừ qua mật 5. Quá trình thải trừ qua mật
Chu kỳ gan – ruột:
Các thuốc có chu kỳ gan ruộtkéo dài tác dụng (t1/2 Thải trừ thuốc qua thận = lọc cầu thận + bài tiết ở
ống thận – tái hấp thu ở ống thận Vai trò của pH nước tiểu (4,5 – 8)
Mức độ ion hóa của dược chất: acid yếu, base yếu. Thải trừ qua mật:
Nhiều thuốc và dẫn chất chuyển hóa đào thải qua mật. digitoxin 136h so với 36h của digoxin). Các thuốc thải trừ qua mật dưới dạng nguyên vẹn hoặc
dẫn chất chuyển hóa Điều trị ngộ độc các thuốc trên: ức chế chu kỳ gan ruột.
Thận trọng: trẻ sơ sinh, người giàbài xuất qua mật KTPT > 500 dalton.
Các chất liên hợp với acid glucuronic.
Cơ chất của hệ vận chuyển tích cực P-gp. giảmouabain. Dược chất/ chất chuyển hóa được vận chuyển từ gan vào Chu kỳ gan ruột giúp bảo quản 1 số chất nội sinh quan trọng mật theo cơ chế vận chuyển tích cực. như acid mật, vitamin D, acid folic, estrogen,… Các kháng sinh làm giảm vi khuẩn ở ruột nên làm giảm các
men như β-glucuronidase nên làm giảm chu kỳ gan ruột. Các thuốc có chu kỳ gan – ruột Cefamandol
Cefoperazon
Chloramphenicol
Diazepam
Digoxin
Doxorubicin Doxycyclin
Estradiol
Fluvastatin
Lovastatin
Sprinolacton
Testosteron
vincristin 91 92 Chlorpromazin; Chloramphenicol; Indomethacin;
Morphin; Digitoxin. 5. Quá trình thải trừ 5. Quá trình thải trừ
Độ thanh lọc Cl (Clearance):
Độ thanh lọc (hệ số thanh thải): là thể tích máu hoặc huyết
tương được cơ thể loại bỏ hoàn toàn thuốc đó trong một đơn
vị thời gian. (mL/phút; mL/phút/kg) 𝐶𝑙 = = 𝑉𝑑. 𝐾(cid:3032) ; Cl=F.D/ AUC0 ∞ ; Ke= 0,693/t1/2 (cid:3005).(cid:3012)(cid:3280)
(cid:3004)(cid:3043) ; Độ thanh lọc của gan (Cl gan):
Độ thanh lọc của gan cũng như độ thanh lọc của các cơ
quan khác đối với một chất là thể tích máu hoặc huyết tương
được gan (hoặc cơ quan khác) loại bỏ hoàn toàn chất đó
trong một thời gian.
(cid:3004)(cid:3049)(cid:2879)(cid:3004)(cid:3045)
𝐶𝑙 =
(cid:3004)(cid:3049)
Cl (gan)=Q.E 93 94 5. Quá trình thải trừ 5. Quá trình thải trừ Ke: hằng số tốc độ thải trừ.
Cp: nồng thuốc trong huyết tương.
Vd: thể tích phân bố.
F: sinh khả dụng của thuốc.
D: liều dùng.
AUC: diện tích dưới đường cong.
Cl=Cl(gan)+Cl(thận)+Cl(cơ quan khác) Q: lưu lượng máu qua gan.
Cr : nồng độ thuốc ở máu ra khỏi gan (máu TM)
Cv: nồng độ thuốc ở máu vào gan (máu động mạch).
E: hệ số chiết tách của gan.
E>0,8: phần lớn thuốc bị chuyển hóa qua gan.
E<0,2: hoạt tính enzym chuyển hóa thuốc ở gan kém,
liên kết cao với protein. Nồng độ ở trạng thái ổn định (Css): Độ thanh lọc của thận (Cl thận): (cid:3018).(cid:3004)(cid:3048)
(cid:3004)(cid:3043) ; 𝐶𝑙(𝑡ℎậ𝑛) = Ve= Q.Cu=Cl.Cp Truyền tĩnh mạch liên tục: Css= Ko/Cl=Ke/Cl
Đưa thuốc vào cơ thể không liên tục (đường uống, tiêm
bắp,..: Css*=F.D/ Cl.t Q: tốc độ bài tiết qua nước tiểu Cu : nồng độ thuốc trong nước tiểu. Cp: nồng độ thuốc trong huyết tương. Ve: tốc độ thải trừ thuốc. Ko: hằng số tốc độ tiêm truyền.
Ke: hằng số tốc độ thải trừ của cơ thể.
Cl: độ thanh lọc, F: sinh khả dụng.
D: liều dùng; t: khoảng cách thời gian giữa các lần dùng
thuốc.
Css*: giá trị trung bình của Css Cl (creatinin)<80mL/phút: suy thận Cl (creatinin)>50mL/phút: suy thận nhẹ 96 Cl (creatinin)=15 – 50mL/phút: suy thận TB Cl (creatinin)≤15mL/phút: suy thận nặng
95 5. Quá trình thải trừ Thải trừ - Tái hấp thu thụ động Vitamin C NaHCO3 Acid hóa nước tiểu Kiềm hóa nước tiểu Thời gian bán thải (t1/2): thời gian cần thiết để nồng độ thuốc
trong huyết tương giảm đi còn một nửa. Thuốc acid yếu Thuốc kiềm yếu Thuốc acid yếu Thuốc kiềm yếu t1/2= ln2/Ke=0,693/Ke.
Ke=0,693/ t1/2; Ke=K (gan) + K(thận) Không ion hóa
tan/ dầu Ion hóa
tan/ nước Ion hóa
tan/ nước không ion hóa
tan/ dầu Biết thời gian bán thải, có thể xác định được:
Nồng độ tối đa của thuốc/ huyết tương.
Nồng độ của thuốc ở thời điểm cần biết và điều chỉnh nồng độ thuốc. Tái hấp thu Tái hấp thu Thải trừ/
nước tiểu 97 Thải trừ – Phối hợp Penicilline - probenecid Thải trừ - (3) bài tiết chủ động Ống thận Mao mạch Penicilline T1/2 ngắn: 4-6h dùng nhiều lần/ ngày
T1/2: 6-24h: khoảng cách dùng bằng t/2
T1/2:> 24h: mỗi ngày dùng 1 lần Thải trừ - (3) bài tiết chủ động Ống thận Mao mạch Penicilline Probenecid Câu 1. Quá trình dược động học gồm bao nhiêu
giai đoạn?
Câu 2. Thời gian bán thải là gì? Ý nghĩa của T1/2?
Câu 3. Cảm ứng enzym là gì? Hậu quả và Ý
nghĩa?
Câu 4. Dự đoán khả năng phân bố của thuốc như
thế nào?
Câu 5. Ưu – nhược điểm của hấp thu thuốc qua
đường uống, đường tiêm, đường trực tràng?
Câu 6. Quá trình chuyển hóa thuốc? Ý nghĩa
chuyển hóa thuốc? 102 BÀI TẬP DƯỢC ĐỘNG HỌC
Phần dược động học của chuyên luận Omeprazol trong DTQG Việt Nam 2009 Nam 2009 (trang 876 – 877) có ghi: (trang 876 – 877) có ghi: (tiếp) “Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. “Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay Khả dụng sinh học khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng lên sự hấp thu ở người bệnh bị suy chức năng thận. Ở người bị suy chức năng gan, thì khả ruột. Sự hấp thu Omeprazol phụ thuộc vào liều uống. Thuốc có thể tự làm dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải giảm, nhưng không có tích tụ tăng hấp thu và khả dụng sinh học của nó do ức chế dạ dày bài tiết acid. thuốc và các chất chuyển hóa trong cơ thể”. Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở Từ những thông tin trên: các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày. Khả dụng sinh học của liều uống • Cho biết pH của dạ dày có ảnh hưởng đến hấp thu của Omeprazol như thế 1 lần đầu tiên là khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp nào? theo mỗi ngày 1 liều. Nữa đời thải trừ ngắn (khoảng 40 phút). Omeprazol hầu • Tại sao thời gian bán thải của Omeprazol ngắn nhưng vẫn cho phép phác như được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, đào thải nhanh chóng, chủ yếu qua đồ điều trị “dùng thuốc 1 lần/ ngày”. nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân. Các chất chuyển hóa đều không có • Cho biết tương tác dược động học có thể xảy ra với Omeprazol. hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các • Một bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 30 mL/ phút. Có cần hiểu chỉnh enzym của cytochrom P450 của tế bào gan. liều Omeprazol cho bệnh nhân này không? 103 104 BÀI TẬP DƯỢC ĐỘNG HỌC
Bài tập 1. Phần dược động học của chuyên luận Omeprazol trong DTQG Việt BÀI TẬP DƯỢC ĐỘNG HỌC BÀI TẬP DƯỢC ĐỘNG HỌC Bài tập 3. BN nam 23 tuổi, nặng 70kg, quay lại khoa khám bệnh để kiểm tra định kỳ sau 1 tháng điều trị bằng phenytoin 100mg, 3 lần/ ngày Bài tập 2. Một BN nam được chuyển đến Khoa cấp cứu vì ngộ để kiểm soát động kinh toàn thể nguyên phát. BN than phiền uống độc quá liều phenobarbital. Giả sử pH của máu là 7,4; pKa của phenytoin có cảm giác say, không ổn định và nhìn một hóa hai. BN có phenobarbital là 7,24. BN được truyền 9g Nabica (3,5L truyền tiền sử viêm đốt sống cứng khớp 1 năm trước đó, được điều trị bằng tĩnh mạch liên tục 24h) để kiềm hóa nước tiểu. Khoảng 30% Ibuprofen, sau 6 tháng đã chuyển sang dùng phenylbutazon để kiểm phenobarbital được thải trừ ra khỏi cơ thể qua thận. Biết rằng soát triệu chứng đau tốt hơn. Khám lâm sàng thấy rõ biểu hiện rung sau khi truyền Nabica, pH nước tiểu tăng từ 5,8 lên 8,0. Cho giật nhãn cầu, nồng độ phenytoin toàn phần là 16mg/L. biết tốc độ thải trừ của phenobarbital có thay đổi đáng kể hay Giải thích tại sao lại có biểu hiện lâm sàng rõ ràng về ngộ độc không? (chứng minh bằng việc tính giá trị mức độ ion hóa của phenytoin trong khi nồng độ phenytoin toàn phần trong máu vẫn nằm trong khoảng điều trị? 105 106 BÀI TẬP DƯỢC ĐỘNG HỌC BÀI TẬP DƯỢC ĐỘNG HỌC thuốc). Bài tập 4. Một BN nam, 32 tuổi, dùng kháng sinh liều 250mg Bài tập 5. Một bệnh nhân đái tháo đường typ 2 đang được điều đường uống. BN có độ thanh thải creatinin là 122 mL/ phút, cân trị duy trì bằng gliclazid (Diamicron). Gần đây bệnh nhân được nặng 78kg. Tra cứu tài liệu cho kết quả Vd = 21% khối lượng cơ phát hiện thêm có viêm khớp gối và được chỉ định dùng thêm thể, T1/2 = 2 giờ, F = 0,9 và gần như không liên kết với protein Diclofenac (Voltarene) – thuốc này gắn nhiều với protein huyết huyết tương. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu chiếm 70% tương, chủ yếu với albumin (99%). Nguy cơ gì có thể xảy ra cho lượng thuốc được hấp thu. bệnh nhân khi dùng đồng thời Gliclazid và Diclofenac? Tại sao. • Tính Cl toàn phần, Cl thận của thuốc. Bài tập 6. Nồng độ trong máu đo được sau khi dùng qua đường • Cho biết thuốc được thải trừ qua thận theo cơ chế nào? uống liều duy nhất 100 mg Fluconazol là 20 µg/mL. Tính thể tích phân bố của Fluconazol và dự kiến khả năng phân bố của 107 108 thuốc này trong cơ thể? BÀI TẬP DƯỢC ĐỘNG HỌC BÀI TẬP DƯỢC ĐỘNG HỌC Bài tập 7. Một bệnh nhân 59 tuổi chuẩn bị được sinh thiết tuyến Bài tập 9. Diazepam được chỉ định truyền liên tục cho bệnh tiền liệt. Để chuẩn bị cho thủ thuật, Bác sĩ chị định một liều nhân 70 kg với tốc độ truyền là 10,46 µg/ phút. Chế độ liều này Ciprofloxacin 500mg đường uống trước khi tiến hành thủ thuật. cho kết quả nồng độ Css là 400 ng/mL nhưng không đủ đáp Bệnh nhân này có tiền sử đái tháo đường, đang được kiểm soát ứng điều trị. Bác sĩ quyết định lựa chọn đích Css cần đạt được bằng chế độ ăn. Sau khi sử dụng thuốc, nồng độ thuốc trong là 650 ng/mL. Thông số của Diazepam trên quần thể bình huyết tương là 20 µg/ mL. Tính thể tích phân bố của thuốc? thường như sau Vd = 1,1 L/kg. Anh (Chị) hãy: Bài tập 8. Sau khi một bệnh nhân dùng quá liều một thuốc giảm - Tính tốc độ truyền cần thực hiện để đạt Css 650 ng/mL cho đau opioid, nồng độ thuốc đo được trong huyết tương là 32 mg/L. bệnh nhân này. Biết thời gian bán thải của thuốc là 6 giờ, thời gian cần để nồng - Nếu Bác sĩ muốn đạt nồng độ Css 650 ng/mL ngay khi bắt độ thuốc trong huyết tương giảm xuống mức an toàn (2 mg/L) là đầu dùng thuốc, cần sử dụng liều nạp là bao nhiêu? 109 110 bao nhiêu giờ? BÀI TẬP DƯỢC ĐỘNG HỌC
Bài tập 10. Bác sĩ bắt đầu sử dụng thuốc A theo đường truyền tĩnh mạch cho 1 bệnh nhân. Dựa trên các dữ liệu về chiều cao, cân nặng, chức năng thận, Dược sĩ ước tính được bệnh nhân DS. Trần Văn Chện có Vd = 30L, ke= 0,04 giờ -1. Nồng độ thuốc tối ưu cần duy trì trong máu là Css= 15 mg/L. Anh (chị) hãy tính: - Tính liều nạp và tốc độ truyền cần thiết để đạt được nồng độ DƯỢC LÝ thuốc tối ưu. - Bác sĩ dự định truyền cho bệnh nhân 1 chai thuốc A có thể tích 500 mL và chứa 100 mg thuốc. Tính tốc độ truyền thuốc (số giọt/ phút) cần thực hiện? Biết rằng với dụng cụ truyền 112 9/12/2020 111 hiện nay, 1 mL tương ứng với 20 giọt. 1. Trình bày được dược lực học là gì? Các kiểu tác Tài liệu tham khảo dụng của thuốc và ví dụ minh họa. 2. Phân biệt được các khái niệm chất chủ vận, chất
đối vận, chất chủ vận từng phần, tiềm lực và hiệu
lực. 3. Phân tích được ý nghĩa của tác dụng hiệp đồng và
đối lập (đối kháng), các yếu tố thuộc về thuốc (liều
dùng) và thuộc về người bệnh (tuổi, phụ nữ có
thai/cho con bú) ảnh hưởng đến tác dụng của
thuốc. 113 114 1. Bộ Y tế (2007), Dược lý học tập 1, NXB Y học.
2. Bài giảng “Dược lực học”, TS. Nguyễn Thùy
Dương, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược
Hà Nội. Nghiên cứu tác dụng hóa sinh và sinh lý của thuốc trong cơ thể + cơ chế phân tử tạo ra các tác dụng đó 115 CÁC KIỂU TÁC DỤNG CỦA THUỐC Cơ thể TÁC DỤNG CỦA THUỐC Ở CÁC CẤP ĐỘ KHÁC NHAU Propranolol: chẹn β giao
cảm, điều trị tăng huyết áp,
loạn nhịp, đau thắt ngực Tác dụng chính và tác dụng phụ
So sánh Tác dụng chính Tác dụng phụ Propranolol ức chế ảnh hưởng
của TK giao cảm lên hoạt động
của tim (co bóp, tần số) Định
nghĩa Tác dụng muốn đạt
được trong điều trị. Cơ quan/tổ chức
Thông qua tác dụng giao
cảm trên sợi cơ tim Đáp ứng tế bào Tác dụng không mong
muốn có trong điều trị
nhưng vẫn xuất hiện khi
dùng thuốc. Ví dụ Thông qua ức chế tạo
AMPv Đích phân tử Thông qua ức chế sự
gắn của adrenalin trên
receptor β1 - adrenergic 117 118 Indomethacin: giảm
đau – hạ sốt – kháng
viêm Indomethacin: gây kích
ứng niêm mạc đường tiêu
hóa. Lưu ý CÁC KIỂU TÁC DỤNG CỦA THUỐC CÁC KIỂU TÁC DỤNG CỦA THUỐC -Tác dụng của một thuốc trong trường hợp này là
tác dụng phụ nhưng trường hợp khác là tác dụng
chính. Ví dụ: Misoprostol; Atropin,...
-Trong điều trị, tìm biện pháp hạn chế những tác
dụng phụ của thuốc: dạng bào chế, thời điểm
dùng,... Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân Tác dụng chọn lọc và tác dụng đặc hiệu So sánh
Định
nghĩa So sánh
Định
nghĩa Ví dụ Ví dụ Tác dụng toàn thân
Tác dụng xảy ra sau khi
thuốc được hấp thu, phân
bố đến các tổ chức và gây
đáp ứng.
Sau uống Meloxicam: tác
dụng hạ sốt, giảm đau,
kháng viêm. Tác dụng chọn lọc
Tác dụng của thuốc ở
liều điều trị biểu hiện rõ
nhất trên một cơ quan
nào đó của cơ thể.
Codein ức chế trung
tâm ho; strychnin tác
dụng ưu tiên trên tủy
sống,... Tác dụng đặc hiệu
Dùng chỉ tác dụng chọn
lọc của thuốc thuộc nhóm
hóa trị liệu trên một tác
nhân gây bệnh nhất định.
INH tác dụng đặc hiệu với
trực khuẩn lao,
dehydroemetin (lỵ
amip),... Lưu ý 119 120 Tác dụng tại chỗ
Tác dụng xảy ra trước
khi hấp thu (thường
xảy ra tại nơi đưa
thuốc)
Nhôm hydroxyd: bao
phủ vết loét niêm mạc
đường tiêu hóa.
-Dùng thuốc bôi ngoài da với mục đích tác dụng tại
chỗ nhưng có thể gây ra ngộ độc (tác dụng toàn
thân) do da bị tổn thương rộng nên thuốc được
hấp thu. CÁC KIỂU TÁC DỤNG CỦA THUỐC CÁC KIỂU TÁC DỤNG CỦA THUỐC Tác dụng hồi phục và tác dụng không hồi phục Tác dụng trực tiếp và tác dụng gián tiếp
So sánh Tác dụng trực tiếp Tác dụng gián tiếp So sánh Tác dụng hồi phục Tác dụng không hồi
phục Định
nghĩa Tác dụng trực tiếp khi
thuốc gắn trên receptor
và gây ra đáp ứng. Định
nghĩa Tác dụng gây ra do thuốc
làm thay đổi quá trình sinh
tổng hợp, giải phóng, vận
chuyển; quá trình chuyển
hóa các chất nội sinh. Làm cho 1 phần/ 1
tính năng nào đó của
1 tổ chức mất khả
năng phục hồi. Ví dụ 121 122 Điền đầy đủ thông tin vào bảng sau Bài tập
Cho biết các tác dụng dưới đây của thuốc thuộc loại tác dụng gì? Adrenalin gắn vào
receptor adrenergic
cường giao cảm,... Ví dụ Anticholinesterase ức chế
enzym
cholinesterasecường
phó giao cảm gián tiếp. Lưu ý -Tác dụng phản xạ là tác dụng cắt 1 phần của cung
phản xạ ngăn cung phản xạ hoạt động. Có giới hạn nhất định về thời
gian. Tác dụng đó sẽ mất và
chức năng của cơ quan
được hồi phục sau khi nồng
độ thuốc giảm xuống không
đủ gây tác dụng.
Procain gây tê kéo dài trong
1 thời gian ngắn. Atropin gây
giãn đồng tử kéo dài khoảng
7-10h,... Tetracyclin + Calci/
răng, xương = phức
chelatgây xỉn
răng... Suy vành
Đau răng Tác dụng phụ
Tác dụng chính
Tác dụng chính Sốt Soi đáy mắt
Đau do
Say tàu xe
co thắt 123 Loại tác dụng Định nghĩa Ví dụ Tác dụng chính Thuốc Tác dụng Chỉ định Loại tác dụng Tác dụng phụ Tác dụng tại chỗ Aspirin Hạ sốt,
giảm đau,
chống viêm Tác dụng toàn thân Tác dụng chọn lọc Chống kết tập
tiểu cầu Tác dụng đặc hiệu Tác dụng phụ Tác dụng hồi phục Giãn cơ trơn
đường tiêu hóa Tác dụng không hồi phục Tác dụng chính
Tác dụng chính
Tác dụng phụ Atropin Tác dụng trực tiếp Giảm tiết dịch Tác dụng gián tiếp Giãn đồng tử Tác dụng phản xạ Tác dụng chính
Tác dụng phụ
Tác dụng chính
Tác dụng phụ
124 TÍNH CHỌN LỌC CHỌN LỌC VÀ ĐẶC HIỆU Chọn lọc: tương tác ưu tiên với 1 đích tác dụng cụ Một thuốc có thể tác động lên nhiều receptor nhưng với mức
độ chọn lọc khác nhau
Yohimbin (ức chế co mạch) Amitriptylin (chống trầm cảm) thể “Tương tác chọn lọc với” Salbutamol gắn ưu tiên với receptor 2 adrenergic (so
với receptor 1)
Đặc hiệu: tác dụng giới hạn bởi 1 cơ chế cụ thể “Tác dụng đặc hiệu” Các thuốc điều trị hen phế quản tác dụng đặc hiệu lên
cơ trơn khí phế quản Quan trọng để hiểu: tác dụng phụ - tác dụng bất lợi 125 126 Không bao giờ có tính chọn lọc tuyệt đối Receptor adrenergic TÍNH CHỌN LỌC Noradrenalin Là những chất khi gắn vào receptor gây đáp
ứng tương tự chất nội sinh Adrenalin • Chủ vận hoàn toàn: EA/EM = 1
• Chủ vận từng phần: EA/EM < 1
• Chủ vận đối kháng hỗn hợp : động mạch nhỏ : tim, cơ trơn khí
phế quản, tử cung Isoproterenol EA: tác dụng của thuốc
EM: tác dụng tối đa của thuốc 127 128 • Chất đối kháng (antagonist): Là những chất tuy có gắn vào receptor
nhưng không gây đáp ứng sinh học hoặc
ngăn cản tác dụng của chất chủ vận • Đối kháng cạnh tranh • Đối kháng không cạnh tranh Đối kháng cạnh tranh • Đối kháng chức năng • Đối kháng hóa học 129 Đối kháng không cạnh tranh ĐỐI VẬN (ĐỐI KHÁNG) ĐỐI VẬN (ĐỐI KHÁNG) Đối kháng hóa học Đối kháng sinh lý
(Chức năng) Bài 2 131 Bài 2 132 TƯƠNG TÁC THUỐC - RECEPTOR TƯƠNG TÁC THUỐC - RECEPTOR ĐIỀU HÒA RECEPTOR – Ý NGHĨA LÂM SÀNG Điều hòa xuống (down regulation): sử dụng liên tục chất chủ vận Dung nạp thuốc: kích thích 2 trong điều trị hen Điều hòa lên (up regulation): sử dụng liên tục chất đối vận Ngừng đột ngột thuốc chẹn giao cảm (propranolol) Bài 2 133 134 hiện tượng bật lại BIẾN THIÊN TÁC DỤNG GIỮA CÁC CÁ THỂ BIẾN THIÊN TÁC DỤNG GIỮA CÁC CÁ THỂ Biến thiên dược động học Biến thiên dược lực học Hậu quả giảm hoặc mất tác dụng điều trị xuất hiện các tác dụng bất lợi Nguồn gốc Dược lực học Dược động học Nồng độ nortriptilin trong máu 263 BN
dùng cùng liều 25 mg x 3 lần/ngày Tác dụng ức chế thần kinh cơ
sau khi tiêm 0,04 mg/kg
doxacurium cho BN Bài 1 136 135 Bài 1 Đặc ứng (idiosyncratic) Thuộc về thuốc Đặc tính lý hóa LIÊN QUAN CẤU TRÚC HÓA HỌC – TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐC Môi trường, ngoại cảnh (Thức
ăn, đồ uống, thuốc lá) Đường dùng, dạng bào chế Liên quan cấu trúc – tác dụng Tương tác thuốc Liều lượng TÁC DỤNG Thời điểm dùng thuốc
(thời khắc) Thuộc về người bệnh Sinh lý Bệnh lý Di truyền Tuổi: Trẻ em, người già Suy gan, suy thận Quen thuốc Giới Các bệnh lý khác Có thai, cho con bú 137 138 Cấu trúc đồng phân ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc Cấu trúc nhân ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc Tác dụng dược lý liên quan đến một nhóm hóa học có
hoạt tính (pharmacophore) (S)- Salbutamol Papaverin Levosalbutamol
Cấu trúc đồng phân ảnh hƣởng Nhân piperidin- phenanthren O M e O M e H O M eO N M eO O H H
N C H 3 H O Không Có tác dụng điều trị hen Morphin 139 có tác dụng điều trị hen
140 Nhân Benzyl- isoquinolein Liều lượng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc MỤC TIÊU CỦA SỬ DỤNG THUỐC
KHÁI NIỆM KHOẢNG ĐIỀU TRỊ Các khái niệm: g
n
ứ
p
á
đ
N
B
ố
s % 1 10 100 Dose (mg/kg) logarit 141 142 LD50 : liều gây chết 50% súc vật TN. – Liều: là lượng thuốc được đưa vào cơ thể để phòng
bệnh, chẩn đoán hoặc điều trị. Đơn vị liều khác nhau tùy
theo cường độ tác dụng của thuốc. + Liều được dùng trong điều trị: liều có tác dụng trên 50% cá thể (ED50). + Liều tối đa: liều cao nhất được sử dụng, nếu vượt qua liều đócó thể gây nguy hại cho người bệnh. ED50 ED10 +Liều duy trì: liều tấn côngliều thấp hơn để duy trì tác ED90 dụng. – Chỉ số điều trị (I): I = LD50/ED50; (Nguyên tắc nên sử dụng thuốc có chỉ số an toàn cao (I≥10). – Phạm vi điều trị MỤC TIÊU CỦA SỬ DỤNG THUỐC
KHÁI NIỆM KHOẢNG ĐIỀU TRỊ MỤC TIÊU CỦA SỬ DỤNG THUỐC
KHÁI NIỆM KHOẢNG ĐIỀU TRỊ 143 144 Chỉ số điều trị của
phenobarbital MỤC TIÊU CỦA SỬ DỤNG THUỐC
KHÁI NIỆM KHOẢNG ĐIỀU TRỊ ẢNH HƯỞNG CỦA TUỔI ĐẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐC 146 145 Ảnh hưởng của t1/2 của một số thuốc TRẺ EM Lứa tuổi Tuổi SỬ DỤNG THUỐC Ở TRẺ EM VÀ NGƯỜI GIÀ Trẻ đẻ non
Trẻ sơ sinh
Trẻ bú
Trẻ nhỏ
Trẻ lớn Thuốc t1/2 (h)
Người
lớn Người
già Sơ
sinh Trẻ vị thành niên < 38 tuần của thai kỳ
< 1 tháng
1-24 tháng
2-5 tuổi
6-12 tuổi
13-18 tuổi Thuốc thải trừ chủ yếu qua
nước tiểu ở dạng nguyên vẹn
Gentamicin
Lithium
Digoxin 10
120
200 2
24
40 4
8
80 147 148 Thuốc được chuyển hóa mạnh
Diazepam
Phenytoin
Sulfamethoxypiridazin 25-100
10-30
140 15-25
10-30
60 50-150
10-30
100 CÂU CHUYỆN CHLORAMPHENICOL CÂU CHUYỆN CHLORAMPHENICOL Burn LE et al. N Eng J Med 1959; 261: 1318 – 1321. 149 150 Burn LE et al. N Eng J Med
1959; 261: 1318 – 1321. THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Nồng độ của chloramphenicol ở trẻ sơ sinh đẻ thiếu
tháng Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh đẻ thiếu tháng khi sử
dụng các phác đồ điều trị kháng sinh khác nhau Chức năng Tuổi cần thiết để đạt mức
như người lớn 3 tháng
6-8 tháng Sản xuất acid dịch vị
Tốc độ tháo rỗng dạ dày
Chuyển hóa ở gan Hấp thu
- Uống: giảm hấp thu acid yếu (aspirin, phenytoin)
- Qua da: tăng hấp thu (corticoid)
- IM, SC: hấp thu không dự đoán được Enzym pha 1
Enzym pha 2 5 tháng – 5 năm
3-6 tháng Thải trừ 151 152 Lọc ở cầu thận
Bài tiết ở ống thận
Lưu lượng máu thận 3-5 tháng
6-9 tháng
5-12 tháng 153 154 THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Chuyển hóa Phân bố Ví dụ các thuốc tan trong nước, nồng độ thuốc dạng tự do
Tăng bilirubin vàng da nhân não 155 156 THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Thải trừ Chuyển hóa Thay đổi của tốc độ lọc cầu thận (GFR) theo lứa tuổi Pha liên hợp: Thay đổi chuyển hóa của paracetamol theo tuổi Thuốc Phản ứng bất lợi ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ: LIỀU DÙNG THAY ĐỔI VỀ DƯỢC LỰC HỌC Sỏi calci thận
Suy thận, loét ruột
Nhuộm vàng răng 157 Liều dùng của theophyllin giải phóng kéo dài cần thiết để duy trì nồng
độ thuốc trong máu trong khoảng điều trị thay đổi theo lứa tuổi 158 Furosemid
Indomethacin
Tetracyclin
Phenobarbital
Phenytoin
Chloramphenicol
Phenothiazin
Acid valproic
Aspirin Tăng động, giảm phát triển trí tuệ
Dầy hộp sọ, hình dáng thô
Hội chứng xanh xám
Hội chứng ngoại tháp
Độc với gan (< 2 tuổi)
Hội chứng Reye ở trẻ sốt do virus
Tăng áp lực nội sọ Corticoid, vitamin A,
D, acid nalidixic ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ: LIỀU DÙNG THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỨC NĂNG Liều dùng SINH LÝ Ở NGƯỜI CAO TUỔI Theo tuổi Theo cân nặng: mg/kg Theo diện tích cơ thể: mg/m2 diện tích cơ thể 159 160 NGƯỜI CAO TUỔI (> 65 TUỔI) Pha DĐH Biến đổi so với người trẻ Nguyên nhân Hấp thu
- Uống - Tiêm bắp
Phân bố acid dịch vị, tháo rỗng dạ
dày, nhu động ruột
vận chuyển tích cực
khối lượng cơ, lưu lượng máu
khối luợng mỡ,
khối lượng nước
albumin máu Chậm hấp thu
Thay đổi SKD
hấp thu vitamin
hấp thu
Vd thuốc tan trong nước
Vd thuốc tan trong lipid
luợng thuốc tự do 161 162 THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC THAY ĐỔI VỀ DƯỢC LỰC HỌC Một số thuốc giảm thải trừ ở người cao tuổi Kém dung nạp Con đường thải trừ Thuốc đại diện Giảm số lượng và nhạy cảm của nhiều loại receptor Giảm chất TGHH Giảm cơ chế điều hòa duy trì hằng định nội môi
Cơ quan chịu ảnh hưởng Hệ TKTU: thuốc mê, thuốc an thần – gây ngủ Hệ TKTV 163 164 KS aminosid, vancomycin, digoxin,
procainamid, lithium, atenolol, cimetidin
Triazolam, midazolam, verapamil, DHP,
lidocain
Diazepam, phenytoin, celecoxib
Theophyllin
Imipramin, flurazepam Thận
Chuyển hóa pha 1
CYP 3A
CYP 2C
CYP 1A2
Chuyển hóa bằng
nhiều phản ứng pha 1 ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ 2. Nguyên tắc sử dụng thuốc cho người cao tuổi 1. Lựa chọn thuốc Bắt đầu liều thấp, tăng liều từ từ, theo dõi chặt chẽ TDP Bệnh Thuốc nên lựa chọn Thuốc nên thận trọng
hoặc không nên dùng Thận trọng theo dõi các thay đổi của hệ TKTU Chỉ dùng thuốc khi không đáp ứng với các biện pháp không dùng thuốc Thiazid liều thấp Tăng huyết
áp Tác dụng trên
(prazocin, clonidin,
methyldopa) “Polypathology nhưng không polypharmacy” Chế độ liều dùng đơn giản BZD tác dụng dài
(diazepam) Giải lo âu,
an thần, gây
ngủ BZD tác dụng ngắn
(oxazepam,
lorazepam), loại
không BZD (buspiron,
zolpidem) 165 Bài 1 166 THAY ĐỔI TÁC DỤNG TRONG THỜI KỲ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Giảm đau Paracetamol NSAIDs Tỷ lệ dùng thuốc ở PN có thai và cho con bú ở Mỹ và Anh 167 168 (không tính đến các vitamin và bổ sung sắt) THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC THAY ĐỔI VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Liên kết với Thể tích phân bố protein huyết tương Cân
nặng
(kg) V huyết
tương
(ml/kg) V nước
ngoại bào
(L/kg) Tổng lượng
trong
nước
cơ thể (L/kg) 49 Không có
thai < 70
70 – 80
80 0,19
0,16
0,15 0,52
0,42
0,39 Có thai 67 169 < 70
70 -80
80 0,26
0,26
0,24 0,57
0,51
0,45 PHÂN BỐ THUỐC QUA NHAU THAI ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN THAI NHI ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN THAI NHI Nhau thai: 25 – 2 m, giảm dần cuối thai kỳ
Thấm thuốc: Thuốc thân lipid Vận chuyển tích cực Tính thấm < HRMN 171 172 THẢM HỌA THALIDOMID ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN THAI NHI Enzym chuyển hóa thuốc, chức năng gan/thận ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN THAI NHI chưa hoàn chỉnh
Ái tính đặc biệt với các tế bào đang phân chia: KHÔNG HOẶC TẤT CẢ steroid, hóa trị liệu ung thư, vit B12 173 PHÂN BỐ THUỐC Ở THAI NHI CÁC THUỐC GÂY QUÁI THAI Dị tật thai do thuốc: 4-5% ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN THAI NHI Thuốc chống động kinh: carbamazepin, phenytoin, acid
valproic Rượu Hormon sinh dục: diethylstilbesterol, androgen Thuốc ức chế men chuyển Thuốc kháng acid folic: methotrexat, sulfamid Isotretinoin Tetracyclin 176 175 Lithium CÁC THUỐC GÂY QUÁI THAI CÁC THUỐC GÂY QUÁI THAI 177 178 CÁC THUỐC GÂY QUÁI THAI 179 THẢI TRỪ THUỐC QUA SỮA MẸ THẢI TRỪ THUỐC QUA SỮA MẸ Kháng sinh Họ trị liệu Hậu quả Bất sản tủy
Ban da, thiếu máu tan huyết
Răng, sụn tiếp hợp Thuốc tác dụng lên
hệ TKTV Atropin
Alcaloid cựa gà
Bromocriptin Nhịp nhanh, giãn đồng tử, táo bón
Nôn, ỉa chảy
Ức chế tạo sữa L-Dopa Chán ăn, mệt mỏi Thuốc tác dụng lên
hệ TKTU Barbituric
Diazepam Chống phân bào Ức chế tủy xương Cyclophosphamid
Methotrexat Thiazid Giảm tiểu cầu, giảm tiết sữa Lợi tiểu Kháng vit K Chảy máu 182 181 Hormon (corticoid,
kháng giáp trạng) Rối loạn chức năng sinh dục
Bướu cổ Thuốc
Chloramphenicol
Sulfamid
Tetracyclin Đặc điểm
-Thuốc: tan trong lipid, không ion hóa, không liên kết
-pH sữa (6,5) base yếu tập trung trong sữa
-Mẹ: liều lượng mẹ uống, số lần dùng thuốc, khoảng cách dùng
thuốc cho bú, số lượng bú NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC CHO
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC CHO
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Loại thuốc Trong thai kỳ Trong thời kỳ cho con bú Chống nôn Dimenhydrat Giảm đau Paracetamol Paracetamol Thuốc chống đông Heparin Heparin Điều trị tăng HA *Cần đọc kỹ hướng dẫn dùng
thuốc ghi trên đơn thuốc, hoặc
cần nhận được lời hướng dẫn
của người có chuyên môn. Điều trị tiểu đường Insulin Methyldopa Ức chế men chuyển, chẹn
kênh Calci
Insulin Chống động kinh Phenobarbital Carbamezepin, a.valproic
184 ẢNH HƯỞNG CỦA TUỔI ĐẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐC ẢNH HƯỞNG CỦA TUỔI ĐẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐC SỬ DỤNG THUỐC Ở NGƯỜI BỊ SUY THẬN SỬ DỤNG THUỐC Ở NGƯỜI BỊ SUY GAN Đặc điểm: Người bị suy thận ảnh hưởng cả 4 quá trình dược động (quan trọng: sự suy giảm thải trừ thuốc). Giảm khả năng chuyển hóa thuốc.
Giảm sản xuất protein.
Giảm sản xuất và bài tiết mật. Hậu quả của sự suy giảm thải trừ: gây gia tăng và kéo dài
nồng độ thuốc trong máu đưa đến quá liều hay ngộ độc
thuốc. Cách khắc phục: Chọn thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan để giảm Cách hiệu chỉnh liều: khó thực hiện vì không có thông số
dược động học nào đánh giá chính xác mức độ tổn thương
chức năng gan như thông số độ thanh thải creatinin đối với
thận. Vì vậy khi có tổn thương gan nên: độc tính. Thuốc thải trừ gần nguyên chất (Gentamycin, Tetracyclin,…) phải hiệu chỉnh liều. Cách hiệu chỉnh liều: 185 Giảm liều, giữ nguyên khoảng cách giữa các liều.
Giữ nguyên liều, nới rộng khoảng cách.
Vừa giảm liều, vừa nới rộng khoảng cách. Chọn những thuốc chủ yếu bài xuất qua thận.
Tránh các thuốc bị chuyển hóa nhiều ở gan bằng con
đường oxy hóa qua CytP450. Có thể dùng các thuốc bị
chuyển hóa ở gan bằng các phản ứng liên hợp ở pha II.
Tránh dùng thuốc có hiệu ứng vượt qua lần đầu ở gan
quá cao, thuốc gây độc cho gan hoặc có tỉ lệ gắn vào
186
protein huyết tương nhiều. TƯƠNG TÁC THUỐC TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC Hiệp đồng cộng (additive) DƯỢC LỰC HỌC A + B = S 1 + 1 = 2
Rượu + thuốc ức chế TKTU Hiệp đồng Hiệp đồng Đối lập Hiệp đồng tăng cường
(synergism) DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Phân bố
Chuyển hóa
Thải trừ A + B < S 1 + 1 = 3
Sulfamethoxazol + trimethoprim = Cotrimoxazol Tăng tiềm lực (potentiation) Thay đổi nồng độ
thuốc tại vị trí tác dụng Tương tác tại
receptor 187 188 A + B S 0 + 1 = 2
Acid clavulanic + amoxicillin = Augmentin HIỆP ĐỒNG – ÁP DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC 1. Phối hợp thuốc tăng tác dụng Cạnh tranh Kháng sinh Atropin - acetylcholin Cùng
receptor - Tăng tác dụng Không cạnh
tranh - Ngăn ngừa xuất hiện kháng thuốc 2. Tránh phối hợp các thuốc có cùng độc tính - Thuốc ức chế TKTU Đối kháng Phenoxybenzamin – adrenalin Sinh lý A + B = C
1 + 1 < 2 Diazepam - physostigmin - Các thuốc cùng gây độc trên thận Hóa học 189 190 TƯƠNG TÁC THUỐC ĐỐI KHÁNG – ÁP DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ 1. Điều trị ngộ độc thuốc Pralidoxim – thuốc trừ sâu phospho hữu cơ
EDTA – kim loại nặng DƯỢC LỰC HỌC 2.Tránh phối hợp các thuốc có tác dụng ngược chiều làm giảm tác dụng của nhau Hiệp đồng Thuốc chống đông kháng vitamin K – vitamin K Đối lập Propranolol - salbutamol DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Phân bố
Chuyển hóa
Thải trừ 191 192 Thay đổi nồng độ
thuốc tại vị trí tác dụng Tương tác tại
receptor TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu Phân phối Thay đổi pH Cạnh tranh đẩy thuốc ra khỏi liên kết
protein huyết tương Ketoconazol – kháng histamin Tạo phức Phenylbutazon - warfarin Đẩy thuốc ra khỏi mô Quinidin - digoxin Ciprofloxacin – antacid
Tetracyclin – Fe
Digoxin – Cholestyramin Thay đổi thể tích phân bố Thay động nhu động đường tiêu hóa Thuốc lợi tiểu – kháng sinh aminosid Metochlorpramid
Kháng cholinergic 193 194 TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC Chuyển hóa Thải trừ Cảm ứng và ức chế enzym Rifampicin – warfarin Erythromycin – digoxin Thay đổi pH nước tiểu Phenobarbital – kiềm hóa nƣớc tiểu Cạnh tranh trên hệ vận chuyển chủ động Tự cảm ứng Carbamazepin Quinidin – digoxin
Probenecid – kháng sinh penicillin Thay đổi lưu lượng máu thận
Indomethacin - lithium Chu kỳ gan ruột 195 196 Nhựa gắn acid mật – digoxin
Kháng sinh phổ rộng (tetracyclin) – thuốc tránh thai TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG Không phải tương tác nào cũng là tương tác bất lợi Ritonavir - saquinavir Trong đa số trường hợp, tương tác thuốc xảy ra ở giai
đoạn hấp thu, dẫn đến thay đổi độ hấp thu thuốc.
Sự ảnh hưởng của thức ăn trên sự hấp thu của thuốc:
Làm giảm hấp thu: Amoxicillin, Captopril,
Ketoconazol, Lincomycin, Warfarin,… Không phải tương tác nào cũng có ý nghĩa lâm sàng Làm chậm hấp thu: Diclofenac, Metronidazol, Piroxicam, Quinidin,… Thuốc có khoảng điều trị hẹp Làm tăng hấp thu: Carbamazepin, Chlorothiazid, Thuốc có tác dụng phụ thuộc nồng độ thuốc trong máu Griseofulvin, Propranolol,… Lưu ý các đối tượng đặc biệt có nguy cơ cao Không làm thay đổi: Chlorpropramid, Ethambutol, Hydralazin, Antipyrin, Spiramycin,… Người cao tuổi 197 198 TƯƠNG TÁC THUỐC – RƯỢU TƯƠNG TÁC THUỐC – THUỐC LÁ, NƯỚC ÉP Ở người nghiện rượu: có sự ức chế liên hợp Thuốc lá: glucuronic của một số thuốc. Thuốc lá – Estrogen: nguy cơ tim mạch như đột
quỵ, nhồi máu cơ tim, huyết khối,… tăng cao ở
những người nghiện thuốc lá sử dụng thuốc
ngừa thai. Thuốc lá – Theophyllin: hút thuốc làm tăng Nghiện rượu: cảm ứng enzym gan.
Rượu: làm giảm glutathion ở gan.
Rượu làm tăng tác dụng những thuốc tác động trên
hệ TKTW (kháng histamin, barbituric, thuốc trị bệnh
tâm thần,…). Lưu ý hội chứng “Disulfiram”: đỏ mặt, hạ đường chuyển hóa Theophyllin ở gan và do đó làm giảm
nồng Theophyllin trong máu.
Nước ép trái cây: ức chế enzym gan. huyết, nôn, tim đập nhanh, chóng mặt, khó thở, nhìn
mờ. Nắm vững cơ chế dược lý (dược động – dược lực) giúp
phòng ngừa và kiểm soát tương tác 199 200 Nước bưởi.
Nước lựu. CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI Câu 1. Trình bày các kiểu tác dụng của thuốc? Câu 2. Chất đối kháng là gì? Cho ví dụ? Câu 3. Đối kháng cạnh tranh là gì? Gồm mấy loại, mỗi loại cho ví dụ minh họa? Câu 4. Đối kháng không cạnh tranh là gì? Cho ví dụ minh họa? Câu 5. Các yếu tố thuộc về thuốc ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc ? Câu 6. Tương tác dược động học? Cho ví dụ? 201 202 Câu 7. Tương tác dược lực học? Cho ví dụ?15
9/12/2020
16
9/12/2020
17
9/12/2020
Chuyển hóa pha II
18
9/12/2020
19
9/12/2020
B6
20
9/12/2020
21
9/12/2020
22
9/12/2020
23
9/12/2020
24
9/12/2020
25
9/12/2020
Câu hỏi tự ôn tập
26
9/12/2020
27
9/12/2020
BÀI 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
PHẦN 2. DƯỢC LỰC HỌC
28
9/12/2020
Mục tiêu học tập
Dược lực học
29
9/12/2020
30
9/12/2020
31
9/12/2020
TÁC DỤNG THÔNG QUA RECEPTOR
• Chất chủ vận (agonist):
32
9/12/2020
TÁC DỤNG THÔNG QUA RECEPTOR
33
9/12/2020
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
34
9/12/2020
đến tác dụng của thuốc
35
9/12/2020
36
9/12/2020
37
9/12/2020
38
9/12/2020
39
9/12/2020
40
9/12/2020
41
9/12/2020
42
9/12/2020
43
9/12/2020
44
9/12/2020
45
9/12/2020
CÂN NHẮC NGUY CƠ – LỢI ÍCH
CÂN NHẮC
NGUY CƠ –
LỢI ÍCH
46
9/12/2020
47
9/12/2020
48
9/12/2020
49
9/12/2020
50
9/12/2020
Câu hỏi tự ôn tập
51