9/12/2020

BÀI 4

THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG

Tài liệu tham khảo

DS. Trần Văn Chện

STT TÊN BÀI HỌC 1. Bộ Y tế (2007), Dược lý học tập 1, NXB Y học. 2. Bài giảng “Thuốc tác dụng trên TKTW”, TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội. Thuốc gây mê 1

Thuốc gây tê Thuốc an thần, gây ngủ 2 3

1

Đại cương

4 5 Thuốc giảm đau gây ngủ Thuốc điều trị rối loạn tâm thần (tự đọc) 6 Thuốc điều trị bệnh động kinh (tự đọc)

THUỐC GÂY MÊ

MỤC TIÊU HỌC TẬP

Giãn cơ

Mất ý thức

Ổn định thực vật

Phản xạ vận động

Phản xạ thực vật

Đau - căng thẳng

Nhận cảm

Giảm đau

Kích thích đau

1.Trình bày được đặc điểm dược động học, tác dụng, các thời kỳ tác dụng, tác dụng không mong muốn và cách hạn chế các tác dụng không mong thuốc gây mê halothan, enfluran, muốn của isofluran, thiopental, ketamin, propofol? 2.So sánh được ưu nhược điểm của các thuốc mê về tác dụng và tác dụng không mong muốn? 3. Phân tích được mục đích dùng thuốc tiền mê và vai trò của từng nhóm thuốc tiền mê?

3

4

Thuốc gây mê: ở liều điều trị ức chế có hồi phục TKTW, làm mất ý thức – cảm giác (đau, nóng, lạnh,...), làm mất phản xạ, giãn mềm cơ nhưng vẫn duy trì được các chức năng quan trọng của sự sống như hô hấp, tuần hoàn.

1

Mục đích dùng thuốc gây mê ?

9/12/2020

Đại cương

ĐẠI CƯƠNG

Tiêu chuẩn của một thuốc mê tốt

Phân loại thuốc mê Đường hô hấp: ether,

 Tác dụng gây mê mạnh

halothan,

isofluran,

 Khởi mê nhanh, êm dịu, tỉnh nhanh

enfluran, methoxyfluran,

desfluran,

nitrogen

 Mất phản xạ và giãn mềm cơ tốt

 Ít tác dụng KMM, phạm vi điều trị rộng

 Bền vững hoá học

5

6

oxyd. Đường tĩnh mạch: thiopental, etomidat, ketamin, propofol, fentanyl.

Thuốc mê hô hấp

Thuốc mê hô hấp

Các thời kỳ tác dụng:

-Thời kỳ giảm đau: ức chế TT cấp cao ở vỏ nãomất dần linh cảm, cảm giác kể cả đau, nóng, lạnh. -Thời kỳ kích thích: U/c TT vận động ở vỏ não làm TT vận động dưới vỏ não thoát ức chế, BN ở trạng thái kích thích. -TK phẩu thuật: U/c xuống vùng dưới vỏ và tủy sống gây mất ý thức, mất phản xạ, giãn cơ. -TK liệt hành tủy: U/c TT hô hấp và vận mạch ở hành não.

1. Giảm đau

2. Kích thích

Giảm đau TT cao cấp ở vỏ nã TT vận động ở vỏ não Kích thích  Dễ xảy ra tai biến

4. Liệt hành tuỷ

3. Phẫu thuật

7

8

2

 Tử vong TT vận động dưới vỏ Mất ý thức, phản xạ. và tuỷ sống Giãn cơ Ngừng hô hấp, tuần hoàn TT hô hấp và tuần hoàn ở hành não

9/12/2020

Thuốc mê hô hấp

Thuốc mê hô hấp

Tác dụng

 Cơ chế: Ức chế TKTW

 Tác dụng gây mê

MAC: nồng độ tối thiểu cần có của thuốc có trong phế nang.

Hoạt tính dựa vào thông số MAC

 Tác dụng trên cơ quan

HỆ QUẢ:  Nếu ngừng đưa thuốctác dụng ức chế sẽ hết, các chức năng được hồi phục, bệnh nhân sẽ tỉnh dần.

 Nếu tiếp tục đưa thêm thuốc mê vào cơ

thểliệt hành tủy dẫn đến tử vong.

 Giảm đau  Giãn cơ: cơ vân, cơ trơn  Tuần hoàn:  Trên não: chuyển hóa,  dòng máu não áp lực sọ

Trên hô hấp:(-) hô hấp do giảm đáp ứng với CO2 Trên thận:  tốc độ lọc và dòng máu qua thậnsuy thận

  Trên gan: tạo chất chuyển hóa độc cho gan.

10

9

Thuốc mê hô hấp

Một số đặc tính của thuốc mê đường hô hấp

Tác dụng

Thuốc mê

Đặc điểm gây mê

Hệ số PB máu/khí

Chuyển hoá (%)

MAC (%)

0.47

105

0

Nitrogen oxyd

Mê nhanh, tỉnh nhanh Mê không hoàn toàn

Desfluran

0.42

6-7

<0.05

Mê nhanh, tỉnh nhanh Hoạt tính TB

Sevofluran

0.69

2.0

2-5

Mê nhanh, tỉnh nhanh Hoạt tính mạnh

Isofluran

1.40

1.40

<2

Mê TB, tỉnh TB Hoạt tính mạnh

1.80

1.7

8

Enfluran

Mê TB, tỉnh TB Hoạt tính mạnh

2.30

0.75

>40

Halothan

Mê TB, tỉnh TB Hoạt tính mạnh

12

0.16

>70

 huyết áp, thay đổi nhịp tim

11

Mê chậm, tỉnh chậm Hoạt tính mạnh 12

Methoxy- fluran

3

MAC của một số thuốc mê

9/12/2020

Hạn chế tai biến của thuốc mê

Thuốc mê hô hấp – Tác dụng không mong muốn

Trong khi gây mê:

Thuốc tiền mê: ở liều điều trị không có tác dụng gây mê, được dùng trước khi gây mê.

Mục đích

+Tim mạch: ngừng tim, ngất, rung tâm thất, hạ huyết áp, shock.

+ An dịu, giảm lo âu.

Sau khi gây mê:

+ Giảm liều thuốc mê.

+ Giảm tác dụng KMM.

+ Hô hấp: tăng tiết dịch đường hô hấp, co thắt thanh quản, ngừng hô hấp do phản xạ. + Tiêu hoá: gây nôn làm nghẽn đường tiêu hóa

13

14

Các thuốc gây mê hô hấp

Hạn chế tai biến của thuốc mê

Tác dụng

Halothan

Enfluran, isofluran

Các nhóm thuốc tiền mê

Gây mê

• Giảm đau gây ngủ: morphin

• An thần gây ngủ: phenobarbital, diazepam

Hoạt tính mạnh (Halothan>isofluran>enfluran) Khởi mê nhanh, êm dịu, tỉnh nhanh (Halothan

• Liệt thần: clopromazin

Giảm đau, giãn cơ vân (Halothan< enfluran) Giãn cơ trơn (Halothan> enfluran)

Giảm đau Giãn cơ

• Huỷ phó giao cảm: atropin, scopolamin

Tuần hoàn

• Mềm cơ: tubocurarin, sucxamethonium

Giãn mạch, hạ HA Phản xạ nhịp tim Giãn mạch nãotăng áp lực sọ Halothan>enfluran, isofluran

• Kháng histamin H1: promethazin

Hô hấp

Ức chế hô hấp (Halothan< isoenfluran

Thuốc gây mê cơ sở

Thuốc gây mê cơ sở: gây mê tĩnh mạch có tác dụng mạnh và ngắn để gây cảm ứng mê nhanh. Giúp khởi mê nhanh, an dịu, tránh các tai biến do phản xạ, làm mất giai đoạn kích thích.

Tác dụng KMM

• Thiopental, methohexital

KT niêm mạc hô hấp Suy hô hấp, co thắt khí phế quản.

+ Viêm đường hô hấp + Độc với gan, thận, tim + Liệt ruột, bàng quang

-Không KT niêm mạc hô hấp -Hạ HA, chậm nhịp tim, loạn nhịp, tăng áp lực sọ. -Viêm gan do PƯ miễn dịch

15

16

4

Phân biệt khái niệm thuốc tiền mê và thuốc gây mê cơ sở?

9/12/2020

Thuốc mê tĩnh mạch

Thuốc khác

Các thuốc thường dùng

Nitrogen oxyd - Mê nhanh, tỉnh nhanh, giảm đau

Ức chế receptor MNDA

Ether

Hoạt hoá receptor glycin

Hoạt hoá Receptor GABA

tốt. - Hoạt tính gây mê yếu, không giãn cơ  Thường phối hợp trong công thức thuốc gây mê - Dễ gây thiếu oxy mô, ức chế tuỷ xương

 Hiện nay không dùng gây mê

17

18

Thuốc mê tĩnh mạch

Thuốc mê tĩnh mạch

Đặc điểm riêng

Hoạt tính gây mê mạnh. Giảm đau, giãn cơ tốt Khởi mê dài, dễ gây kích thích: nôn Dễ cháy nổ

Ketamin Chỉ định - Gây mê cho BN Hen PQ, truỵ tim mạch, hô hấp Chỉ định Đặc điểm chung  Khởi mê nhanh, êm dịu, tỉnh nhanh

 Thời gian tác dụng ngắn  Không có hoặc ít giảm

 Giãn cơ kém  Ức chế hô hấp  Ức chế tuần hoàn (ức

-Làm thuốc giảm đau Tác dụng KMM Rối loạn tâm thần: ảo giác Giảm đau mạnh Kích thích hô hấp Kích thích tuần hoàn tăng nhịp tim, tăng huyết áp Khởi mê Phẫu thuật ngắn (Kết hợp với thuốc mê hô hấp, giảm đau, giãn cơ) Etomidat đau Tác dụng KMM Ổn định hô hấp Ổn định TH, duy trì nhịp tim và HA tâm trương Chỉ định Gây mê cho BN suy giảm chức năng cung cấp máu cho tim

19

20

5

Suy hô hấp Suy tim, hạ huyết áp, loạn nhịp Tăng áp lực sọ chế tim, hạ HA)  Tăng áp lực sọ Thiopental Không hoặc ít gây tăng áp lực sọ Chỉ định Dùng gây mê được cho BN phù não

9/12/2020

Thuốc mê tĩnh mạch

THUỐC GÂY TÊ

MỤC TIÊU HỌC TẬP

Propofol

Thuốc mê quan trọng hiện nay

Trình bày được đặc điểm dược động học, tác dụng, các thời kỳ tác dụng, tác dụng không mong muốn và cách hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc gây tê Procain, Lidocain,....?

Hoạt tính gây mê mạnh Mê nhanh, tỉnh nhanh Ít mệt mỏi Ít độc với gan, thận Ít gây buồn nôn

21

22

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

3. Tác dụng và cơ chế:  Tác dụng: + Liều thấp: giảm đau, không làm mất cảm giác khác. + Liều điều trị, liều cao: giảm đau, mất cảm giác khác (nóng, lạnh,…), ức chế dẫn truyền vận động và có tác dụng khác.

 Cơ chế: Thuốc tê làm giảm tính thấm của màng TB với ion Na+ (do gắn vào mặt trong của màng TB), ngăn cản sự khử cực màng TB (ổn định màng)ngăn cản dẫn truyền xung động TKtác dụng gây tê.

4. Các cách gây tê:  Gây tê bề mặt: chuẩn bị nội soi, đặt khí quản, viêm

họng,…

1. Định nghĩa:  Có khả năng ức chế có hồi phục sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh từ ngoại vi  trung ươnglàm mất cảm giác đau của 1 vùng cơ thể nơi đưa thuốc.  Liều cao, thuốc ức chế cả chức năng vận động. 2. Hấp thu của thuốc gây tê: 4 giai đoạn  Khuếch tán vào mô: mức độ, tốc độ phụ thuộc tính chất lý hóa của thuốc.  Thủy phân trong dịch gian bào: thuốc gây tê bị thủy phân tạo ra dạng base tự do, tan/ lipid, dễ qua được màng TB.

 Gây tê tiêm ngấm: nhổ răng, trích áp xe,…  Gây tê dẫn truyền.

23

24

6

 Xâm nhập vào TB TK.  Phát huy tác dụng: do có tính phân cựcthuốc gây tê gắn vào thành phần tương ứng của TB TKlàm ổn định màngtác dụng giảm đau.

9/12/2020

Phân loại theo vị trí tác dụng: Gây tê đường tiêm Gây tê bề mặt Phân loại theo cấu trúc Amid Ester Khác

25

26

Tªn thuèc

C«ng thøc

C«ng dông

Thuèc cÊu tróc ester

Cl

Thuèc cÊu tróc amid

Cloroprocain. HCl

C2H5

N

O C4H9

C

OO

H2N

CH2

Dibucain. HCl

G©y tª tiªm, bÒ mÆt

C2H5

CH2 N . HCl

. HCl

CONH

CH2

CH2

N(CH3)2

C3H7

CH3

Bupivacain . HCl

G©y tª tiªm

G©y tª tiªm

C2H5

Procain. HCl

CH2 N

. HCl

C

OO

CH2

CH2 N

NHCO

C2H5

HCl

H2N

CH3 C H3

C 2H5

Etidocain. HCl

G©y tª tiªm

Tetracain. HCl

CH3

N HC O

C 3H7

COO

N

CH2

H9C4 NH

CH2

C H N C 2H5

CH3

. HC l

C H3

G©y tª tiªm

Lidocain. HCl

G©y tª tiªm vµ bÒ mÆt

C2H5

NHCO

N

. HCl

CH2

. H2O

Benzocain

G©y tª tiªm , bÒ mÆt

CH3

C2H5

C

OO

H2N

C2H5

CH3

C H 3

Mepivacain. HCl

G©y tª tiªm

. H C l

C H 3 N

N HC O

C H3

C2H5

Proparacain. HCl

O

COO

N

H7C3

CH2

CH2

C2H5

C H3

. HCl

Prilocain. HCl

G©y tª tiªm

. HC l

H2N

N HC O

CH3 CH N H

C 3H7

G©y tª bÒ mÆt

27

28

7

G©y tª bÒ mÆt, dïng trong nh·n khoa

9/12/2020

Procain (Novocain)

Thuèc cã cÊu tróc kh¸c

G©y tª bÒ mÆt

Dyclonin. HCl

O

H9C4 O

C CH2

N CH2 . HCl

Pramoxin. HCl

G©y tª bÒ mÆt

N

O

O

H9C4O

(CH2)3

. HCl

G©y tª bÒ mÆt da

Ethyl Clorid

C2H5-Cl (Monocloroethan)

30

29

Lidocain

Các thuốc khác

Dược động học: Hấp thu qua niêm mạc kém, hấp thu qua đường uống. Gây giãn mạch nơi tiêmhấp thu nhanh. Chuyển hóa nhanh bằng phản ứng thủy phân. Thải trừ phần lớn qua thận. Tác dụng: Gây tê: gây tê bề sâu, gây tê tiêm thấm, phối hợp với chất gây co mạch để kéo dài tác dụng. Trên TK vận động: giảm dẫn truyền TK-cơ, liều cao gây liệt cơ. Trên TKTV: chậm nhịp tim, hạ huyết áp,… Trên tim mạch: chống loạn nhịp tim, giảm sức co bóp tim. Chỉ định: Gây tê tiêm thấm, gây tê dẫn truyền. Phòng và điều trị lão hóa; loạn nhịp, co thắt mạch,… TDKMM: Hạ HA đột ngột. Nhức đầu, chuột rút, co giật. Dị ứng.

32

31

8

Hấp thu chậm, ít độccó thể dùng trực tiếp lên vết thương. Gây tê > procain 16 lần, độc > procain 10 lần. Chủ yếu dùng gây tê bề mặt, phối hợp trong thuốc súc miệng, viên ngậm, nhỏ mắt,… Dược động học: Hấp thu qua đường tiêu hóa, chuyển hóa qua gan lần đầu lớn. Gây giãn mạch nơi tiêmphối hợp với chất gây co mạch. Liên kết với protein HT 70%. Thuốc có ái lực cao với tổ chức (phổi, não, tim,…), thuốc qua được nhau thai 40%. Chuyển hóa qua gan (70%): phản ứng alkyl hóa và hydroxyl hóa tạo chất chuyển hóa quan trọng (MEGX; GX). Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dạng đã chuyển hóa. Tác dụng: Gây tê: gây tê bề sâu, gây tê bề mặt. Tác dụng > procain (4 lần) và độc hơn. Trên TK vận động: giảm dẫn truyền TK-cơ, liều cao gây liệt cơ. Trên TKTV: chậm nhịp tim, hạ huyết áp,… Trên tim mạch: chống loạn nhịp tim, ít ảnh hưởng đến sức co bóp tim, dẫn truyền nội tại của cơ tim. Chỉ định: Gây tê: niêm mạc, tiêm thấm, dẫn truyền. Chống loạn nhịp tim: ngộ độc digitalis,….

9/12/2020

Lidocain

Các thuốc khác:

thuốc ức chế enzym gan

33

34

ĐẠI CƯƠNG

Tác dụng không mong muốn: Gây tê tại chỗ: viêm tắc TM, viêm màng nhện, sốc phản vệ. Dùng toàn thân: chóng mặt, buồn ngủ, lú lận, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co giật. Quá liều: trụy mạch, rung tâm thất, rối loạn nhịp, ngừng tim, ngừng hô hấpcó thể tử vong. Chống chỉ định: Mẫn cảm. HC Adam – stokes, RL xoang nhĩ nặng, block nhĩ thất, suy tim nặng. Bệnh nhược cơ. RL chức năng gan. Tương tác thuốc: Dùng với (cimetidin)tăng tác dụng của Lidocain. Dùng với chẹn β-adrenergic (propranolol): làm chậm chuyển hóa lidocain (do làm giảm lưu lượng máu tới gan)tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.

THUỐC AN THẦN GÂY NGỦ

Vai trò của giấc ngủ

Thuốc an thần gây ngủ

1.Phân tích được chỉ định, tác dụng không mong

Hôn mê

An thần ?

muốn và chống chỉ định của dẫn xuất barbiturat và benzodiazepin dựa vào tác dụng và cơ chế?

Gây mê

Gây ngủ ?

gây ngủ

An thần

2.So sánh được tác dụng, cơ chế, chỉ định của phenobarbital, zolpidem và buspiron với diazepam?

35

36

9

MỤC TIÊU HỌC TẬP

9/12/2020

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

37

38

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

39

40

10

9/12/2020

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

41

42

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

43

44

11

9/12/2020

Phân loại thuốc an thần gân ngủ

ĐẠI CƯƠNG

B e n z o d i a z e p i n

KHÁC B a r b i t u r i c

Imidazopyridin Zolpidem

Tác dụng dài (8-12h) Phenobarbital, barbital, butabarbital, aprobarbital

Tác dụng dài 1-3 ngày Diazepam, clorazepat, clodiazepoxid, flurazepam

Buspiron

Tác dụng tb (4-8h) Amobarbital, pentobarbital, heptabarbital, cyclobarbital

Tác dụngTB (10-20h) Alprazolam, estazolam, lorazepam, temazepam

Tác dụng ngắn(1-3h) Hexobarbital, secobarbital

Tác dụng ngắn (3-8h) triazolam, midazolam

1. Khái niệm:  Thuốc an thần – gây ngủ là thuốc ức chế TKTW.  Thuốc an thần có tác dụng giảm lo lắng, bồn chồn.  Thuốc ngủ tạo ra trạng thái buồn ngủ và duy trì giấc ngủ tương tự giấc ngủ sinh lý.  Liều thấp, thuốc có tác dụng an thần, liều trung bình gây ngủ, liều cao gây mê, liều độc gây hôn mê và chết.

46

TD rất ngắn(30-60p) Thiopental, thiobarbital, thiamytal

So sánh barbiturat và benzodiazepin

Phân loại thuốc an thần gây ngủ

Dược động học

2. Cơ chế tác dụng:  Thuốc an thần – gây ngủ ức chế dẫn truyền ở tổ chức lưới của não giữa, làm giảm hoạt động của synap thần kinh chủ yếu bằng cách làm tăng hoạt tính của GABA và glycin – là chất dẫn truyền loại ức chế, làm thuận lợi cho mở kênh Cl-.  Cơ chế khác: kích thích receptor của serotonin (buspiron), ức chế acid glutamic, kháng histamine và ức chế kênh Na+ 45

Barbiturat (Phenobarbital)

Benzodiazepin (Diazepam)

Hấp thu qua đường uống/tiêm Qua màng não, rau thai, sữa mẹ Chuyển hóa qua gan

b e n z o d i a z e p i n

Chuyển hóa ở gan tạo ra nhiều chất chuyển hóa có hoạt tính

Cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc Kiềm hóa nước tiểu   thải trừ thuốc

47

48

12

Chủ yếu gây ngủ Estazolam, flurazepam, triazolam, midazolam, quazepam Chủ yếu an thần Diazepam, alprazolam, Clonazepam, clorazepat, lorazepam, clodiazepoxid, Oxazepam, halazepam

9/12/2020

Một số đặc điểm của benzodiazepin

Clorazepat

Clodiazepoxid Diazepam Prazepam

Các thuốc

Xuất hiện tác dụng

T1/2 Của chất chuyển hóa

Thời gian T1/2

Demethyldiazepam

Desmethylclodiazepoxid*

Alprazolam Triazolam

Không hoạt tính

Tác dụng ngắn Midazolam Triazolam

Nhanh TB

0,5 - 1 1 - 4

Oxazepam*

Demoxepam*

Dẫn xuất - hydroxy

Hydroxyethyl- flurazepam*

Không hoạt tính

Liên hợp

Lorazepam

Flurazepam

Tác dụng TB Alprazolam Clonazepam Lorazepam Oxazepam Temazepam

TB TB TB Chậm Chậm

6 - 20 20 - 40 10 - 20 10 - 20 10 - 20

Desalkyl- flurazepam*

Thải trừ qua nước tiểu

Tác dụng dài Chlodiazepoxid Diazepam Flurazepam

TB Nhanh Nhanh

15 - 50 20 - 50 40 -100

3 - 100 3 - 100 50 - 100

49

Chuyển hóa của các benzodiazepin 50

Tác dụng và cơ chế

Phenobarbital

Diazepam

Cơ chế tác dụng: Hoạt hóa GABA-Cl-

Cơ chế

- Qua receptor barbiturat - (-)Na+, a.glutamic (+)glycin

- Qua receptor benzodiazepin (BZ1, 2,3)

- Hoạt hóa GABA-Cl-

Tác dụng - TKTW

An thần, gây ngủ, chống động kinh, co giật

- Cơ quan

Liều cao (-) hô hấp; tuần hoàn, giãn mạch,  HA; giãn cơ.

Các receptor của benzodiazepine có nhiều ở vỏ não, hệ viền và não giữa. Các receptor này là 1 phần của phức hợp receptor GABA Cl. – kênh Benzodiazepin tạo thuận lợi để GABA vào được gắn receptor GABA làm kênh Cl- mở ra, Cl- tế bào, gây vào tăng ưu cực làm tăng ức chế TKTW.

Giấc ngủ sinh lý hơn ĐK cơn nhỏ, t. thái Chọn lọc với ĐK hơn ĐK cơn lớn, cục bộ

51

52

13

Giãn cơ nhiều hơn Chống loạn nhịp -  chuyển hoá, thân nhiệt, bài niệu

9/12/2020

Tác dụng không mong muốn- xử trí

Phức hợp receptor GABA và kênh CL-

Phenobarbital

Diazepam

(-)TKTW: buồn ngủ, ngủ sâu, mất phản xạ, hạ thân nhiệt, giãn đồng tử, truỵ tim mạch, truỵ hô hấp, hôn mê  tử vong Tác dụng KMM Độc tính cấp Cách xử trí Mức độ nặng hơn Mức độ nhẹ hơn

- Trợ HH, tuần hoàn - Kiềm hóa nước tiểu - Trợ HH, tuần hoàn - Flumazenil

Độc tính mạn Xử trí

53

Những thuốc có hiệu lực và thải trừ nhanh (triazolam) sẽ gây hội chứng cai thuốc nhiều và nặng.

Thuốc hiệu lực yếu và thải trừ chậm (flurazepam)tiếp tục cải thiện giấc ngủ khi ngừng thuốc.

So sánh đường cong liều lượng - đáp ứng của barbiturat và benzodiazepin

Tần suất gặp hội chứng cai thuốc.

55

56

14

Quen thuốc  HC cai thuốc khi ngừng  Giảm liều từ từ khi dùng kéo dài HC cai thuốc nặng HC cai thuốc nhẹ hơn 54

9/12/2020

Chỉ định và chống chỉ định

Phenobarbital

Diazepam

Benzodiazepin an toàn hơn vì tỉ lệ giữa liều chết /liều hiệu quả lớn hơn 1000 lần

Chỉ định

- Lo âu, kích thích - Mất ngủ - Co giật, động kinh - Tiền mê

-  bilirubin huyết, vàng da sơ sinh - Cai rượu Co cứng cơ Hỗ trợ ĐT tăng HA

Phạm vi an toàn của benzodiazepin

Chống chỉ định Suy hô hấp, suy gan, thận nặng, Thận trọng: PN có thai, cho con bú

57

58

Chỉ định chính của barbiturat

Tên thuốc

Chỉ định

Chỉ định

Tên thuốc (Biệt dược)

(Biệt dược)

Amobarbital (Amytal)

Phenobarbital (Luminal)

- An thần, gây ngủ, tiền mê - Động kinh

- An thần, gây ngủ - Chống co giật - Tiền mê

An thần, gây ngủ Secobarbital

Aprobarbital (Alurate)

(Seconal)

- Gây ngủ - Tiền mê

Gây mê tĩnh mạch

Butabarbital (Butisol)

- An thần, gây ngủ - Tiền mê

Thiamytal (Surital)

Thiopental

Emtobarbital (Embutal)

- An thần, gây ngủ - Tiền mê

Gây mê tĩnh mạch Cơn động kinh

59

60

15

RLCH porphyrin Nhược cơ

9/12/2020

Một số chỉ định chính của benzodiazepin

DẪN XUẤT KHÁC

Tên thuốc Chỉ định chính

Alprazolam An thần

Clodiazepoxid An thần, cai rượu, tiền mê CĐ: mất ngủ Clorazepat An thần, cai rượu, động kinh Zolpidem - Ức chế receptor BZ1/ trung ương An thần, gây ngủ -Ít gây giãn cơ, chống co giật -Ít gây quen thuốc Diazepam An thần, cai rượu, tiền mê, động kinh Lorazepam An thần, tiền mê, động kinh

Oxazepam An thần, cai rượu

Estazolam Gây ngủ CĐ: Lo âu mạn tính Flurazepam Gây ngủ

61

62

Các benzodiazepin điều trị động kinh

Buspiron ít ảnh hưởng tới chức

năng chuyển động

Triazolam Gây ngủ Buspiron - KT từng phần 5HT1AAn thần. - ko gây ngủ, chống co giật. - Ít gây quen thuốc - TD xuất hiện chậm, sau 1-2 tuần Temazepam Gây ngủ

Buồn nôn

Tên thuốc Loại động kinh Hạn chế

Chóng mặt

Đau đầu

Diazepam Đông kinh trạng thái Tiêm IV, đặt TT Lorazepam

Giảm KN tập trung

Ngủ gà

Động kinh trạng thái Hiệu quả và thời gian tác dụng dài hơn diazepam Clonazepam Tác dụng kéo dài Cơn vắng, giật cơ và co cứng ở trẻ em

Mệt mỏi

Nitrazepam cơn vắng, giật cơ hiệu quả kém clonazepam

Buspiron

Alpazolam

Clorazepat Cục bộ phức hợp

63

64

16

Clobazam Nhiều loại ĐK Ít an thần So sánh tác dụng KMM của Buspiron với Benzodiazepin

9/12/2020

MỤC TIÊU HỌC TẬP

THUỐC GIẢM ĐAU

1. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của morphin, pethidin, methadon, naloxon?

TRUNG ƯƠNG

2. Phân biệt được tác dụng và cơ chế tác dụng của các thuốc giảm đau trung ương với thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm?

3. Phân tích được tác dụng không mong muốn và chỉ định của morphin từ tác dụng và cơ chế?

66

65

ĐẠI CƯƠNG

I. THUỐC GIẢM ĐAU GÂY NGHIỆN

- Khái niệm về cảm giác đau

Vỏ não

- Đường dẫn truyền

cảm giác đau

Vùng dưới đồi

Não giữa

- Kiểm soát cảm giác đau

Hành não

-Trung ương - Ngoại vi

Tủy sống

- Thuốc giảm đau -Trung ương - Ngoại vi

Thuốc giảm đau có tác dụng làm giảm hoặc mất cảm giác đau mà không tác dụng lên nguyên nhân gây đau, không làm mất các cảm giác khác và không làm mất ý thức. Thuốc giảm đau loại opioid là các thuốc tác dụng trực tiếp và chọn lọc lên TKTW, làm giảm hoặc mất cảm giác đau 1 cách đặc biệt. Chúng có thể gây ngủ, gây cảm giác khoan khoái, dễ chịu, do đó dễ dẫn đến tình trạng lệ thuộc hay gây nghiện.

9/12/2020

68

67

17

9/12/2020

9/12/2020

9/12/2020

Cơ chế điều hòa nhận cảm đau

ĐẠI CƯƠNG

RECEPTOR OPIOID VÀ MORPHIN NỘI SINH

Tạo NO

Đường dẫn truyền đau

Kích thích độc hại

Hoạt hóa Sợi C

KT dẫn truyền XĐ thần kinh

MORPHIN NỘI SINH VAI TRÒ SINH HỌC RECEPTOR OPIOID µ Endorphin

Tạo NGF

Giải phóng chất TGHH: BK, 5HT, PG

Giải phóng neuropeptid (chất P, CGRP)

Viêm

71

72

18

k Dynorphin Giảm đau, (-) hô hấp, co đồng tử, an thần, sảng khoái, (-) co cơ trơn Giảm đau, (-) hô hấp, co đồng tử, an thần δ Enkephalin Giảm đau, sảng khoái, ảo giác.

9/12/2020

PHÂN LOẠI THUỐC GIẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG

THUỐC GIẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG

Đặc điểm tác dụng

Cơ chế tác dụng

Kiểu tác dụng Đại diện Các chất tương tự

Tác dụng đặc hiệu trên

receptor opioid

Hydromorphon, pethidin, methadon, fentanyl

Giảm đau mạnh, chọn

lọc, nội tạng

Chủ vận (μ,κ,δ) Hydrocodein, hydrocodon, oxycodon

An thần gây ngủ

Ức chế hô hấp

Loperamid, diphenoxylat, tramadol, dextromethorphan Chủ vận mạnh Morphin Chủ vận TB Codein Chủ vận yếu Propoxyphen

Giảm nhu động ruột

Sảng khoái, gây nghiện

-Các receptor opioid cặp đôi với protein Gi Opioid hoạt hóa Gi (-) adenylcyclase (-) kênh Ca++,(+) K+ (-) giải phóng chất P và acid glutamic (-) dẫn truyền XĐTK (cảm giác đau).

73

74

TÁC DỤNG

MORPHIN

TKTW- tâm thần

Chỉ định

Pentazocin Nalbuphin, butorphanol, buprenorphin, meptazinol, dezocin Chủ vận - đối kháng hỗn hợp (Đối kháng trên μ chủ vận trên κ) Naloxon Naltrexon Đối kháng (μ,κ,δ)

 Đau nặng

Giảm đau: mạnh, sâu nội tạng

 Tiền mê

An thần- gây ngủ

Phù phổi cấp thể vừa, nhẹ

Hô hấp: (-) hô hấp, co cơ trơn KPQ, (-)TT ho

Ho ra máu

Tuần hoàn: liều cao (-) tim, giãn mạch, hạ HA

Tiêu hoá:  nhu động, tiết dịch, co cơ vòng

Khác: gây nôn,  thân nhiệt, chuyển hoá…

Hoa cây anh túc Giấc ngủ thiên thu, sự lãng quên, ảo tưởng.

76

75

19

Sảng khoái, nghiện

9/12/2020

MORPHIN

MORPHIN

Tác dụng không mong muốn

Độc tính

Độc tính cấp

Độc tínhmạn (Nghiện)

Triệu chứng

Bí tiểu Buồn ngủ

-Buồn nôn, nôn, bí tiểu, suy hô hấp, co đồng tử, - Nặng: hôn mê, truỵ tim mạch  tử vong

Xử trí

Gây nghiện Táo bón -Lệ thuộc về thể chất và tinh thần. - Khi ngừng thuốc  HC cai thuốc

78

77

Các giai đoạn của HC cai thuốc

MORPHIN

Chống chỉ định

Lo lắng

Thèm thuốc

Suy hô hấp, hen phế quản

Chấn thương sọ não,  áp lực sọ

Trạng thái co giật

Mất ngủ RL tiêu hóa

sổ mũi Giãn đồng tử Toát mồ hôi

Lo lắng

Ngộ độc ruợu cấp, đang dùng IMAO

Suy gan nặng

Đau bụng ko rõ nguyên nhân

Tim nhanh Buồn nôn, nôn Tăng huyết áp Tiêu chảy

Sốt

- Người già, mang thai, trẻ em <30 tháng

80

79

Ớn lạnh

run

Co giật

Co cơ

20

Suy hô hấp Buồn nôn, nôn - Ngừng thuốc, thay thế bằng methadon - ĐT củng cố bằng naltrexon - Cách ly MT, liệu pháp tâm lý -Naloxon, atropin. -Trợ hô hấp, tuần hoàn

9/12/2020

Yduoc360.vn

DẪN XUẤT CỦA MORPHIN

Dẫn xuất của morphin

Codein: uống HT tốt hơn Giảm đau kém hơn

Chỉ định

Hydromorphon: uống, tiêm TD mạnh hơn 5-10 lần - Giảm ho - Giảm đau (Phối hợp NSAIDs)

12/09/20

82

81

Tóm tắt các chỉ định

CÁC OPIOID TỔNG HỢP

Của thuốc giảm đau trung ương

Oxycodon, hydrocodon, dihydrocodein…

Methadon Các thuốc thường dùng Chỉ định

Giảm đau - Đau nặng

- Uống HT tốt hơn, morphin, - Giảm đau ~morphin, -Thời gianTD dài hơn morphin CĐ:nghiện morphin,heroin - Đau vừa - Morphin, hydromorphon, pethidin, fentanyl, pentazocin - Codein, oxycodon, hydrocodein, hydrocodon, propoxyphen, tramadon Fentanyl Giảm ho - Codein & các chất tương tự - Dextromethorphan - Giảm đau >morphin 80 lần -Thời gianTD ngắn hơn CĐ: Gây mê TM, tiền mê Pethidin -Uống hthu tốt hơn morphin -TKTƯ: Giảm đau kém morphin ~ 10 lần, ko giảm ho -Tuần hoàn: nhịp, lưu lượng CCĐ: nhịp tim nhanh Loperamid, diphenoxylat Không vào TKTW không giảm đau.  nhu động ruột,  tiết dịch CĐ tiêu chảy Tiêu chảy - Loperamid & diphenoxylat

84

83

21

Tiền mê - Morphin, fentanyl, pethidin, methadon Dextropropoxyphen, tramadol Cai nghiện - Methadon Giảm đau

9/12/2020

THUỐC ĐỐI KHÁNG

Naloxon

Naltrexon

Dược động học Dùng tiêm Duy trì tác dụng ~4h Dùng uống Duy trì tác dụng 24h Đối kháng opioid trên các receptor Tác dụng

Tác dụng mạnh hơn naloxon 2-9 lần

Củng cố cai nghiện Chỉ định

85

9/12/2020

M ụ c t i ê u h ọ c t ậ p

1.

- Giải độc opioid - Chẩn đoán và điều trị nghiện opioid Hội chứng cai thuốc Tác dụng KMM -Nalorphin: đối kháng 1 phần tác dụng của morphin và các opiat khác. Dùng làm thuốc giải độc các opiat, cấp cứu trẻ sơ sinh bị ngạt thở (do bị ức chế hô hấp – dùng trong sản khoa). -Naloxon: thuốc đối kháng thực sự của opiat, giải độc đối kháng với morphin. Dùng trường trong hợp suy hô hấp do morphin và các thuốc giảm đau tổng hợp.

THUỐC ĐIỀU TRỊ

2.

RỐI LOẠN TÂM THẦN

Trình bày được cơ chế tác dụng chung và phân loại thuốc chống rối loạn tâm thần. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của: Clopromazin, haloperidol, fluoxetin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, ức chế MAO.

87

88

22

9/12/2020

ĐẠI CƯƠNG

TÂM THẦN PHÂN LIỆT

Bệnh tâm thần

 Khái niệm  Triệu chứng lâm sàng

 Triệu chứng dương tính:

Phân biệt với bệnh thần kinh Các thể bệnh tâm thần

Hưng cảm

Trầm cảm

Hưng trầm cảm

 Ảo giác  Hoang tưởng  Rối loạn ý nghĩ  Triệu chứng âm tính  Xa lánh mọi người  Cảm xúc khô lạnh  Khó thích ứng xã hội

Hệ thần kinh có 2 chức năng đó là chức năng bình thường và chức năng cao cấp. Chức năng bình thường như vận động, phản xạ, cảm giác và dinh dưỡng... Chức năng cao cấp của thần kinh đó là : tri giác, trí nhớ, trí tuệ, cảm xúc, ý thức, tư duy, tưởng tượng... Khi chức năng bình thường của hệ thần kinh bị rối loạn thì gây nên bệnh Thần Kinh ví dụ như: bệnh đau dây thần kinh toạ. liệt dây thần kinh ngoại biên, viêm não, viêm tuỷ sống, thoát vị đĩa đệm... Khi chức năng cao cấp của hệ thần kinh bị rối loạn sinh ra bệnh Tâm Thần: ví dụ bệnh Tâm thần phân liệt. thì triệu chứng của bệnh là rối loạn tri giác, rối loạn tư duy, Rối loạn ý chí... Bệnh Trầm cảm thì triệu chứng biểu hiện là rối loạn cảm xúc, rối loạn tri giác, rối loạn tư duy. 89

90

TÂM THẦN PHÂN LIỆT – NGUYÊN NHÂN

 Vẫn chưa được xác định  Do sự tác động phối hợp của nhiều yếu tố  Sinh học  Bệnh lý thần kinh  Di truyền  Môi trường

91

92

23

9/12/2020

ĐẠI CƯƠNG

TÂM THẦN PHÂN LIỆT – NGUYÊN NHÂN

THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN TÂM THẦN

Sinh học

T h u ố c ứ c chế tâm t h ầ n

T h u ố c điều hòa hoạt động tâm thần

T h u ố c c h ố n g t r ầ m cảm

Phenothiazin

Ức chế MAO (IMAO)

 Các chất dẫn truyền thần kinh 1. Dopamine 2. Serotonin 3. Glutamat

Butyrophenol

Chống trầm cảm 3 vòng (TCAs)

Lithium

Benzamid

Ứ c c h ế c h ọ n l ọ c t h u h ồ i Serotonin (SSRIs)

Khác

Khác

93

94

Cơ chế tác dụng của các thuốc an thần kinh

THUỐC ỨC CHẾ TÂM THẦN

Cơ chế tác dụng ức chế nhiều receptor của các thuốc an thần kinh TRẠNG THÁI HƯNG CẢM Trạng thái tâm thần bị kích thích gây hoang tưởng, ảo giác lo sợ, mất ngủ… Nguyên nhân: cường dopaminergic (catecholamin)

Tác dụng

THUỐC CHỐNG HƯNG CẢM

- An thần mạnh, chống RL tâm thần thể hưng cảm

- Ở liều điều trị: không gây ngủ, không gây mê.

- Ức chế receptor D2

- Ức chế TKTW, TKTV, rối loạn nội tiết Cơ chế

95

96

24

- 1 số thuốc ức chế D4, 5-HT2A, 1, M, H1 Ức chế receptor D2 là cơ chế tác dụng chính

9/12/2020

Tác dụng không mong muốn của thuốc an thần kinh

T h u ố c ứ c chế tâm thần- CHỐNG LOẠN THẦN

T h u ố c ứ c chế tâm t h ầ n

Phenothiazin Clopromazin, flufenazin…

Butyrophenol Haloperidol, droperidol…

Benzamid Sulpirid, remoxipid…

97

98

THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH –CƠ CHẾ

THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH PHÂN LOẠI

Khác: Risperidon, clozapin, quetiapin

Ức chế receptor D2

Não giữa-vỏ não, NG –hệ viền: Tâm trạng, tình cảm

Bó não giữa- thể vân :

Chức năng ngoại tháp

HIỆU LỰC THẤP Ít nguy cơ hội chứng ngoại tháp hơn

Bó cuống phễu- tuyến yên:

tiết prolactin

Nhiều TDKMM : an thần, hạ HA thế đứng hơn

Trung tâm nôn: nôn

HIỆU LỰC CAO

Ức chế receptor muscarinic Nguy cơ hội chứng ngoại tháp nhiều hơn

99

100

Ức chế receptor histamin H1

25

Ức chế receptor adrenergic

9/12/2020

THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH -TÁC DỤNG

THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH –CHỈ ĐỊNH

Não giữa-vỏ não, NG-hệ viền: Tâm trạng, tình cảm

Não giữa-vỏ não, NG-hệ viền: Tâm trạng, tình cảm

Ức chế receptor D2 Ức chế receptor D2 Chống loạn thần Giảm phấn khích, hoang tưởng, ảo giác…

Não giữa- thể vân : Chức năng ngoại tháp

Não giữa- thể vân : Chức năng ngoại tháp

Cuống phễu- tuyến yên:

Hội chứng ngoại tháp Hội chứng ngoại tháp

Cuống phễu- tuyến yên: tiết prolactin

tiết prolactin

Tăng tiết prolactin Tăng tiết prolactin

Trung tâm nôn: nôn

Trung tâm nôn: nôn

(-) receptor muscarinic

(-) receptor muscarinic

(-) Nôn (-) Nôn

(-) receptor histamin H1

(-) receptor histamin H1

(-) receptor adrenergic

(-) receptor adrenergic

Khô miệng, nhìn mờ, táo bón, bí tiểu, nhịp tim nhanh Khô miệng, nhìn mờ, táo bón, bí tiểu, nhịp tim nhanh (-)ngứa Buồn ngủ, tăng cân, ↓ ngứa

101

102

THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH –CHỈ ĐỊNH

THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH –TDKMM

Tụt HA thế đứng, nhịp tim nhanh phản xạ Tụt HA thế đứng, nhịp tim nhanh phản xạ

Ức chế receptor D2

Não giữa-vỏ não, NG-hệ viền: Tâm trạng, tình cảm

Chống loạn thần Loạn thần kinh, tâm thần phân liệt, thao cuồng, hoang tưởng, ảo giác

Não giữa- thể vân : Chức năng ngoại tháp

 Tiền mê (tạo tác dụng an thần) Hội chứng ngoại tháp

Cuống phễu- tuyến yên tiết prolactin

Nôn: cho mọi trường hợp nôn (do dùng thuôc ung thư, chiếu xạ) trừ Tăng tiết prolactin

Trung tâm nôn: nôn

Say tàu xe (nên dùng kháng M) (-) Nôn

(-) receptor histamin H1

103

104

26

Nôn đi kèm với bệnh parkinson( thuốc ức chế Dopamin receptor => làm nặng thêm bệnh parkinson) (-) receptor muscarinic  Ngứa do ức chế H1-receptor Khô miệng, nhìn mờ, táo bón, bí tiểu, nhịp tim nhanh Buồn ngủ, tăng cân  Đau mạn tính đi kèm lo lắng nhiều (thuốc chống loạn thần +opioid) (-) receptor adrenergic Tụt HA thế đứng, nhịp tim nhanh phản xạ

9/12/2020

So sánh clopromazin và haloperidol

So sánh clopromazin và haloperidol

Clopromazin

Haloperidol

Dẫn xuất phenothiazin Clopromazin

DX.Butyrophenol Haloperidol

Tác dụng- Cơ chế

Tâm thần - TKTW

TKTV

- Ngộ độc thuốc ức chế TKTW. - Nhược cơ - RL tạo máu,  BC hạt, -Thận trọng: ngoại tháp, động kinh, trầm cảm, cường giáp

- Tâm thần hưng cảm (tâm thần phân liệt) - Buồn nôn, nôn do hóa trị liệu - Tiền mê ức chế D2 - Chống RLTT hưng cảm, chống nôn, - HC ngoại tháp, RL vận động, RL trương lực cơ Giảm đau sau chiếu x ạ ung thư - Nấc - Uốn ván - Giảm đau - Giãn cơ

CCĐ

Không

Nội tiết

Khác

- Giống atropin - ức chế phản xạ có điều kiện. -  thân nhiệt - Ít ả/h đến hoạt động trí tuệ -ức chế 1: giãn mạch, hạ HA. -ức chế M: giảm tiết dịch  khô miệng, táo bón; giãn cơ, giãn đồng tử - ức chế D2  tăng tiết prolactin

105

106

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM

THUỐC ỨC CHẾ TÂM THẦN khác

Kháng histamin, serotonin an thần - RLCH porphyrin - Bệnh Parkinson - Đang dùng levodopa Không

Ức chế chọn lọc D2 ở não. Không TD

Sulpirid (DX benzamid) Trạng thái trầm cảm

lên các receptor khác.

 khí sắc,  hoạt động,  hứng thú

Liều thấp<600mg:chống trầm cảm

Nguyên nhân trầm cảm

Liều cao>600mg: chống hưng cảm

Clozapin (DX dibenzodiazepin) -An thần mạnh, kháng M -Không chống nôn, tiết prolactin, ít gây RL ngoại tháp. - Thiếu hụt catecholamin hoặc tiền chất ở TKTW

CĐ: RLTT hưng và trầm cảm

-Ức chế 5HT2A ~20 lần> D2 -Gây RL ngoại tháp

- Thiếu hụt serotonin ở TKTW -Gây động kinh nhiều, ƯC tuỷ xương Thuốc chống trầm cảm Risperidon (DX benzisoxazol) ức chế thu hồi serotonin, noradrenalin

- Ít tái phát hơn

107

108

27

 serotonin   buồn rầu, thất vọng  noradrenalin   hoạt hoá tâm thần điển

9/12/2020

Phân loại thuốc chống trầm cảm

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM

T h u ố c c h ố n g t r ầ m c ả m

ức chế thu

hồi serotonin

ức chế MAO Không chọn lọc: Phenenzil Isocarboxazid Tranylcypromin Chọn lọc Fluoxetin Fluoxamin Paroxetin Setralin… Moclobemid Toloxaton Chống trầm cảm 3 vòng Amitriptylin Imipramin Nortriptylin Protriptylin Trimipramin Desipramin

109

110

Thuốc ức chế MAO

Cơ chế tác dụng của các thuốc chống trầm cảm

Phấn khởi, yêu đời, trở lại với sinh hoạt hàng ngày. MAOA: ở não; MAOB: ở ngoại vi (ruột, gan, thận, phổi....)

Thuốc ức chế MAO

Chuyển hoá

Chuyển hoá

Cơ chế Tác dụng Tác dụng KMM

Thu hồi NE

Thu hồi serotonin

Thuốc chóng trầm cảm 3 vòng

Mất ngủ, thao cuồng, ảo giác, run cơ, co giật... - Viêm gan, tổn thương tế bào gan ức chế MAO  tăng NE, serotonin và amin khác ở TW và NV Tâm thần:  buồn rầu, thất vọng,  hoạt hóa tâm thần. Tác dụng khác: - Kích thích TKTW - Giãn mạch, h ạ HA

Sau synap

Thuốc ức chế chọn lọc serotonin

Thuốc chóng trầm cảm 3 vòng

-

111

112

28

 HA mạnh, đột ngột đau đầu, buồn nôn  kích động, co giật Hội chứng serotonin  HA mạnh, đột ngột. Tương tác thuốc Thức ă n chứa tyramin, serotonin Rượu Chống trầm cảm 3 vòng ức chế thu hồi serotonin Cường giao cảm

9/12/2020

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng

Cơ chế Tác dụng Tác dụng KMM Chống chỉ định Chỉ định

Tương tác thuốc

Tâm thần:  buồn rầu, thất Vọng,  tâm thần TKTV: liều thấp KT giao cảm Ức chế thu hồi NE và serotonin -Các trạng thái trầm cảm - Đau do nguyên nhân TK -Đái dầm ở trẻ>6 tuổi và người lớn -Hoang tưởng, ảo giác. -RL tim mạch, xơ vữa ĐM. -Động kinh. -Bệnh Glaucom. - Nghiện rượu và cao tuổi. -Hoang tưởng, ảo giác, á c mộng, lo âu, mất ngủ, buồn ngủ   nhịp tim,  HA. liều cao (-) 1   nhịp tim,  HA

Kháng M TKTV: giãn đồng tử,  tiết dịch. - H ạ HA thế đứng - Tăng nhãn áp, khô miệng, táo bón…

113

114

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng

Thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin

TKTW: an thần - Ức chế TKTW - IMAO - Cường giao cảm - Kháng H1, điều trị Parkinson Khác Kháng H1 RL nội tiết RL chuyển hoá

Tác dụng không mong muốn

Cơ chế Ức chế chọn lọc sự thu hồi serotonin (Không ảnh hưởng tới receptor khác)

Tác dụng Làm giảm buồn rầu, thất vọng, chống trầm cảm Ít tác dụng KMM trên tim, mạch, HA Ít tương tác với thức ăn, đồ uống

115

116

29

Chỉ định Trầm cảm

9/12/2020

Thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin

Thuốc điều hòa hoạt động tâm thần

Lithium

Tác dụng không mong muốn Tác dụng- cơ chế

(-) giải phóng NA & dopamin

Chỉ định

Phòng và điều trị

rối loạn tâm thần

(+) tổng hợp ACh, serotonin

(-) tổng hợp IP3 và DAC   đáp ứng với kích thích

117

118

Thuốc điều hòa hoạt động tâm thần

hưng - trầm cảm

THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH

Lithium

Tác dụng KMM

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Phân biệt được các đích tác dụng của thuốc

trong điều trị động kinh?

Tương tác thuốc -Phạm vi an toàn hẹp, độc tính cao

-  tác dụng của lithium: an thần, chống trầm cảm 3 vòng, chống động

2. Trình bày được cơ chế tác dụng, chỉ định,

TDKMM

của phenyltoin,

carbamazepin,

valproat trong điều trị động kinh?

120

119

30

tác dụng -TKTW: hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, chậm chạp, lú lẫn, ảo giác, run, uống nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều, tăng cân của ure, xanthin, -  lithium: NaHCO3... -Khác: trên nội tiết, tuần hoàn, tiêu hóa…

9/12/2020

MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Các phần của não xung động lỗi gây ảnh hưởng

Neuron bình thường nhận được vài xung động từ các neuron khác

122

1 neuron nhận được quá nhiều thông tin từ các neuron khác, các xung động lan tỏa đến các neuron khác trong não một 121 cách bất thường  động kinh

CÁC LOẠI ĐỘNG KINH

Cơn co giật: sự rối loạn chức năng thần kinh trung ương do sự phóng điện đột ngột, quá mức của các neuron Động kinh: các cơn co giật tái phát

Động kinh

Đơn giản

Phức tạp

Cục bộ (còn ý thức)

Cơn mất trương lực (atonic).

Cơn co cứng (tonic).

Co cứng –giật rung (tonic-clonic)- cơn lớn

Cơn vắng ý thức (absence)- cơn nhỏ.

Cơn giật cơ (myoclonic).

123

124

Cơn giật (clonic).

31

Toàn bộ (mất ý thức)

9/12/2020

CƠ CHẾ PHÂN TỬ CỦA ĐỘNG KINH

CƠ CHẾ SINH LÝ BỆNH

 Hoạt động phối hợp

 Mất cân bằng  co giật

giữa các neuron phụ thuộc cân bằng giữa TT kích thích và ức chế

125

126

CÁC ĐÍCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC

Kích thích (quá nhiều)  Dòng Na+, Ca++ vào  Chất TGTK loại kích thích—glutamate, aspartate Ức chế (quá ít)  Dòng Cl- vào, K+ ra  Chất TGTK—GABA

Thuốc chống động kinh:

Làm giảm tần suất và/hoặc mức độ cơn động kinh ở bệnh nhân động kinh

 Thuốc điều trị triệu chứng

? Làm thế nào để giảm tần suất và mức độ cơn động kinh

↑ ức chế ↓ Kích thích Hoạt hóa kênh K+ (-) kênh Na+, Tăng hoạt tính GABA: (-) kênh Ca++ Ức chế GABA transaminase

127

128

Đối kháng tác dụng của glutamat Hoạt hóa receptor GABA

32

Tăng giải phóng GABA tiền synap

9/12/2020

THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH –PHÂN LOẠI

PHỔ TÁC DỤNG CỦA CÁC THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH

Loại mới hơn Loại cổ điển 1993

1994 1995 1996

 Phenobarbital 1912 1938  1952     1978 Phenytoin Primidone Ethosuximide 1960 Carbamazepine 1974 Valproate (valproic acid)

In general, the newer AEDs have less CNS sedating effects than the classical AEDs Loại mới: dung nạp tốt hơn, ít tương tác thuốc hơn, ít an thần hơn 129

130

THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH –LỰA CHỌN

THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH –LỰA CHỌN

1998 1999 Oxcarbazepine 2000 Zonisamide Pregabalin 2005  Felbamate  Gabapentin  Lamotrigine  Topiramate  Tiagabine  Levetiracetam   

Co cứng – giật rung

Loại động kinh Thuốc lựa chọn 1 Thuốc thay thế

 Các thuốc (-) kênh Na: tác dụng mạnh, phổ khá rộng đặc biệt với động kinh có co giật như động kinh cục bộ, động kinh toàn bộ thể cơn lớn

Cơn vắng

 Các thuốc (-) kênh Ca: chỉ tác dụng với động kinh cơn vắng

Cơn giật cơ

 Thuốc đa cơ chế: ức chế cả kênh Na, và Ca, tác dụng lên tất cả các loại động kinh

Cục bộ

 Benzodiazepin, barbiturat tác dụng tốt với động kinh trạng thái

131

132

33

Không thể phân loại

9/12/2020

HYDANTOIN- PHENYTOIN

CƠ CHẾ

TDKMM TKW: (-)TKW : Liều điều trị :(-) kênh Na+ => Chậm khử cực Rung giật nhãn cầu

Song thị, mất điều vận  Liều cao: (-) kênh Ca++ => giảm giải phóng các chất TGHH Tăng sản lợi

CHỈ ĐỊNH

Hạn chế sự lan truyền phóng điện trong ổ động kinh Điều trị lâu dài gây loãng xương (do bất thường trong chuyển hóa vitamin D)

134

133

CARBAMAZEPIN

CƠ CHẾ

Động kinh cục bộ, động kinh toàn bộ thể co cứng –giật rung (cơn lớn)  Giảm acid folic => gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ ( ít, ko có ý nghĩa về mặt lâm sàng)  Không hiệu quả với đkinh toàn bộ cơn nhỏ (cơn vắng) Tương tác  Loạn nhịp tim Thuốc gây cảm ứng enzym gan: nhiều tương tác  Đau dây thần kinh sinh ba (ít sử dụng)

Dạng uống: viên giải phóng nhanh, viên giải phóng chậm (1 lần/ngày)

Liều điều trị :(-) kênh Na+ => Chậm khử cực , chậm chậm dẫn truyền xung động thần kinh

Tiêm bắp: CCĐ do nguy cơ hoại tử mô

Khoảng điều trị

CHỈ ĐỊNH

Giảm phóng điện

Tiêm: dùng Fosphenyltoin sodium thay cho phenyltoin do tan tốt hơn

 Động kinh cục bộ, động kinh toàn bộ thể co cứng –giật rung

Không hiệu quả với đkinh toàn bộ cơn nhỏ (cơn vắng)

Đau dây thần kinh sinh ba

135

34

Cần kiểm soát nồng độ thuốc trong huyết tương  Kiểm soát cơn hưng cảm trong bệnh nhân hưng- trầm cảm 136

9/12/2020

VALPROAT

CƠ CHẾ

Chứng song thị, mất điều vận

TDKMM Ít TDKMM hơn phenytoin

Đa cơ chế: (-) kênh Na+, (-) GABA transaminase, (- ) kênh Ca++ loại T Rối loạn tiêu hóa nhẹ

CHỈ ĐỊNH

Lờ đờ, buồn ngủ Giảm phóng điện Giảm Na niệu có thể gặp ở người già => cần đổi sang thuốc khác

 Rối loạn huyết học: thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt

TDKMM

Dị ứng: thường gặp ban đỏ trên da Phổ tác dụng rộng: động kinh cục bộ, toàn bộ Hiệu quả với động kinh toàn bộ- cơn vắng Chỉ có sẵn dạng uống

Viên giải phóng kéo dài cho phép dùng thuốc 2 lần/ngày

137

138

Ít TDKMM Thường gặp: Buồn nôn, Run, tăng cân, mất tóc, độc với bào thai, độc với gan

MỘT SỐ THUỐC KHÁC

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH

 80% bệnh nhân có thể kiểm soát 1 phần hoặc hoàn toàn các cơn

động kinh với điều trị thích hợp

 Các thuốc chống ĐK chỉ ức chế chứ ko chữa động kinh  Được chỉ định với bn có nhiều hơn 2 cơn động kinh trong 6 tháng

đến 1 năm

 Khởi đầu điều trị với liệu pháp đơn thuốc (monotherapy)  Ít TDKMM, giảm tương tác thuốc, tuân thủ tốt hơn  Việc thêm thuốc thứ 2 chỉ có cải thiện có ý nghĩa với 10%

bệnh nhân

 Thuốc thường dùng đường uống  Kiểm soát nồng độ thuốc/huyết tương là cần thiết  Tránh ngừng thuốc đột ngột  Ngừng thuốc được cân nhắc sau 2-3 năm hoặc hơn mà ko có

cơn động kinh nào

139

 Tỉ lệ tái phát khi ngừng các thuốc chống động kinh là 20-40% 140

35

Tương tác thuốc: thuốc gây cảm ứng enzym gan

9/12/2020

CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI

Câu hỏi tự ôn tập Câu 1. Trình bày được đặc điểm dược động học, tác dụng, tác

dụng không mong muốn, chỉ định và chống chỉ định của các

thuốc có trong bài?

Câu 2. So sánh ưu nhược điểm của các thuốc mê, thuốc tê về

tác dụng và tác dụng không mong muốn?

Câu 3. Phân tích được mục đích dùng thuốc tiền mê và vai trò

của từng nhóm thuốc tiền mê?

Câu 4. Trình bày được cơ chế tác dụng chung và phân loại

thuốc chống rối loạn tâm thần?

DS. Trần Văn Chện

Câu 5. Phân biệt được các đích tác dụng của thuốc điều trị

141

142

12/09/2020

36

động kinh?