intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa dược: Phương pháp kết tủa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

7
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hóa dược: Phương pháp kết tủa" cung cấp cho người học những nội dung kiến thức như: tích số tan của 1 chất; phản ứng hóa học tạo kết tủa; định lượng trực tiếp; định lượng thừa trừ; điều kiện phản ứng kết tủa. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa dược: Phương pháp kết tủa

  1. Phương pháp kết tủa 1.Tích số tan AmBn = mA + nB n- m+ TSTAmBn = [A]m . [B]n TST của 1 chất là 1 hằng số ở nhiệt độ nhất định.
  2. Trên cánh đồng muối
  3. TST của 1 chất => điều kiện để hòa tan kết tủa hay tạo kết tủa hoàn toàn TSTAmBn = [A] . [B] m n dung dịch bão hòa (hệ cân bằng) TSTAmBn < [A]m . [B]n dung dịch có nồng độ ion cao => tủa hình thành TSTAmBn > [A] . [B] m n Không có tủa hoạc tủa tiếp tục tan
  4. Nguyên tắc: Phản ứng kết tủa dựa vào sự tạo thành chất kết tủa ít tan trong phản ứng trao đổi.
  5. Điều kiện: - Kết tủa phải rất ít tan - Kết tủa phải xảy ra nhanh - Phản ứng phải chọn lọc - Xác định được điểm tương đương
  6. Phân loại: - Định lượng bằng bạc nitrat - Định lượng bằng thủy ngân I
  7. Định lượng bằng bạc nitrat Phương Phương pháp Mohr pháp (trực tiếp) Fonhard (thừa trừ) Phương pháp Fajan (CT hấp phụ)
  8. Phương pháp Mohr AgNO3 + NaCl = AgCl tủa trắng + NaNO3 0,1N 5ml Cx AgNO3 +K2CrO4 = Ag2CrO4tủa hồng +KNO3 chỉ thị => điểm tương đương: tủa màu trắng chuyển sang hồng nhạt
  9. Phương pháp Mohr
  10. Định lượng NaCl bằng AgNO3 AgNO3 0,1N VAgNO = 4,6ml 3 5ml NaCl CX + CT K2CrO4
  11. Lưu ý: 1. PP trực tiếp: C1V1 = C2V2 2. Môi trường trung tính hay kiềm nhẹ 3. CX xấp xỉ bằng CAgNO 3
  12. Phương pháp Fonhard AgNO3 + NaCl = AgCl tủa trắng + NaNO3 20ml 0,1N 5ml Cx AgNO3 dư +KSCN = AgSCN + KNO3 0,1N SCN- + Fe3+ = Fe(SCN)3 đỏ máu (CT phèn sắt amoni Fe(NH4)(SO4)2.12H2O màu vàng) => điểm tương đương: màu vàng chuyển sang hồng nhạt
  13. Trước Sau
  14. Lưu ý: - Phản ứng trong môi trường HNO3 - Loại bỏ tủa AgCl trước khi chuẩn độ AgNO3 dư - Phương pháp thừa trừ C1V1 = C2V2 + C3V3
  15. BT:Hút CX 5ml NaCl CX vào bình đm 50ml. Hút CX 20ml AgNO3 0,1N vào bình đm, lắc kỹ, thêm nước cất vđ đến vạch. Lọc bỏ 10ml dd đầu. Lấy CX 10ml dd lọc cho vào bình nón, thêm 5 giọt phèn sắt amoni, lắc kỹ. Định lượng AgNO3 dư trong bình nón bằng KSCN 0,1N hết 2,5ml. Tính C% của NaCl ban đầu?
  16. AgNO3 dư trong bình nón đl trực tiếp: CAgNO3 dư .VAgNO 3 dư = CKSCN . VKSCN Áp dụng công thức C1V1 = C2V2 + C3V3 để tính nồng độ NaCl ban đầu CAgNO3.VAgNO3= CNaCl .VNaCl +CAgNO3 dư.VAgNO3 dư CAgNO3.VAgNO3= CNaCl .VNaCl +CKSCN.VKSCN
  17. Vậy nồng độ NaCl ban đầu là: CAgNO3.VAgNO3= CNaCl .VNaCl +CKSCN.VKSCN 0,1. 20 = CNaCl . 5 + 5 (0,1 . 2,5) 0,1.20 – 5(0,1.2,5) CNaCl = ----------------------- = 0,15N 5 CN.E 0,15 . 58,5 C%NaCl = ------------- = ------------------ = 0,8775% 10 10
  18. TỔNG KẾT 1. Phản ứng HH tạo kết tủa 2. ĐL trực tiếp C1V1 = C2V2 3. ĐL thừa trừ C1V1 = C2V2 + C3.V3 4. Điều kiện phản ứng
  19. Xin c h©n thµnh c ¶m   ¬n
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2