
1
BÀI GI NG CHUYÊN Đ Ả Ề
HÓA H U CỮ Ơ
Dùng cho các l p h c hèớ ọ
Gi ng viên: Nguy n Th Hi nả ễ ị ể
B môn Hóa h c, khoa Môi tr ngộ ọ ườ

2
Chuyên đ 2: HIĐROCACBONề
N i dungộ
1. Gi i thi u chung v hidrocacbonớ ệ ề
2. Ph n ng th c ch g c (Sả ứ ế ơ ế ố R):
3. Ph n ng c ng h p ái đi n t Aả ứ ộ ợ ệ ử E
4. Ph n ng th ái đi n t Sả ứ ế ệ ử E
5. Ph n ng ozon phânả ứ
6. Các ph n ng khácả ứ

3
1. Gi i thi u chung v hidrocacbonớ ệ ề
Hidrocacbon: là hợp chất của cacbon với hidro.
Hidrocacbon no: phân tử hidrocacbon chỉ có liên
kết xích ma.
Hidrocacbon không no: phân tử hidrocacbon có
liên kết pi.
Hidrocacbon thơm: là hidrocacbon có chứa
nhân thơm trong phân tử ví dụ nhân benzen …
Các nhóm hidrocacbon tiêu biểu: ankan,
xicloankan, anken, akin, aren.

4
1. Gi i thi u chung v hidrocacbonớ ệ ề
* Ankan:
- Là hidrocacbon no, mạch hở. Công thức chung CnH2n+2
- Phân tử chỉ gồm các liên kết xích ma bền vững do đó các
hidrocacbon rất kém hoạt động và thường được dùng làm dung môi.
- Phân tử không phân cực, nhiệt độ sôi thấp, không tan trong nước,
- Các ankan là thành phần chính của khí thiên nhiên (chủ yếu là
metan, etan và phần nhỏ propan, butan), chủ yếu dùng làm chất đốt.
Các ankan từ 5 đến 17 cacbon là các chất lỏng, sản phẩm từ chưng
cất dầu mỏ. Được dùng làm dung môi, làm nhiên liệu … Các ankan
rắn được dùng làm nến, làm nhựa đường.
- Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là phản ứng thế, đặc biệt là
thế halogen.

5
1. Gi i thi u chung v hidrocacbonớ ệ ề
* Xicloankan:
- Là hidrocacbon no mạch vòng. Công thức chung C2H2n (n3)
- Trong phân tử chỉ gồm các liên kết xích ma. Tuy nhiên vòng 3
và vòng 4 cạnh có sức căng vòng lớn lên kém bền, dễ bị phá
vỡ vòng khi phản ứng cộng với các tác nhân tạo mạch hở. Các
xiclo ankan mạch lớn (từ 5 cacbon trở lên), bền vững như
ankan tương ứng.