CHƯƠNG 12
KỸ THUẬT SẢN XUẤT MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA DƯỢC
CHƯƠNG 12
12.1. Khái niệm:
- Nguyên liệu dược gồm: Cây thuốc, con
thuốc, hóa chất và vi sinh vật.
- Các công thức dược phẩm điều được
pha chế.
CHƯƠNG 12
12.2. Thuốc hóa học.
-Ozenol là chất điệu giải: NaCl 3.5g,
Na2CO3: 2,5g, KCl: 1,5g, glucô: 20g cho 1 lít nước.
-Phèn chua: K2SO4. Al (SO4)3. 24 H2O, tan trong nước vị chua, dùng làm thuốc ___ ngoài, rửa, đáp vết thương và cầm máu.
CHƯƠNG 12
12.3. Thuốc từ thảo mộc
- Nước là ổi và vỏ cây măng cụt có tác dụng kháng khuẩn chữa đau bụng, tả chảy.
- Quả gấc có nhiều vitamin A làm thuốc
bồi dưỡng cơ thể.
CHƯƠNG 12
12.4. Thuốc có nguồn gốc động vật
Sản xuất tricanxi photphat có từ xương gia
- súc. - - -
-
Thân sương động vật làm chất hấp phụ. Vỏ bào ngư làm thuốc đau dạ dày. Cao dê toàn tính có hàng chục nguyên tố vô cơ chữa thiếu máu, đau mỏi, suy nhược cơ thể, tăng cường sứa dẻo dai. Cao hổ cốt là loại thuốc quí dùng để chữa bệnh đau nhức xương, tê thấp đi lại khó khăn.
CHƯƠNG 12
12.5. Các hợp chất steroct dùng làm
thuốc
- Steroct là nhóm hợp chất hữu cơ có
hoạt tính sinh học quan trọng.
- Phân bố trong các tổ chức của cả các
loài động vật và thực vật.
- Dùng để chữa bỏng, chống thụ thai,
tăng sức đề kháng.