intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 6 - ThS. Huỳnh Quốc Bảo

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

73
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 6 giới thiệu về Internet thế hệ mới. Các nội dung có trong bài giảng như: IPv6, Mobile Internet Communication, Ad‐hoc network. Mời bạn đọc tham khảo để hiểu rõ hơn về các nội dung trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 6 - ThS. Huỳnh Quốc Bảo

  1. 5/5/2013 Tổng quan • IPv6 • Mobile Internet Communication, Ad‐hoc network • Optical network Internet thế hệ mới 1 2 Vấn đề của IPv4 • Cạn kiệt địa chỉ IP • Hạn chế của việc sử dụng NAT? • Ngày càng nhiều ứng dụng thời gian thực • Internet live IPv6 • Online game • Image/sound communication 3 4
  2. 5/5/2013 Sự khác nhau giữa IPv6 và IPv4 Sự khác nhau giữa IPv6 và IPv4 (cont.) • Mở rộng không gian địa chỉ • Tăng tốc độ • 32 bits ‐> 128 bits • Khuôn dạng header đơn giản hơn • 32 bits : bao nhiêu địa chỉ???? • 128bit  : ???? • Ít trường hơn • Độ dài cố định • Cấu trúc địa chỉ • Bỏ checksum 340,282,366,920,938,463,463,374,607,431,768,211,456 • Sự phân cấp • Không phân mảnh gói tin • Khái niệm phạm vi (scope) • Tính năng thời gian thực và QoS • Phân lớp địa chỉ • Flow label • Traffic class • Về an toàn an ninh • Sử dụng IPsec như một chuẩn 5 6 Tăng tốc xử lý Không gian địa chỉ • Không phân mảnh gói tin tại router trung gian IPv4 – 32 bit IPv6 – 128 bit • Giảm tải tại router • Minimum packet size (MTU) • Path MTU Discovery • Khuôn dạng header đơn giản hơn •  Bỏ bớt các trường ít sử dụng •  Độ dài cố định • Không checksum 1mm 84,000 lần đường kính của thiên hà 7 8
  3. 5/5/2013 Path MTU Discovery IPv6 – Hướng tới một Internet hoàn hảo? • Tìm hiểu giá trị nhỏ nhất của MTU trước khi truyền • Không thiếu địa chỉ • MTU? • Hỗ trợ sử dụng liên kết End‐to‐End • Ethernet 1500 • Một số  nh năng cho các ứng dụng mới • IP over ATM 9180 • Multicast • PPPoE 1492 • IPsec • Mobile IP • Tự động cấu hình Packet size based on the smallest MTU through the route • Chuẩn hóa cơ chế tự động cấu hình 1492 bytes • Đánh số lại số hiệu các mạng 1500 1492 9180 The intermediate routers transmit data regardless MTU. Lower processing load 9 10 IPv4 header format IPv6 header format: Đơn giản hơn 0 31 0 31 Version Header length Type of service (TOS) Total length (byte unit) Version Traffic Class Flow Label (4bit) (4bit) (8bit) (16bit) (3bit) (9bit) (20bit) Identification Flags Fragment offset Payload Length Next Header Hop Limit (16bit) (3bit) (13bit) (16bit) (8bit) (8bit) Time To Live Protocol Header checksum (8bit) (8bit) (16bit) Source address (128bit) Source address (32bit) Destination address Destination address (128bit) (32bit) (options) Extension Header (not specify size) (padding) (not specify size) Data Data Các trường này không có trong IPv6 11 Các trường đổi tên từ IPv4 12
  4. 5/5/2013 IPv4 header vs. IPv6 header Một số header mở rộng •Hop-by-Hop Option Header •Destination option header • Option field with variable length in IPv4 header Option field •Routing header •Fragment header IPv4 header •Authentication header •Encryption header  Trong IPv6, option headers đặt trong phần body •Destination option header (final) Extension Extension Extension ・・・ Header Header Header Fixed length (40byte) Variable length. (0byte or more) Optional information. Các thông tin chính Information used by all nodes is in front. Information only used at the destination point is back 13 14 Ký hiệu IPv6 • 128 bit, biểu diễn bởi số hệ 16 • Phân cách “:” giữa các nhóm gồm 4 số hexa • 3ffe:501:100c:e320:2e0:18ff:fe98:936d • Bỏ qua chuỗi liên  ếp các số 0 Cấu trúc địa chỉ IPv6 • 3ffe:501:100c:e320:0:0:0:1 → 3ffe:501:100c:e320::1 Cấu trúc địa chỉ Cách biểu diễn Kiểu địa chỉ Phạm vi 15 16
  5. 5/5/2013 Cấu trúc địa chỉ IPv6 (RFC3587) Cấu trúc địa chỉ IPv6 • 2 phần: Network prefix và Interface ID Entire IPv6 Network • Network prefix (upper n bit) (64) • Host ID (lower “128‐n” bit) (64) User Network • Chuẩn EUI‐64 (extended unique identifier ) • Trong trường hợp mạng Ethernet, Host ID được suy ra từ địa chỉ MAC Subnet 1 Subnet 2 Subnet 3 Global routing Subnet Interface prefix ID ID 17 18 64bit 64bit Kí hiệu địa chỉ IPv6 Các dạng địa chỉ 2001:0200:0000:8002 0202:4755:5ea5:3085 64-bit Network prefix 64-bit Interface ID • Unicast Address • Một địa chỉ duy nhất • Anycast Address • 2001 : 0200 : 0000 : 8002 : 0202 : 4755 : 5ea5 : 3085 • Địa chỉ bất kỳ trong một nhóm địa chỉ  2001 : 200 : 0000 : 8002 : 202 : 4755 : 5ea5 : 3085 • Multicast Address 2001 : 200 : : 8002 : 202 : 4755 : 5ea5 : 3085 • Một nhóm các địa chỉ • Độ dài phần mạng chỉ ra sau ký tự “/” • 2001 : 200 : : 8002 : 202 : 4755 : 5ea5 : 3085/64 19 20
  6. 5/5/2013 Khái niệm phạm vi (scope) Các bước chuyển sang IPv6 • Địa chỉ toàn cục (global) • Bước 1 • Địa chỉ liên kết nội bộ (link‐Local) • Bước khởi đầu • có tác dụng trên một link • Dùng IPv6 trong 1 số mạng • fe80::1 • Bước 2 • Địa chỉ vùng nội bộ (site‐local) • Mở rộng • Unique Local Address • Sử dụng đồng thời IPv4 và IPv6  • fc00::1000:0:0:0:1 • Bước 3 • Kết thúc • IPv4 sẽ không được sử dụng nữa 21 22 Bước 1 Bước 2 • Mở rộng • Bước đầu sử dụng IPv6 • Triển khai các dịch vụ chỉ sử dụng IPv6 • Trong 1 số thiết bị • Trong tất cả các mạng máy tính • Bởi 1 số ISP • Cân bằng giữa tình trạng của IPv4 và  IPv6 • Một số ứng dụng cơ bản (http, mail etc…) • Cần có công nghệ chuyển đổi • IPv6: Giai đoạn hiện nay • Gateway giữa IPv4 và IPv6 • Giải pháp • IPv6 over IPv4 tunneling IPv6 network IPv6 network IPv6 network IPv4 network IPv6 network IPv4 network 23 24
  7. 5/5/2013 Bước 3 Tunneling  • Kết thúc • Công nghệ cho phép đóng gói và truyền các gói tin trong các gói tin  • Chỉ 1 số ít mạng sử dụng IPv4 khuôn dạng khác • Cần có “IPv4 over IPv6 tunneling” Ví dụ: • IPv6 over IPv4 tunneling • IPv4 over IPv6 tunneling • Đóng gói • Thêm phần đầu của giao thức được sử dụng để truyền tin và đặt toàn bộ  gói tin được đóng gói vào phần dữ liệu IPv4 network IPv4 network IPv4 network IPv6 network 25 26 IPv6 over IPv4 tunnel Chuyển đổi ‐ Translator  IPv6 header • Chuyển dữ liệu giữa mạng IPv4 và IPv6 • Kỹ thuật In router A, IPv4 header will be deleted • Gateway ứng dụng and sent to the address of IPv6 packet • TCP Relay Router A • Nút trung gian cài đặt cả hai giao thức IPv4 và IPv6 để tạo liên kết TCP IPv4 network IPv4 header IPv6 header Convert and forward IPv4 traffic to IPv6 Router B IPv4 network IPv6 network IPv6 header IPv6 packet is handled as a payload of IPv4 packet which was sent from router B to router A Translator 27 28
  8. 5/5/2013 IPv6: Hiện trạng Sản phẩm phần cứng • Hỗ trợ bởi hầu hết các HĐH • YAMAHA RTX1000 • Windows XP, BSD system OS, Linux (Usagi‐patch) • Entry router http://netvolante.jp/products/rtx1000/index.html • Các ứng dụng • Price: about 76,000 JPY • HTTP server (Apache) • Browser (IE, Mozilla) • Fujitsu FMWBR‐102 • MTA (sendmail) • Wireless broadband router • MUA (Edmax, Sylpheed) • Price: about 20,000 JPY http://www.fmworld.net/product/hard/ocr/fmwbr102/ • SSH • FTP • Allied Telesis AR410 V2 • Multimedia player (Video Lan Client) • ISDN & broadband router • Price: about 45,000 JPYhttp://www.allied-telesis.co.jp/products/list/router/ar410v2/catalog.html 29 30 Hiện trạng quá trình chuyển sang IPv6 Tóm tắt về IPv6 • IPv6 là giao thức tầng mạng nhằm khắc phục các hạn chế của IPv4 • Larger address space • Auto‐configuration of hosts • Security  • Quá trình chuyển đổi • Tunneling • Translator http://www.ipv6style.jp/jp/statistics/address_by_country/index.shtml 31 32
  9. 5/5/2013 Tiến tới một thế giới “Không dây” • Đặc điểm của mạng Internet thế hệ mới • Mobility support Truyền thông di dộng trên  • MobileIP, MANET… Internet  • Wireless access • IEEE802.11, 802.16e, 802.20 • Scalability • IPv6 • Sự thay đổi của Internet • Automobile : 800 million • Mobile phone: 1.5 billion 33 Mobile/ Wireless là xu hướng hiện nay. 34 Wireless WAN / Satellite HSDPA, CDMA2000 1x EvDo Low Speed Big Cell size Wireless LAN IEEE 802.11a,b,g MANET Broadcasting Wireless MAN 802.16e, 802.20, iburst Celluler W-CDMA, CDMA 2000, Internet backbone Wired Broadband IPv6! Network: FTTH,ADSL Wireless LAN 802.11 a/b/g/n Wireless MAN IEEE 802.16e,802.20 Wireless PAN 802.15.1(Bluetooth), 802.15.3a(UWB), 802.15.4(Zigbee) Mobile Adhoc Network (MANET) High Speed Personal Area Network, Vehicle-to-Vehicle Small Cell size 35 36 FTTH (fiber to the home)
  10. 5/5/2013 Sự phổ biến của các thiết bị di động • Mobile phone sẽ trở nên phổ biên:70% hỗ trợ Internet • 1/10 số xe có trang bị thiết bị dẫn đường • Navigation Internet • Các dịch vụ: G‐BOOK, CARWINGS, InterNAVI, etc. • Tương lai: “Internet while moving”  Mạng Ad‐hoc Change of car numbers support navigation and VICS Proportion of mobile phone support internet in countries and area Numbers (thousand) Japan 72.3 20,000 VICS Korea 59.1 18,000 Navigation 16.5 16,000 Finland 14,000 Canada 13.8 12,000 Singapore 9.4 10,000 USA 7.9 8,000 Germany 7.9 6,000 Italy 7.0 4,000 6.9 2,000 UK 0 Taiwan 6.6 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 France 5.6 Year % 0 20 40 60 80 37 38 Vehicle Information and Communication System Ứng dụng tương lai của mạng máy tính? Mobile Ad‐hoc Network (MANET)? • Mobile: Hình trạng mạng có thể thay đổi • Thiết lập một mạng là một công việc không dễ dàng • Các nút có thể di chuyển • Ví dụ? • Ad‐hoc: Hình trạng của mạng được thiết lập tùy ý • Không có hạ tầng • Không server, Không Access Point, etc • NETwork: Tất cả các nút đều có chức năng router • Các nút trung gian hoạt động như router • Có thể thiết lập một mạng máy tính ngay lập tức? • Trong trường hợp khẩn cấp Source Source • Các robot cứu trợ cho vùng thảm họa AP/AR • Phòng họp/một nhóm sinh viên có laptop Internet 39 Existing Internet Destination MANET Destination40
  11. 5/5/2013 Khái niệm mới về phân cấp  Thay đổi của Internet Internet • Trong mạng thế hệ mới, tất cả đều nối trực tiếp vào Internet • Mobile phone, vehicle (Automobile, airplane, bus,  • Kết nối là giữa các nút lá () bicycle), sensor, robot, clock, etc... • Cây kết nối có thể thay đổi • Các chính sách routing hiện thời sẽ không còn thích hợp • Hình trạng mạng thường xuyên thay đổi • Cấp phát địa chỉ IP từ một ISP cơ sở sẽ có vấn đề + Leaf Addition of tree 42 41 Các ứng dụng Sự cần thiết của mạng Ad hoc • Ở các vùng thảm họa • Do sự phát triển của các thiết bị • Mạng robot • PC, PDA, Sensor  • AIBO, SDR3X, ASIMO • Sự hỗ trợ của hạ tầng truyền thông di động • Personal area network (PAN) • Các công nghệ không dây • Giao thông • Mạng Car‐to‐car • Mạng Ad hoc được sử dụng:  • Mạng Road‐to‐car • Sensor network, Cars network, road‐to‐vehicle  network, Military  • Trong quân đội network, Robot network • Liên lạc giữa các thành viên,  thiết bị, khí tài… • Mạng cảm biến • Thu thập thông tin về môi  trường… 43 44
  12. 5/5/2013 Tóm tắt về mạng ad hoc • Hỗ trợ nhiều thiết bị • Có khả năng tính toán và truyền thông • PDA, laptop, mobile phone, sensor, automobile, etc. • Hình trạng mạng thay đổi • Không có router tĩnh, các nút đều tham gia vào quá trình chọn  đường • Là một dạng của khái niệm “Mạng tự trị” ‐ autonomous  • Tự động thiết lập chọn đường • Tự động cấu hình địa chỉ, etc. 45
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2