ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU

CNSH & Cây dược liệu

1. Nhân nhanh giống, tái sinh cây, Nhân sinh khối 2. Cải biến di truyền trao đổi chất 3. Sử dụng chuyển hóa tế bào 4. Chuyển gene 5. Chọn giống cây dược liệu 6. Bảo tồn, phân loại loài chính xác, truy xuất nguồn gốc

PHẦN 1

GIỚI THIỆU CHUNG

Xu hướng khai thác các hợp chất tự nhiên

• Tách chiết từ các nguồn tự nhiên

• Tổng hợp hóa học

• Tìm các nguồn hợp chất mới

• Cải biến hóa học

• Cải biến bằng xúc tác enzyme

• Sử dụng hệ thống xúc tác tế bào để chuyển hóa

• Sử dụng các sinh vật chuyển gene

Nguồn hợp chất tự nhiên

• Mô thực vật • Sinh vật biển (rong, tảo) • Động vật (trên cạn, biển) • Nọc độc • Nấm/vi nấm • Vi sinh vật

Những khó khăn trong khai thác các hợp chất tự nhiên

• Chỉ có mặt ở một số loài sinh vật nhất định • Chỉ có hoạt tính trong điều kiện nuôi trồng tự

nhiên

• Chỉ có hoạt tính khi ở dạng cấu trúc nhất định, các dạng đồng phân khác không có hoạt tính hoặc hoạt tính thấp

• Cải biến đặc hiệu vị trí bằng con đường hóa học

rất khó khăn (gắn các nhóm chức).

• Hàm lượng thấp, khó tinh sạch

Khai thác hợp chất tự nhiên

Lên men vi sinh vật Nuôi cấy mô tế bào thực vật Nuôi vi tảo Khó khăn: hoạt tính thấp hoặc không có hoạt tính

Tách chiết từ thực vật, vi sinh vật, nấm Khó khăn: tinh sạch và triển khai ở quy mô lớn, chi phí cao

Natural compounds

Chuyển hóa bằng enzyme Khó khăn: hiệu quả cao nhưng rất đắt

Tổng hợp hóa học Khó khăn: sản phẩm phụ, độc, các đồng phân không mong muốn

Các hợp chất tự nhiên

Hợp chất tự nhiên

Định nghĩa

Là hợp chất hóa học được tạo ra một cách tự nhiên bởi sinh vật

có hoạt tính sinh dược học sử dụng để sản xuất dược phẩm,

• Hợp chất tự nhiên cũng bao gồm các hợp chất được tổng hợp

thuốc…

hoàn toàn bằng con đường hóa học với các đặc điểm và tính

chất giống với các hợp chất được tổng hợp bởi sinh vật.

Những nhóm hợp chất tự nhiên quan trọng

• Terpenoid: tổng hợp từ Acetyl-CoA theo con đường

mevalonic (sesquiterpene và các dẫn xuất)

được tổng hợp theo con đường acid shikimic hoặc acid

• Phenol/polyphenol: những hợp chất chứa vòng thơm

malonic (flavonoid)

• Hợp chất chứa nitơ: từ các amino acid (alkaloid)

Ứng dụng hợp chất tự nhiên

• Thuốc chữa bệnh (ung thư, trợ tim, thần kinh) • Kháng sinh, kháng viêm • Chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch • Diệt côn trùng, ký sinh • Hương liệu • Chất màu bổ sung thực phẩm

Ví dụ: Hợp chất tự nhiên ức chế ung thư

• Gắn với tubulin • Ức chế topoisomerase • Ức chế telomerase

Tubulin và chất gắn với tubulin

• Vi ống là những protein dạng sợi được cấu

tạo từ tubulin. Trong quá trình phân bào, các

NST gắn vào vi ống để di chuyển về phía

trung tử.

• Các tế bào ung thư phân chia rất mạnh. Nếu

can thiệp vào quá trình gắn của các vi ống với

NST sẽ ức chế quá trình nhân lên của tế bào

ung thư.

• Gắn với tubulin sẽ ức chế được tế bào ung

thư.

Tương tác của các chất gắn tubulin sẽ dẫn đến thay đổi cấu trúc và ảnh hưởng đến chức năng của tế bào

Topoisomerase

Topoisomerase

• Topoisomerase tham gia vào quá trình sao chép

và sửa chữa DNA.

• Topoisomerase kiểm soát trạng thái xoắn của liên kết

phân tử DNA bằng cách cắt và nối phosphodiester của phân tử DNA.

Topoisomerase inhibitors

• Là những chất ức chế hoạt động của enzyme

Topoisomerase.

• Topoisomerase đang được coi là đích để phát triển các chất chống ung thư. Ức chế hoạt động của Topoisomerase các phân tử DNA sợi đơn ngắn hoặc các đoạn DNA mạch kép bị cắt  thay đổi tính toàn vẹn của genome.

• Nhưng tế bào bị đứt gãy DNA sẽ bị chết theo cơ

chế apoptosis.

PHẦN 2

• ỨNG DỤNG CNSH TRONG PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU

Nhân nhanh giống, tái sinh cây, Nhân sinh khối

Nhân nhanh giống, tái sinh cây, Nhân sinh khối

Cải biến di truyền trao đổi chất (metabolic engineering)

Ứng dụng CNSH để khai thác các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học

Con đường trao đổi chất

Con đường tổng hợp các hợp chất tự nhiên

Sinh vật

Các con đường tổng hợp

Vi khuẩn

MVA hoặc MEP

Vi khuẩn cổ

MVA

Tảo lục

MEP

Thực vật

Shikimic, MVA, MEP

Động vật

MVA

Nấm

MVA

MVA và MEP

Chuyển hóa sinh học

Quá trình chuyển hóa sinh học tạo ra nhiều hợp chất có đặc tính hóa học, sinh dược học

Tiền chất

Tế bào

Tế bào bình thường Tế bào cải biến di truyền

Chuyển hóa sinh học

Sản phẩm

Tiền chất

Nhà máy tế bào

Giá trị cao Hoạt tính mạnh Bền vững

Giá trị thấp Hoạt tính thấp Khó cải biến bằng con đường hóa học

Làm thế nào để có tiền chất?

Microalgae

Plants

Microbe

Non-mevalonate pathway (MVA) Sikimic acid pathway Mevalonate pathway (MEP)

Tế bào có nhiều con đường trao đổi chất  có thể thu được tiền chất

Chuyển hóa sinh học

Sản phẩm

Tiền chất

Nhà máy tế bào

Giá trị cao Hoạt tính mạnh Bền vững

Giá trị thấp Hoạt tính thấp Khó cải biến bằng con đường hóa học

Làm thế nào để có tiền chất?

Microalgae

Plants

Microbe

Non-mevalonate pathway (MVA) Sikimic acid pathway Mevalonate pathway (MEP)

Tế bào có nhiều con đường trao đổi chất  có thể thu được tiền chất

Chuyển gene mong muốn

Tiền chất

Nguồn gene Khai thác dữ liệu Các con đường trao đổi chất

Tế bào chủ

Kiểm tra hoạt tính Phân tích

Chuyển hóa

• Ức chế ung thư • Chống oxy hóa • Diệt côn trùng • Bệnh cây

Sản phẩm cuối cùng

• UV-vis • HPLC • Spectrofluorometer • NMR • MALDI MS

Phát triển sản phẩm

Nâng quy mô lớn

Công nghệ sinh học

• Khai thác sinh khối hoặc hệ thống xúc tác

tế bào – Thực vật: photobioreactor – Vi sinh vật (nấm, vi tảo): lên men

• Chuyển gene

– Thực vật: photobioreactor – Vi sinh vật (nấm, vi tảo): lên men

Reference data, Martin et al., 2001; Jackson et al., 2003; Martin et al., 2003; Ro et al., 2006; Takahashi et al., 2007, Asadollahi et al., 2008; Wang et al., 2011a; Albertsen et al., 2011; Peralta-Yahya et al., 2011; Westfall et al., 2012

Ví dụ

Artemisinin

Paclitaxel

Artemisia annua

Taxus brevifolia

Chất chống sốt rét

Sử dụng dưới dạng paclitaxel (Taxol) để chống ung thư hiệu quả trong nhiều năm

Tế bào nấm men được dùng, biểu hiện gene mã hóa enzyme amorphadiene synthase và cytochrome P450 monooxygenase (CYP71AV1)

Chuyển hóa thông qua con đường tổng hợp terpen. Toàn bộ cụm gene chuyển hóa đã được đưa vào E.coli và nấm men.

Món ngon

Ví dụ: Sản xuất axit glutamic

Model of induction of l-glutamate production in C. glutamicum.

Nakamura J et al. Appl. Environ. Microbiol. 2007;73:4491-4498

Nắm được các con đường trao đổi chất (khai thác các CSDL)

Sản xuất terpen ở E. coli: Nguồn FPP của tế bào chủ

Mevalonate vector

MEP pathway

MVA pathway Acetyl-CoA

Pyruvate

Cmr

Glyceraldehyde-3-phosphate

Acetyl-CoA

Acetyl-CoA acetyltransferase

DXP synthase

P15A ori

NADPH

DXP

CoA Acetoacetyl-CoA

Ptac

pAC-Mev 10.6 kbp

Acetyl-CoA

DXP reductoisomerase

MVA kinase

HMG-CoA synthase

NADP+

TrrnB

CoA

MEP

CTP

HMG-CoA

IPP isomerase

HMG CoA synthase

PMVA kinase

HMG CoA reductase

MEP cytidyl transferase

2NADPH

Pi

HMG-CoA reductase

ATP

2NADP- CoA

DPMVA decarboxylase

CDP-ME kinase

MVA

ATP

ADP

MVA kinase

CDP-ME Mevalonolacto CDP-ME-2-phosphate ne

ADP

MEcPP synthase

Removal of the HMG-CoA reductase and HMG-CoA synthase genes

PMVA

ATP

MEcPP

PMVA kinase

HMB-PP synthase

ADP

Cmr

DPMVA

HMB-PP

ATP

P15A ori

DPMVA decarboxylase

HMB-PP reductase

ADP, Pi, CO2

pAC-Mv 8.5 kbp

IPP

DMAPP

IPP

TrrnB

IPP isomerase

GPP synthase

Ptac

IPP isomerase

DPMVA decarboxylase

PMVA kinase

MVA kinase

GPP IPP FPP synthase

Sesquiterpene cyclase

FPP

MCS

quinone and cell wall biosynthesis

Sesquiterpene

Chuyển gene  cải biến trao đổi chất

• Khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt nguồn dược liệu

 Bảo tồn

• Nhận diện, phân loại loài chính xác: Kết hợp mô tả

hình thái với phân tích DNA barcode, finger printing

• Bảo tồn in-situ & ex-situ • Ví dụ: Các cây quý như sâm ngọc linh, xáo tam phân

Các hướng cải biến di truyền

1. Loại bỏ chất ức chế enzyme (ức chế dị lập thể) để tăng hoạt động của enzyme dẫn đến tăng sản phẩm tạo thành 2. Loại bỏ hoặc ức chế hoạt động của các enzyme hoặc con đường nhánh để giảm sự cạnh tranh cơ chất hoặc sản phẩm cuối cùng bị chuyển hóa tiếp hoặc tạo ra sản phẩm gây độc tế bào (gene knock out/RNAi)

4. Đưa gene có nguồn gốc bên ngoài hoặc tái tổ hợp để cải

3. Cải biến các đặc tính enzyme (đột biến định hướng) để tạo ra các đặc tính mới hoặc tăng phạm vi sử dụng cơ chất tạo ra sản phẩm mới

thiện khả năng tổng hợp sản phẩm

5. Cung cấp con đường để loại bỏ các sản phẩm phụ hoặc

tích lũy chất độc

Loại bỏ chất ức chế enzyme (ức chế dị lập thể) để tăng hoạt động của enzyme dẫn đến tăng sản phẩm tạo thành

Loại bỏ hoặc ức chế hoạt động của các enzyme hoặc con đường nhánh để giảm sự cạnh tranh cơ chất hoặc sản phẩm cuối cùng bị chuyển hóa tiếp hoặc tạo ra sản phẩm gây độc tế bào (gene knock out/RNAi)

Phương pháp tác động gene đích

RNAi

Cải biến các đặc tính enzyme (đột biến định hướng) để tạo ra các đặc tính mới hoặc tăng phạm vi sử dụng cơ chất tạo ra sản phẩm mới

Một số hướng ứng dụng kỹ thuật di truyền trao đổi chất và ví dụ minh họa

1. Loại bỏ chất ức chế enzyme (ức chế dị lập thể) để tăng hoạt động của enzyme dẫn đến tăng sản phẩm tạo thành

• Vị trí dị lập thể bị biến đổi dẫn đến phân tử điều hòa không thể gắn được vào.

• Phản ứng không bị

ức chế.

Ví dụ tổng hợp Lysine ở quy mô công nghiệp

• Con đường tổng hợp Lysine từ oxaloacetat và pyruvate ở C. gluamicum xảy ra thông qua một con đường phân nhánh. Enzyme chuyển hóa Aspartate kinase điều khiển tổng hợp tiền chất Aspartylphosphate. Enzyme này sẽ bị ức chế khi nồng độ L-Lysine và L-threonin tăng cao trong tế bào.

• Bằng cách gây đột biến gene tổng hợp

enzyme Aspartate kinase mất đi vị trí dị lập thể dẫn đến nồng độ L-Lysine và L-threonin tăng những enzyme vẫn khoạt động. Kết quả chuỗi chuyển hóa được diễn ra liên tục mà không chịu ảnh hưởng bởi nồng độ của 2 amino acid trên.

• Đây chính là cơ chế tổng hợp Lysine ở quy mô công nghiệp sử dụng các chủng đột biến Aspartate kinase.

2. Cải biến các đặc tính enzyme (đột biến định hướng) để tạo ra các đặc tính mới hoặc tăng phạm vi sử dụng cơ chất tạo ra sản phẩm mới

Cải biến enzyme protein

• Thay đổi cấu trúc, đặc điểm xúc tác (cơ chất) • Thay đổi đặc điểm hóa sinh (bền nhiệt, pH…)

3. Loại bỏ hoặc ức chế hoạt động của các enzyme hoặc con đường nhánh để giảm sự cạnh tranh cơ chất hoặc sản phẩm cuối cùng bị chuyển hóa tiếp hoặc tạo ra sản phẩm gây độc tế bào (gene knock out/RNAi).

Tổng hợp các hợp chất trao đổi

Fatty acid synthase

Fatty acid synthase

Công nghệ RNAi

Tổng hợp L-DOPA

• L-DOPA (L-3,4-dihydroxyphenylalanine) được sử dụng làm thuốc điều trị Parkinson rất hiệu quả.

Chuyển hóa L-DOPA từ Tyrosine

Ức chế tyrR Ức chế trpD

http://2013.igem.org/Team:UT-Tokyo/Project#rBackground

4. Đưa gene có nguồn gốc bên ngoài hoặc tái tổ hợp để cải thiện khả năng tổng hợp sản phẩm

Điều hòa tích lũy b-caroten

Wild types

Không xảy ra ở thực vật

Transplastomic

Plant Physiology April 2011vol. 155no. 41501-1510

Ví dụ: Chuyển gene vào plasmid hoặc gắn trực tiếp vào NST của vật chủ để nâng cao hoạt tính chuyển hóa trong một con đường chuyển hóa

Ví dụ Chuyển hóa terpenoids

Cải biến hóa học Chuyển hóa bằng enzyme

Terpenes

Terpenoids

Bổ sung các nhóm chức năng Oxy hóa hoặc sắp xếp lại khung C

Terpene cyclase Là một enzyme vòng hóa, xúc tác phản ứng tạo vòng trong hóa học

Valencene  nootkatone

Valencene là một sesquiterpene (hợp chất vòng thơm ở cam) rất rẻ. Được tổng hợp từ FPP (farnesyl pyrophosphate) bởi enzyme terpene cyclase.

Terpene cyclase

FPP Valencene

Nootkatone là hợp chất hữu cơ tự nhiên và có phạm vi ứng dụng rất lớn. Giá thành rất cao. Đó là một dạng sesquiterpene và ketone.

Cytochrome P450

Valencene

Nootkatone

Ví dụ: Ứng dụng của nootkatone

• Nootkatone được sử dụng ở dạng phun xịt để xua đuổi, diệt muỗi, gián, côn trùng

Deer tick

• Thân thiện với môi trường, không

độc cho người

• Sử dụng phổ biến làm chất bổ sung thức ăn, mỹ phẩm, thuốc, dược phẩm.

Application of biotransformation

Vector mang cả con đường chuyển hóa

Mevalonate vector

Cmr

P15A ori

Ptac

pAC-Mev 10.6 kbp

MVA kinase

TrrnB

IPP isomerase

HMG CoA synthase

PMVA kinase

HMG CoA reductase

DPMVA decarboxylase

Removal of the HMG-CoA reductase and HMG-CoA synthase genes

Cmr

P15A ori

pAC-Mv 8.5 kbp

TrrnB

Ptac

IPP isomerase

DPMVA decarboxylase

PMVA kinase

MVA kinase

Gene mong muốn: Tách dòng từ các nguồn tự nhiên Đặt tổng hợp từ các công ty (synthesized genes)

MCS

Sử dụng các hệ thống vector biểu hiện tương ứng ở các tế bào chủ khác nhau.

Ưu điểm khi sử dụng hệ thống chuyển hóa bằng tế bào

• Ưu tiên dùng các dạng đơn bào

• Có chứa các con đường chuyển hóa và tiền chất

• Sinh trưởng nhanh, ít lẫn tạp

• Môi trường nuôi cấy rẻ

• Dễ dàng mở rộng ở quy mô lớn

• Sử dụng các photobioreactor

Chuyển gene vào vi sinh vật

• Quy trình chuyển gene tương đối đơn giản • Tốc độ sinh trưởng nhanh • Dễ dàng chuyển cả cụm gene điều khiển bởi 1

promoter (multicistronic)

• Dễ dàng tiết ra ngoài môi trường • Khó khăn: Dễ lẫn tạp, môi trường nuôi cấy chi phí cao. Các con đường chuyển hóa hạn chế. Cần phải cung cấp tiền chất

Chuyển gene vào nấm men

• Quy trình chuyển gene tương đối đơn giản • Có thể chuyển nhiều gene xen nhập vào

genome thông qua trao đổi chéo các đoạn tương đồng

• Tốc độ sinh trưởng nhanh • Dễ dàng tiết ra ngoài môi trường • Khó khăn: Dễ lẫn tạp, môi trường nuôi cấy chi phí cao. Các con đường chuyển hóa hạn chế, cần phải cung cấp tiền chất

Chuyển gene vào thực vật

Sự phức tạp của hệ thống biểu hiện gene ở thực vật

• Mỗi gene chịu sự kiểm soát của 1

promoter Kết hợp sử dụng hệ thống tái tổ hợp ở nấm men để chuyển nhiều gene vào 1 vector

• Ưu điểm: Con đường trao đổi

chất rất phong phú

Mục đích

• Sử dụng hệ thống tế bào để chuyển hóa các hợp chất ít giá trị thành các hợp chất có giá trị cao hơn nhiều.

• Ứng dụng để tạo ra các hợp chất mới có hoạt tính

sinh học cao hơn, giá thành rẻ hơn.

• Phát triển các sản phẩm ứng dụng trong nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thuốc, mỹ phẩm…

Hướng tiếp cận

• Khai thác cơ sở dữ liệu các hợp chất và các gene chuyển hóa cũng

như con đường chuyển hóa các chất đó.

• Sàng lọc tiền chất phù hợp • Sử dụng các tế bào chủ

• Sử dụng các tế bào chuyển gene

– Vi sinh vật (E.coli, Bacillus sp., S. pombe and yeasts…) – Vi tảo (nước ngọt và nước mặn) – Tế bào thực vật

– Tách dòng gene hoặc cụm gene mong muốn từ các nguồn tự

nhiên hoặc tổng hợp gene

phương pháp khác nhau

– Chuyển các gene vào vector và đưa vào tế bào chủ bằng nhiều

• Các tế bào chủ: E.coli, S. pombe, cerevisiae, D. salina, C. vulgaris

Bảo tồn, phân loại loài chính xác, truy xuất nguồn gốc

• Khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt nguồn dược liệu

 Bảo tồn

• Nhận diện, phân loại loài chính xác: Kết hợp mô tả

hình thái với phân tích DNA barcode, finger printing

• Bảo tồn in-situ & ex-situ • Ví dụ: Các cây quý như sâm ngọc linh, xáo tam phân

Nông nghiệp công nghệ cao

• Nông nghiệp công nghệ cao sử dung phương pháp canh tác hiện đại, trong đó hướng tới giảm chi phí đầu vào và tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp đầu ra theo định hướng phát triển bền vững, an toàn và thân thiện với môi trường.

• Nông nghiệp công nghệ cao hướng tới không đòi hỏi nhiều đất canh tác, dễ dàng mở rộng quy mô, điều khiển tự động, giá trị gia tăng/đơn vị diện tích)

• 4 tiêu chí: Công nghệ, kinh tế, xã hội và môi trường là phương

châm hướng tới của nông nghiệp công nghệ cao.

Những đặc thù riêng của CNSH vi tảo

1.

2.

Phù hợp và gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao (không đòi hỏi đất canh tác, dễ dàng mở rộng quy mô, điều khiển tự động, giá trị gia tăng/đơn vị diện tích), không ảnh hưởng đến quỹ đất nông nghiệp và không phụ thuộc vào thời vụ. Phạm vi ứng dụng rộng: Thực phẩm chức năng, hoạt chất sinh học, thức ăn thủy hải sản, mỹ phẩm, thuốc

3. Dễ dàng triển khai mô hình và áp dụng tại các địa phương 4.

Trong hướng nghiên cứu ứng dụng, con đường dẫn đến sản phẩm tương đối nhanh

Những lĩnh vực ứng dụng triển vọng của CNSH vi tảo

Sản xuất nhiên liệu sinh học: Biodiesel

• Nuôi sinh khối tảo ở quy mô lớn làm nguồn thức ăn • Axit béo và axit béo không no • Các hoạt chất có hoạt tính sinh dược học • Xử lý ô nhiễm môi trường • • Vật chủ để chuyển gene

Các sản phẩm từ vi tảo

SẢN XUẤT ASTAXANTHIN TỪ VI TẢO HAEMATOCOCCUS PLUVIALIS

Astaxanthin

Từ phòng thí nghiệm đến sản xuất

Bộ sưu tập chủng giống vi tảo

Từ phòng thí nghiệm đến sản xuất

Hệ thống photobioreactor trong phòng thí nghiệm (Nghiên cứu và nhân giống gốc)

Hệ thống photobioreactor trong nhà lưới (Nghiên cứu quy mô pilot)

Sản xuất ở quy mô lớn

Phối hợp sản xuất tảo Spirulina

ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI SẢN XUẤT

Nuôi trồng tảo Spirulina platensis trong hệ thống kín và tạo sản phẩm bột tảo làm thực phẩm dinh dưỡng

Sản phẩm đăng ký