54
Chương 4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Mục tiêu:
+ Giúp cho người học nhận thức đối tượng kế toán các khoản phải thu khách
hàng, phải trả cho khách hàng, các khoản vay, nợ, tạm ứng qua kho bạc, các
khoản ứng trước, trả trước, các khoản nhận trước trong các đơn vị HCSN.
+
Trang bị cho người học phương pháp kế toán công nợ thanh toán các khoản phải
thu, các khoản phải trả trong các đơn vị HCSN.
4.1. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
THANH TOÁN
4.1.1. Khái niệm
Các nghiệp vụ thanh toán của đơn vị HCSN phát sinh trong mối quan hệ giữa đơn vị với
các đối tượng bên trong và bên ngoài nhằm giải quyết các quan hệ tài chính liên quan tới quá
trìnhnh thành, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước và kinh phí khác.
4.1.2. Nội dung các nghiệp vụ thanh toán
Các nghiệp vụ thanh toán trong đơn vị HCSN là những quan hệ thanh toán giữa đơn
vị với Nhà nước, với các t chức, nhân bên ngoài vquan hệ mua, bán, dịch vụ, vật tư,
sản phẩm, hàng hóa các quan hthanh toán giữa đơn vị cấp trên, cấp dưới, với viên
chức và các đối tượng khác trong đơn vị.
* Các nghiệp vthanh toán nếu được phân loại theo đối tượng thanh toán t:
 Các khoản phi thu khách hàng.
 Tạm ứng cho cán b, nn viên của đơn vị.
 Các khoản phi thanh toán cho người cung cấp.
 Phi thanh toán cho công chức, viên chức và đối tượng khác.
 Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ BHTN phải nộp.
 Các khoản phi nộp Nhà nước về thuế và lệ phí.
 Kinh p cấp cho cấp dưới
 Thanh toán nội bộ cấp trên và cấp dưới.
* Xét theo tính chất công nợ phát sinh
Thanh toán các khoản phi thu (khách hàng mua, CNV, cho vay, thuế GTGT khấu
trừ, các khoản phải thu khác).
Thanh toán các khoản phải trả (phải trả nời bán, ni b, thanh toán các khoản
cho Nhà nước, phải nộp theo lương, phải np khác)
4.1.3. Nguyên tắc kế toán thanh toán
Để quản tốt các khoản phi thu và nợ phải trả, hạch toán các nghiệp vụ thanh
toán cần tôn trọng các quy định sau:
+ Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải được kế toán chi tiết từng nội dung thanh
toán cho từng đối tượng và từng đợt thanh toán.
+ Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả và
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, thu hi nợ, tránh tình trạng chiếm dụng vốn, kinh phí.
55
Đồng thi phi nghiêm chỉnh chấp hành k luật thanh toán, kỷ luật thu nộp ngân sách,
tránh gây tn thất kinh phí cho Nhà nước.
+ Nhng khách nợ, chủ nợ mà đơn vị có quan hệ giao dịch thanh toán tờng xuyên
hoặc số nợ lớn kế toán cần phải lập bng kê nợ, phi đối chiếu, xác nhận công nợ
cho nhau, và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kp thời, tránh tình trạng kê đọng làm tn thất
kinh phí của nhà nước.
+ Trường hợp một đối tượng vừa phải thu, va là phải trả, sau khi hai bên đối
chiếu, xác nhận nợ có thlập chng từ để thanh toán bù tr.
+ Các khoản phải thu nphi trả bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi
tiết chi từng khoản con nợ và chủ nợ theo cả hai chiều số lượng và giá trị.
4.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
4.2.1. Nội dung các khoản phải thu
Theo tính chất và đối tượng thanh toán, các khoản phải thu gồm:
Các khoản phi thu của đơn vị sự nghiệp với khách hàng vtin bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp lao vụ, dch vụ, nhượng bán, thanh lý TS
 Các khoản phi thu của đơn vị sự nghiệp đối với Nhà nước theo các đơn đặt hàng.
 Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
 Các khoản phi thu khác.
4.2.2. Nhiệm vụ kế toán
Kế toán phải theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản phi thu, từng
đơn đặt hàng và từng ln thanh toán.
Mọi khoản nphi thu của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối
tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phi thu của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phi
bằng tổng số nợ phải thu trên tài khoản chi tiết của các đối tượng nợ.
Các khoản nợ phải thu của đơn vị bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi tiết
cho từng đi tượng nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Trong kế toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ để có biện pháp
thu hồi nợ kịp thi.
i khoản này n phản ánh giá trị i sản thiếu chưa xác đnh nguyên nhân chờ
quyết định xử và các khoản bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất mát,
hư hỏng vật tư, hàng hoá đã có quyết định xử lý, bắt bồi thường vật chất.
4.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng
HĐ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do kế toán của ĐV lập làm n cứ xác định
doanh thu.
Đơn đặt hàng của khách hàng
Cá chng từ phản ánh thanh toánng n
Biên bản quyết định xử lý khi phát hin thiếu hàng hóa, vật tư, sản phẩm
Khế ước cho vay, mượn đối với vật tư, hàng hóa cho vay, mượn
Bảng kê tính lãi đối với các khoản lãi cho vay, lãi trái phiếu…
Ngoài ra còn có: Biên lai thu tiền, quyết định thu hồi các khoản chi sai chế độ…
56
4.2.4. Tài khoản kế toán sử dụng
* Kết cấu TK 311 – Các khoản phải thu
Bên Nợ:
+ Số tiền phải thu của khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa,...
+ Các khoản chi hoạt động, chi dán, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, chi đầu tư
XDCB không được duyệt bị xuất toán phải thu hồi.
+ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
+ Số tiền phải thu về bồi thường vật chất
+ Các khoản phải thu về cho vay, cho mượn tạm thời
+ Các khoản phải thu khác
Bên Có:
+ Các khoản phải thu đã thu được
+ Số thuế GTGT đơn vị đã được khấu trừ, được hoàn lại
+ Số tiền ứng trước, trả trước của khách hàng
+ Số tiền đã thu về bồi thường vật chất
Dư Nợ:
+ Các khoản nợ còn phải thu
+ S thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ s thuế GTGT được hoàn lại nhưng
ngân sách chưa hoàn trả.
Hoặc Dư Có: Số ứng trước của người mua.
* Tài khoản 311 có 3 TK cấp 2:
 TK 311.1: Phi thu của khách hàng
 TK 311.3: Thuế GTGT được khấu trừ
 TK 311.8: c khoản phải thu khác
4.2.5. Phương pháp hạch toán
* Kế toán phải thu của khách hàng (TK 311.1)
1. Phản ánh doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền:
Nợ TK 311.1: Các khoản phi thu
Có TK 531: Thu hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 333.1: c khoản phải nộp Nhà nước
2. Xác định gim giá hàng bán, chiết khấu thanh toán, hàng bán bị trả li:
Nợ TK 531: Thu hoạt đng sản xuất kinh doanh
Nợ TK 333.1: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 311.1: c khoản phải thu
3. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ hoặc kháchng ứng trước tiền:
Nợ TK 111, 112
Có TK 311.1: c khoản phải thu
4. Nợ không thu được ghi chi hoạt động hoặc chi dự án:
Nợ TK 661, 662…
Có TK 311.1: Các khoản phải thu
57
5. Bù trừ trên cùng một đối tượng:
Nợ TK 331.1: Các khoản phi trả
Có TK 311.1: c khoản phải thu
6. Xoá sổ nợ phải thu không đòi được:
Nợ TK 631: Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 311.1: c khoản phải thu
* Kế toán thuế GTGT được khấu trừ (TK 311.3)
1. Khi mua vật tư hàng hoá được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (áp dụng cho đơn vị tham
gia SXKD hoặc thực hiện các dự án viện trợ không hoàn li):
Nợ TK 152, 153, 155, 631, 662
Nợ TK 333.1: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
2. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá dùng cho SXKD số thuế GTGT của hàng nhập khẩu
được khấu trừ ghi:
Nợ TK 333.1: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 (33312)
3. Mua hàng được hưởng CKTM, GGHM hoặc hàng mua trả li cho người bán:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 152, 153, 155
Có TK 311.3: Thuế GTGT được khấu trừ
4. Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT đầuo được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra phải nộp:
Nợ TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 311.3: Thuế GTGT được khấu trừ
5. Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ ghi chi hoạt động:
Nợ TK 661, 662, 631, 635
Có TK 311.3: Thuế GTGT được khấu trừ
6. Khi được Nhà nước hoàn li thuế:
Nợ TK 111, 112
Có TK 311.3: Thuế GTGT được khấu trừ
* Kế toán các khoản phải thu khác (TK 311.8)
1. Trường hợp vật tư, hàng hóa số tiền mặt tồn quphát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa
xác định nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 311. 8: Phải thu khác
Có TK 111, 152, 153, 155
2. Nhng TSđược đầu tư bằng nguồn vốn vay, bằng nguồn vốn kinh doanh, khi phát
hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 311.8: Phải thu khác
Có TK 211, 213
58
3. Những TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vn NSNN khi phát hin thiếu
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 466: Nguồn KP đã hình thành TSCĐ (GTCL)
Có TK 211, 213
Đồng thời phn ánh GTCL bị thiếu mất phải thu hồi:
Nợ TK 311.8
Có TK 511.8
Khi quyết đnh xử lý
Nợ TK 511.8: Nếu cho phép xoá bỏ
Nợ TK 111, 112, 334: Nếu cá nhân phải bồi thường
Có TK 311.8
4. Các khoản nợ phải thu vì lý do nào đã không đòi được
Nợ TK 661, 662
Có TK 311.8: Phi thu khác
5. Các khoản đã chi hoạt đng hoặc chi dự án không được duyệt phải thu hi
Nợ TK 311.8: Phải thu khác
Có TK 661, 662, 635
6. Lãi đầu tư tài chính chưa thu được:
Nợ TK 311.8: Phải thu khác
Có TK 531: Thu hoạt động sản xuất kinh doanh
7. Thu hồi được các khoản phải thu khác
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 311.8: Phi thu khác
4.3. KẾ TOÁN TẠM ỨNG
4.3.1. Khái niệm ngun tắc qun
Tiền tạmng là khoản tạm chi quỹ kinh p, vốn nhằm thực hiệnc hoạt động hành
chính, sự nghiệp hoặc kinh doanh trong đơn vị. Số tin tạmng có thể được sử dụng để chi
tiêu cho các công vụ như: mua sắm văn phòng phẩm, chi trả ng sửa chữa, chi mua vật
tư, hàng hóa, dịch vụ, chi công tác phí, chi nghiệp vụ p, tm ứng, chi thực hin dự án, đề
tài, chương trình nghiên cứu khoa học, nhu cầu cho tạm ứng, thể bằng tiền hoặc tài sản
tương đương tiền.
Tiền tạm ứng được quản , chi tiêu, thanh toán hoàn ứng theo chế độ quy đnh, trên
cơ sở nguyên tắc chung như sau:
Chỉ được cấp chi tạm ng trên slệnh chi của thủ trưởng, kế toán trưởng trong
đơn vị. Chỉ được cấp chi tmng cho cán bộ, viên chức thuộc danh sách lương của đơn vị
để đảm bảo khả năng hoàn ứng khi đến hạn.
Tiền tạmng phải chi trên cơ sở chứng từ hợp lý, hợp lệ.
Chi tạm ng cho các đối tượng đã thực hin thanh toán đúng quy định các lần tạm
ứng trước đã.
Tiền tạmng phải được theo dõi: Sử dụng, thanh toán, đúng mục đích và đúng hạn.