Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 12 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
lượt xem 3
download
Bài giảng "Kinh tế học khu vực công: Bài 12 - Khuyến khích, ưu đãi, cưỡng chế thuế" trình bày các nội dung chính sau đây: khuyến khích thuế, chi tiêu thuế, các hình thức ưu đãi thuế ở Việt Nam, trốn thuế và tránh thuế, một số đặc tính cần thiết của một cơ chế quản lý thuế tốt,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 12 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Bài giảng 12 Khuyến khích, ưu đãi, Đỗ Thiên Anh Tuấn cưỡng chế thuế 1
- Khuyến khích thuế là gì? • Khuyến khích thuế là chính sách thuế của được áp dụng mức thuế suất ưu đãi so với thuế chính phủ nhằm làm giảm hay miễn trừ nghĩa suất phổ thông vụ thuế đối với cá nhân hoặc doanh nghiệp, • Miễn thuế: Một số hoạt động được miễn thuế qua đó khuyến khích, thúc đẩy đầu tư hay các thu nhập hành vi đáng mong đợi nào đó. • Tín dụng thuế: Khi thu nhập sau thuế thấp hơn • Hình thức khuyến khích thuế một ngưỡng nhất định sẽ được chính phủ cấp bù • Khấu trừ thuế: Một số khoản chi phí được thu nhập pháp luật cho phép khấu trừ vào thu nhập • Giảm trừ gia cảnh: Ví dụ thuế TNCN ở VN chịu thuế cho phép giảm trừ thu nhập cho bản thân và • Giảm thuế: Trong một số trường hợp, người phụ thuộc chính phủ quyết định giảm số thuế phải nộp cho tổ chức hoặc cá nhân • Các hình thức khác • Thuế suất ưu đãi: Một số hoạt động kinh tế 2
- Khuyến khích thuế • Thuế suất thấp: • Giảm động cơ trốn, tránh thuế • Giáo dục, tư vấn, hỗ trợ, dịch vụ: • Giảm chi phí tuân thủ tự nguyện • Giảm chi phí kiểm tra, kiểm toán • Ân xá thuế (miễn truy cứu trách nhiệm) • Cơ chế khuyến khích tồi, thường thất bại • Chất lượng dịch vụ, hàng hóa công: • Tăng hiệu quả sử dụng của tiền thuế 3
- Chi tiêu thuế (tax expenditures) • Chi tiêu thuế là những điều khoản trong các văn bản pháp luật, quy định và thông lệ về thuế làm giảm hoặc hoãn thu áp dụng với một nhóm hẹp những người nộp thuế so với thuế chuẩn (Anderson, 2008). • Hội đồng Chuẩn mực kế toán công: Chi tiêu thuế “là những điều khoản ưu đãi trong luật nhằm ưu đãi cho một đối tượng người nộp thuế nhất định, nhưng không áp dụng cho những đối tượng khác” • Ở Việt Nam không dùng thuật ngữ chi tiêu thuế, thay vào đó là ưu đãi thuế. 4
- Các hình thức ưu đãi thuế ở Việt Nam • (i) giảm thuế suất thuế TNDN; • (ii) nâng mức chiết trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân, • (iii) miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp; • (iv) gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp và thu tiền sử dụng đất; và • (v) miễn, giảm mức thuế khoán (giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân) cho tổ chức, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ, cung ứng suất ăn ca v.v.. 5
- Một số chính sách ưu đãi thuế dành cho KCN/KKT ở VN Khu công nghệ KKT cửa khẩu và Chính sách ưu đãi KCN/KCX Khu công nghệ cao thông tin tập KKT ven biển trung Thuế suất ưu đãi Thuế suất phổ Thuế suất 10% trong Thuế suất ưu đãi 10% 10% trong 15 năm, thông là 20%, được 15 năm, miễn thuế trong 10 năm, miễn miễn thuế 04 năm Ưu đãi về CIT miễn 02 năm và trong 04 năm và giảm thuế trong 04 năm và và giảm 50% số giảm 50% trong 4 50% trong 9 năm tiếp giảm 50% trong 9 thuế phải nộp năm tiếp theo. theo. năm tiếp theo. trong 09 năm tiếp theo. Miễn thuế nhập khẩu Miễn thuế nhập khẩu Miễn thuế nhập hình thành tài sản cố đối với tài sản cố khẩu đối với tài định; miễn thuế nhập định. Miễn thuế nhập sản cố định và tài khẩu 5 năm đầu đối khẩu 5 năm kể từ Ưu đãi về thuế sản phục vụ sản Miễn thuế với nguyên liệu, vật ngày bắt đầu sản xuất XNK xuất sản phẩm, tư, linh kiện trong đối với nguyên liệu, dịch vụ công nghệ nước chưa sản xuất vật tư, linh kiện trong thông tin của được kể từ ngày bắt nước chưa sản xuất doanh nghiệp. đầu sản xuất. được. 6
- So sánh chính sách thuế giữa khu vực hộ kinh doanh và doanh nghiệp Doanh nghiệp Hộ kinh doanh Thuế môn bài Quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định Quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị 139/2016/NĐ-CP: định 139/2016/NĐ-CP: - DN có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên - Doanh thu trên 500 triệu 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm; đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm; - DN có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ - Doanh thu trên 300 đến 500 triệu 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm: 500.000 đồng/năm; đồng/năm; - Doanh thu trên 100 đến 300 triệu - Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa đồng/năm: 300.000 đồng/năm. điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ Lưu ý: Doanh thu từ 100 triệu chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm. đồng/năm trở xuống được miễn lệ phí môn bài. 7
- So sánh chính sách thuế giữa khu vực hộ kinh doanh và doanh nghiệp Doanh nghiệp Hộ kinh doanh Thuế giá trị gia Quy định tại văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BTC: Quy định tại thông tư 92/2015/TT-BTC: tăng (VAT) * Trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp Xác định số thuế phải nộp: khấu trừ Số thuế phải nộp = Doanh thu tính thuế VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào GTGT X Tỷ lệ thuế GTGT + Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT bán -Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm ra ghi trên hóa đơn. thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia + Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ. ghi trên hóa đơn GTGT đầu vào - Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu như sau: Trường hợp DN tính thuế theo phương pháp trực + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1% tiếp + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên VAT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ % vật liệu: 5%; Tỷ lệ % để tính thuế GTGT: + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng - Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 3%; 5%; + Hoạt động kinh doanh khác: 2%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây Lưu ý: Hộ kinh doanh có mức doanh thu từ dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải - Hoạt động kinh doanh khác: 2%. đối tượng nộp thuế GTGT. 8
- So sánh chính sách thuế giữa khu vực hộ kinh doanh và doanh nghiệp Doanh nghiệp Hộ kinh doanh Thuế Thu nhập cá Doanh nghiệp có sử dụng lao động, tiến hành khấu Hộ kinh doanh nộp thuế TNCN theo quy nhân trừ, nộp thuế TNCN theo quy định tại Văn bản định tại thông tư 92/2015/TT-BTC như sau: hợp nhất 05/VBHN-BTC Số thuế TNCN = Doanh thu tính thuế * Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN dưới 03 tháng hoặc không có hợp đồng: Khấu trừ - Doanh thu tính thuế là doanh thu bao 10% trên mỗi lần trả thu nhập từ 2 triệu đồng trở gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền lên. gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng * Trường hợp cá nhân cư trú có hợp đồng lao động dịch vụ phát sinh. từ đủ 03 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy -Tỷ lệ thuế TNCN: tiến từng phần +Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%. * Trường hợp cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu trên mỗi lần chi trả thu nhập nguyên vật liệu: 2%. + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%. + Hoạt động khác: 1%. Lưu ý: Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. 9
- Trốn thuế và tránh thuế • Trốn thuế (tax evasion): Phi pháp • Không khai, khai giảm thu nhập, doanh thu hay tài sản; hay khai quá những khoản chi tiêu được khấu trừ; hoặc khai sai nghĩa vụ đóng thuế (tài sản hay thu nhập chịu thuế), không nộp thuế • Tránh thuế (tax avoidance): Hợp pháp • Lợi dụng kẽ hở của luật thuế hay sử dụng các thủ thuật kế toán, cách thức quản trị tài chính để giảm nghĩa vụ đóng thuế 10
- Tránh thuế • Lợi dụng sự thay đổi giá trị của đồng tiền theo thời gian: • Tiểu xảo kế toán: Điều chỉnh thời gian phát sinh nghĩa vụ nộp thuế • Lợi dụng thuế suất khác nhau • Chuyển thuế (giữa các cá nhân, doanh nghiệp, hay hoạt động chịu thuế) • Núp thuế (tax shelters) • Ví dụ các khoản trợ cấp không chịu thuế (trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp thôi việc, mất việc…) 11
- Chuyển giá (transfer pricing) • Chuyển giá được hiểu là việc thực hiện Tính chất phức tạp của các giao dịch giữa các chính sách giá đối với các hàng hoá, dịch thành viên trong một tập đoàn đa quốc gia vụ cũng như tài sản được giao dịch giữa các thành viên trong một tập đoàn hoặc giữa các công ty có mối liên kết với nhau không theo các tiêu chuẩn giá thị trường nhằm tối thiểu hoá số thuế thu nhập phải nộp của tập đoàn hay nhóm công ty liên Trục sở chính Tài chính kết đó. • Các hình thức chuyển giá: Dịch vụ quản lý • Tăng giá trị khoản vốn góp đầu tư Sản phẩm Công ty sản xuất • Tăng vay nợ và chi phí trả lãi Công ty dịch vụ • Mua nguyên vật liệu đầu vào với giá cao • Mua bản quyền công nghệ, phát minh sáng chế • Trả các chi phí cao khác (quản lý, quảng cáo, bán hàng…) Công ty phân phối A • Bán hàng với doanh thu thấp Dịch vụ Marketing Công ty phân phối B 12
- Nơi trú ẩn thuế/“Thiên đường thuế” (tax haven) • Thiên đường thuế (theo OECD): • Không có thuế hoặc thuế rất thấp, • Thiếu cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả, • Thiếu sự minh bạch, và • Không có nhiều hoạt động đáng kể trong nước • Tránh thuế như thế nào? • Phân bổ chi phí nợ vay và dải lợi nhuận • Chuyển giá (transfer pricing) • Hợp đồng sản xuất • “Đánh dấu vào ô” (check the box), các tổ chức lưỡng thể, công cụ lưỡng tính • Tín dụng chéo vào quy tắc tại nguồn đối với tín dụng thuế ở nước ngoài 13
- Danh sách các nước có những đặc tính của thiên đường thuế Ghi chú: Xem một số ghi chú chi /ết tại Gravelle (2013) Nguồn: OECD (2000), Gravelle (2013). 14
- Trốn thuế • Không khai, không nộp thuế • Văn hóa trốn, tránh thuế • Giảm thu nhập chịu thuế bằng • Hậu quả: cách khai báo sai mức giảm trừ • Giảm nguồn thu, tăng thâm hụt hay miễn trừ • Giảm chi tiêu của chính phủ • Tại sao trốn thuế? • Sắc thuế mới • Khuôn khổ pháp lý/luật pháp yếu • Thuế suất cao hơn với các sắc • Thiết kế hệ thống thuế bất cập thuế hiện tại • Thiếu hụt nguồn lực • Tăng nợ của chính phủ • Biện pháp cưỡng chế không thích hợp • Thiếu quyết tâm chính trị 15
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc không tuân thủ và làm thất thoát nguồn thu Nguồn: NHTG (2011) 16
- Thu thuế sv. Tham nhũng Nguồn: Dẫn lại từ NHTG (2011) 17
- Thu thuế sv. nền kinh tế phi chính thức Nguồn: Schneider và Klinglmair (2010); WDI (2007), NHTG (2011) 18
- Một số đặc tính cần thiết của một cơ chế quản lý thuế tốt • Hệ thống đăng ký/mã số thuế hiệu quả • Ngưỡng đăng ký/đóng thuế thực tế • Tối đa hóa khả năng khấu trừ tại nguồn • Yêu cầu lưu giữ chứng từ rõ ràng • Yêu cầu báo cáo cho bên thứ ba rõ ràng • Quyền truy cập hồ sơ lưu trữ của cơ quan thuế • Quyền xác định nơi phát sinh nghĩa vụ thuế • Thủ tục khiếu nại công bằng • Nguyên tắc bảo mật 19
- Tuân thủ thuế • Giảm chi phí tuân thủ • Luật thuế đơn giản • Số mức thuế hợp lý • Ngưỡng chịu thuế đủ cao • Dịch vụ trợ giúp về chuyên môn • Giảm lợi ích của không tuân thủ • Tăng xác suất bị phát hiện • Hình phạt thích đáng nếu không tuân thủ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 19 - Huỳnh Thế Du
8 p | 115 | 9
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 4 - Jay K. Rosengard
9 p | 115 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 28 - Huỳnh Thế Du
15 p | 121 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 1 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
17 p | 106 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 2 - Mai Hoàng Chương
18 p | 102 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 30 - Mai Hoàng Chương
16 p | 72 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 2 - Vũ Thành Tự Anh
9 p | 178 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 25 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
15 p | 96 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 23 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
21 p | 98 | 6
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Chương 1: Tổng quan về phân tích kinh tế khu vực công
16 p | 30 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - ĐH Thương Mại
0 p | 97 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 4 - Lê Văn Chơn
11 p | 166 | 4
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Chương 2: Phân tích các khoản thu và chi trong khu vực công
11 p | 19 | 3
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 2 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
26 p | 8 | 3
-
Bài giảng Kinh tế học Khu vực công
9 p | 95 | 2
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Chương 3: Phân tích tài sản trong khu vực công
12 p | 29 | 2
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Chương 4: Phân tích các khoản thanh toán trong khu vực công
15 p | 27 | 2
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính trong khu vực công
21 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn