intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng kinh tế học sản xuất - HÀM CỰC BIÊN

Chia sẻ: Rorotena | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

407
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với công nghệ không đổi, cực biên có nghĩa là cực đại hoá đầu ra hay lợi nhuận hay cực tiểu hoá chi phí Đặt ra một khoảng giới hạn cho các quan sát. Có thể quan sát thấy các điểm nằm dưới đường SX cực biên nhưng không có điểm nằm phía trên

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng kinh tế học sản xuất - HÀM CỰC BIÊN

  1. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL Bài 4 HÀM CỰC BIÊN FRONTIER FUNCTION NỘI DUNG Khái niệm về hàm cực biên 1. Các dạng hàm cực biên 2. Hàm cực biên và Hàm trung bình 3. Các loại mô hình hàm cực biên có tham số 4. Ước lượng hàm cực biên 5. Ứng dụng của hàm cực biên 6. HÀM CỰC BIÊN 1.1. Khái niệm  Hàm cực biên (Frontier Functions) là những hàm bị bao về giới hạn Y 250 167 83 0 20 20 18 18 16 16 14 14 12 12 10 10 8 8 6 X1 X2 6 4 4 2 2 0 0 Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 1
  2. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL HÀM CỰC BIÊN  Với công nghệ không đổi, cực biên có nghĩa là cực đại hoá đầu ra hay lợi nhuận hay cực tiểu hoá chi phí  Đặt ra một khoảng giới hạn cho các quan sát.  Có thể quan sát thấy các điểm nằm dưới đường SX cực biên nhưng không có điểm nằm phía trên  Ngược lại, không có điểm nằm dưới đường chi phí cực biên. HÀM CỰC BIÊN 1.2. Các dạng Hàm cực biên Hàm SX cực biên - Hàm chi phí cực biên - Hàm lợi nhuận cực biên - HÀM CỰC BIÊN Hàm sản xuất cực biên là khả năng có thể đạt được đầu ra cao nhất với tổ hợp số lượng các đầu vào đã cho. Q (X1, X2 X3, X4…..Xn) => Max Trong đó: X1, X2 X3, X4…..Xn là n đầu vào của sản xuất; Q là sản lượng. Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 2
  3. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL HÀM CỰC BIÊN Đường giới hạn khả năng sản xuất cổ điển Lúa Ngô HÀM CỰC BIÊN Lúa (tạ/sào) 55 50 45 x = 10 40 35 30 25 20 15 10 5 0 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 136 140 Ngô (tạ/sào) 111 HÀM CỰC BIÊN Hàm chi phí cực biên là mức chi phí thấp nhất để có thể SX một mức đầu ra đã cho với giá các đầu vào biết trước: TC ((Px1, Px2, Px3, Px4…..Pxn, Qo) => Min Trong đó: PX1, PX2 PX3, PX4…..PXn là giá cả các đầu vào X1, X2 3, x4…..Xn; Q0 là sản lượng ở mức nào đó. Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 3
  4. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL HÀM CỰC BIÊN Vốn/năm E 5 Đường 4 chi phí 3 A B C 2 D 1 Lao động/năm 1 2 3 4 5 HÀM CỰC BIÊN Hàm lợi nhuận cực biên thể hiện mức lợi nhuận cao nhất có thể để đạt được với mức Giá cả đầu vào và Đầu ra đã biết trước. Pr (Px1, Px2 Px3, Px4….Pxn; Pq) => Max Trong đó: PX1, PX2 PX3, PX4…..PXn là giá cả các đầu vào X1, X2 X3, X4…..Xn; Pq là giá cả sản phẩm. Doanh thu MAX doanh thu Lợi nhuận $ MAX lợi nhuận 250 153 57 0 0 -40 20 20 18 18 16 16 14 14 12 12 10 10 8 8 6 X2 6 X1 4 4 2 2 0 0 Giới hạn doanh thu Giới hạn LN Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 4
  5. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL Hàm sản xuất cực biên và các giai đoạn sản xuất của nó y PPF TPP GĐ II GĐ III Giai đoạn I B A C x y APP 0 X MPP HÀM CỰC BIÊN 1.3. Hàm cực biên và hàm trung bình PPF Y OLS Max ei Điểm uốn X Hàm cực biên và Hàm trung bình có gì khác nhau? HÀM CỰC BIÊN Hàm cực biên và Hàm trung bình  Hàm trung bình phản ánh hình dạng công nghệ của hãng hay người sản xuất trung bình.  Hàm cực biên chịu ảnh hưởng phần lớn bởi hãng hay người sản xuất có trình độ kỹ thuật cao nhất.  Hàm cực biên phản ánh công nghệ thực hành tốt nhất và dựa trên đó hiệu quả của người sản xuất hay hãng được xác định. Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 5
  6. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL HÀM CỰC BIÊN 1.4. Các loại mô hình hàm cực biên có tham số  Hàm cực biên xác định  Hàm cực biên ngẫu nhiên HÀM CỰC BIÊN  Hàm cực biên xác định Yi  f ( X ji ,  j ) Exp(Ui ) Trong đó: i = 1, 2, .... n là số quan sát; j = 1, 2, ..m là các yếu tố của sản xuất βj là các tham số cần ước lượng; Xji là đầu vào thứ j của hộ i là một hàm thích hợp nào đó có thể dạng Cobb-Doughlas Ui là sai số không âm, nó phản ánh hộ thứ i không đạt hiệu quả cao nhất Ui phản ánh phần bất hiệu quả kỹ thuật của hộ thứ i Exp(Ui )  eUi có giá trị trong khoảng 0 và 1, do đó giá trị Yi sẽ bị bao bởi một lượng xác định . f ( X ji ,  j )  Yi*  Yi  f ( X ji ,  j )  Yi* HÀM CỰC BIÊN  Hàm cực biên ngẫu nhiên Yi  f ( X ji ,  j ) Exp(Vi Ui ) Trong đó: i = 1,2, .... n là số quan sát; j = 1, 2, ..m là các yếu tố của sản xuất Yi là chỉ tiêu kết quả của đối tượng hưởng lợi (sản phẩm/đầu ra của quan sát hay người sản xuất) thứ i Xji là đầu vào thứ j của hộ i; βj là các tham số cần ước lượng Exp là lũy thừa cơ số e (cơ số tự nhiên) Ui là sai số không âm, nó phản ánh hộ thứ i không đạt hiệu quả cao nhất Vi là sai số ngẫu nhiên có trị trung bình bằng không, phản ánh các yếu tố ngẫu nhiên (như sai số trong đo đếm, thời tiết khí hậu, các yếu tố không thể kiểm soát của hộ). Nghĩa là Vi  N (0, v2). Mô hình trên phản ánh mức sản xuất thực tế, Yi bị “bao” bởi một lượng ngẫu nhiên, Yi* = f(Xji; βj) Exp(Vi). Đây chính là hàm giới hạn khả năng sản xuất lý thuyết hay hàm cực biên. Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 6
  7. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL S¶n phÈm cña ‘hé’ i Hµm SX x¸c ®Þnh exp(xi +vi), nÕu vi>0 y=exp(x ) y HQ kỹ thuật 100% S¶n phÈm ‘hé’ j   exp(xJ +vJ), nÕu vJ
  8. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL HÀM CỰC BIÊN Phương pháp hợp lý tối đa Maximum Likelihood Estimation – MLE)  Giả sử 1 mẫu có các quan sát: Y1, Y2, …. Yn. Mẫu này là ngẫu nhiên của phân bố tổng thể f(Y ; B) – Vì mẫu là ngẫu nhiên, do đó phân bố kết hợp của [Y1, Y2, …. Yn] sẽ là tích của: f(Y1 ; B) f(Y2 ; B) …f(Yn ; B) – Hàm Likelihood sẽ là: L(B; Y1, Y2, …Yn) = f(Y1 ; B) f(Y2 ; B) …f(Yn ; B) – MLE là xác định véc tơ B sao cho hàm Likelihood cực đại HÀM CỰC BIÊN Phương pháp hợp lý tối đa Maximum Likelihood Estimation – MLE) Giả sử hàm 2 biến Yi = B0 + B1 Xi + ui  Hàm mật độ xác suất của ui 1 ui2 1 f (ui )  Exp( ) 2  2 22  Với quan sát thứ i 1 1 f (Yi )  Exp{  (Yi  B 0  B1 Xi )2 } 2  2 2 2 HÀM CỰC BIÊN Phương pháp hợp lý tối đa Maximum Likelihood Estimation – MLE)  Hàm mật xác suất đồng thời n 1 1 f (Y 1, Y 2,...Yn)   Exp{  (Yi  B 0  B1 Xi ) 2 } 2 2 2  2 i 1  Hàm hợp lý n 1 1 L( B 0, B1,  2 )   Exp{  (Yi  B 0  B1 Xi ) 2 } 2 2 2  2 i 1  Hàm Log Likelihood 1 1 Ln( L)   Exp{  (Yi  B 0  B1 Xi ) 2 } 2 2 2  2 Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 8
  9. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL HÀM CỰC BIÊN 1.6. Ứng dụng Hàm cực biên  Hàm SX cực biên dùng để xác định HQKT, HQ kỹ thuật, HQ phân bổ.  Trong NC, hàm SX OLS rất ít khi sử dụng  Có nhiều chương trình kinh tế lượng có thể ước lượng hàm cực biên ngẫu nhiên  Có 2 chương trình sử dụng nhiều – Chương trình FRONTIER Version 4.1 của Tim Coelli – LIMDEP (7.0) của William Greene . HÀM CỰC BIÊN FRONTIER 4.1  Đây là chương trình chuyên dùng để chạy các hàm cực biên theo một số mô hình cơ bản của Battese và Coelli (1992, 1993).  Có thể ước lượng 1 giai đoạn  Có ưu điểm là rất dễ sử dụng  Hiệu quả kỹ thuật của từng người sản xuất có thể được tính trực tiếp từ Chương trình  Số liệu đòi hỏi theo thứ tự HÀM CỰC BIÊN Limdep 8.0  Đây là chương trình chuyên Kinh tế lượng, ngoài hàm cực biên còn có thể các mô hình KTL và thống kê (cả bậc cao)  Chương trình được xây dựng dựa trên sách Greene, W. H., 2003. Econometric Analysis, Fifth Edition, Prentice Hall. Pearson Education, Inc., Upper Saddle River, New Jersey, 07458. Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 9
  10. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL HÀM CỰC BIÊN 1.6.1. Hiệu quả phân bổ hàm cực biên  Là thước đo phản ánh mức độ thành công của người sản xuất trong việc lựa chọn tổ hợp đầu vào và đầu ra tối ưu  Tỷ số giữa sản phẩm biên của 2 yếu tố đầu vào nào đó sẽ bằng tỷ số giá cả giữa chúng HÀM CỰC BIÊN 1.6.2. Hiệu quả kỹ thuật hàm cực biên  Hiệu quả kỹ thuật được định nghĩa là khả năng của người sản xuất có thể sản xuất mức đầu ra tối ưu với một tập hợp các đầu vào công nghệ cho trước.  Hiệu quả kỹ thuật khác với thay đổi công nghệ  Tại sao? Sự thay đổi công nghệ làm dịch chuyển hàm sản xuất lên trên (hay dịch chuyển đường đồng lượng xuống dưới) HÀM CỰC BIÊN 1.6.3. Hiệu quả kinh tế hàm cực biên  Hiệu quả kinh tế nói chung (của toàn bộ nền kinh tế thị trường) được định nghĩa là cực đại phúc lợi trong đó phúc lợi hay tổng thặng dư của cả người sản xuất (PS) và người tiêu dùng (CS). Vậy hiệu quả kinh tế của người sản xuất là cực đại thặng dư người sản xuất (PS) hay cực đại lợi nhuận (Pr). Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 10
  11. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL Thặng dư Sản xuất và thặng dư tiêu dùng P S Pe E D Q Q HÀM CỰC BIÊN Phân tích Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả kinh tế Hàm cực biên:  Không gian đầu ra – đầu ra  Không gian đầu vào – đầu vào  Không gian đầu vào – đầu ra Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 11
  12. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL Hiệu quả trong không gian Đầu vào – Đầu vào X2/Y E C A B D O X1/Y E’ OB BA TE  1  Hiệu quả kỹ thuật: OA OA OD AE  Hiệu quả phân bổ: OB OB OD OD EE  TE * AE   Hiệu quả kinh tế: * OA OB OA Hiệu quả trong không gian Đầu ra – Đầu ra Y1 D PPF B A Y01 O Y2 Y02 - Hiệu quả kỹ thuật : TE= OA/OB. - Hiệu quả kinh tế: OA EE  OD - Hiệu quả phân bổ EE OA OA OB AE    / TE OD OB OD Hiệu quả trong không gian Đầu vào – Đầu ra Y Ym Y1 Y2 Y=f(x1,x2..) Y3 O X x1 x2 Y AE  2 -Hiệu quả phân bổ: Y1 Y3 Y Bất hiệu quả kỹ thuật: ITE 1  -Hiệu quả kỹ thuật: TE  3 Y2 Y2 YYY EE  AE * TE 3 * 2  3 -Hiệu quả kinh tế: Y2 Y1 Y1 Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 12
  13. Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL END OF WEEK 5 Nguyễn Hữu Nhuần - Bộ môn PTĐL 2009 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2