TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NỘI DUNG NỘI DUNG

BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG

1.1. Một số khái niệm về chi phí Một số khái niệm về chi phí 2. Phân tích chi phí trong ngắn hạn

3. Phân tích chi phí trong dài hạn

Chương IV PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT

4. Hàm chi phí và tối thiểu hóa chi phí sản xuất 5. Một số ví dụ về tối thiểu hóa chi phí

I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT

Một số thuật ngữ: Một số thuật ngữ:

 Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí cơ hội  Chi phí cơ hội Chi phí “chìm”  Chi phí “chìm” Tối thiểu hoá chi phí  Tối thiểu hoá chi phí

1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất: 1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất: “Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc “Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al., 1999). (Horngren et al., 1999). “Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc có liên quan đến quá trình sản xuất”.

I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ

I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ

1.2. Đối tượng chị phí gồm những thành phần nào? 1.2. Đối tượng chị phí gồm những thành phần nào?

Đối tượng chịu chi phí Ví dụ

1.2. ĐốiĐối tượng 1.2.

tượng chịuchịu phíphí gồmgồm những

những thành

thành phầnphần nàonào??

Sản phẩm

Một chiếc TV Sony

--

SảnSản phẩmphẩm

Dịch vụ

Một chuyến bay từ Hà Nội đến Tp Hồ Chính Minh

Dự án

Một dự án cải tạo hệ thống hệ thổng thủy lợi phục vụ sản xuất NN

--

-- DịchDịch vụvụ Khách hànghàng Khách

Khách hàng

Một công ty ở TQ mua sản phẩm của Công ty Honda Việt Nam

Nhóm nhãn hiệu

Nhóm nhãn hiệu dầu gội Rejoice của Công ty Procter&Gamble VN

Hoạt động

Một cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Công ty may 10

--

Bộ phận

Một phân xưởng sản xuất của Công ty Bia Hà Nội

--

-- NhómNhóm nhãnnhãn hiệuhiệu -- HoạtHoạt động động BộBộ phậnphận trình Chương trình Chương

Chương trình

Một chương trình đào tạo cao học kinh tế nông nghiệp của Trường

Đại học Nông nghiệp Hà Nội

1

II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN TRONG NGẮN HẠN

II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN TRONG NGẮN HẠN

M C

h a y M C

T C   Q

T C   Q

loại chi chi phíphí theotheo quanquan hệhệ sảnsản xuất xuất củacủa chi chi Tổng chi phí: TC=FC+VC Tổng chi phí: TC=FC+VC xuất rara Tổng chi phí trung bình: ATC = TC/Q Tổng chi phí trung bình: ATC = TC/Q Chi phí biến đổi bình quân: AVC = VC/Q Chi phí biến đổi bình quân: AVC = VC/Q 2.1. PhânPhân loại 2.1. lượng sảnsản xuất phíphí đốiđối vớivới sảnsản lượng •• TổngTổng chi chi phíphí (TC) (TC) •• Chi Chi phíphí cốcố địnhđịnh FC)FC) Chi phí cố định bình quân: AFC=FC/Q Chi phí cố định bình quân: AFC=FC/Q (VC) •• Chi Chi phíphí biếnbiến đổiđổi (VC) Chi phí biên MC: Chi phí biên MC: (MC) •• Chi Chi phíphí biênbiên (MC) (ATC) trung bìnhbình (ATC) •• TổngTổng chi chi phíphí trung (AFC) •• Chi Chi phíphí cốcố địnhđịnh bìnhbình quânquân (AFC) (AVC) •• Chi Chi phíphí biếnbiến đổiđổi bìnhbình quânquân (AVC)

Mối quan hệ giữa TC, VC và FC Mối quan hệ giữa TC, VC và FC

II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN TRONG NGẮN HẠN

TC

$

400

VC

2.2. PhânPhân loại 2.2. loại theotheo tínhtính chất xuất:: chất củacủa sảnsản xuất

trực những chi chi phíphí trực

xuất trực

300

Chi Chi phíphí sảnsản xuất tiếptiếp thamtham giagia vàovào quáquá trình trực tiếptiếp::làlà những xuất. . trình sảnsản xuất

VíVí dụdụ? ? GiốngGiống câycây, , giống

giống con,

con, phânphân bónbón

200

những chi chi phíphí

xuất giángián tiếptiếp: : làlà những

trực tiếptiếp thamtham giagia vàovào quáquá trình

100

thiếu được

được trong

trình sảnsản xuất xuất trong bấtbất kỳkỳ quáquá

FC

50

Chi Chi phíphí sảnsản xuất không không trực nhưng lạilại không nhưng trình sảnsản xuất trình

không thểthể thiếu xuất nàonào. .

Q

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

VíVí dụdụ? Chi

? Chi phíphí quảnquản lýlý DNDN

II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN TRONG NGẮN HẠN

Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp với đối tượng chi phí

quyết địnhđịnh sảnsản

loại theotheo lựalựa chọnchọn quyết

(opportunity cost): Chi Chi phíphí nghĩa làlà lợilợi íchích ((lợilợi

được địnhđịnh nghĩa tàng bịbị mấtmất điđi khikhi chọnchọn mộtmột phương ánán thay vìvì chọnchọn phương

2.3. PhânPhân loại 2.3. xuất xuất -- Chi Chi phíphí cơcơ hộihội (opportunity cost): cơcơ hộihội cơcơ hộihội được nhuận) ) tiềmtiềm tàng nhuận phương phương ánán nàynày thay kháckhác. .

2

CHI PHÍ KINH TẾ >

Chi phí và chi phí cơ hội

Nhà kinh tế xem DN như thế nào

Nhà kế toán xem DN như thế nào

Lợi nhuận Kinh tế

 Lợi nhuận = Tổng DT – Tổng CP  Tổng lợi ích Ròng = Tổng lợi ích – Tổng chi

phí

Lợi nhuận Kế toán

Chi phí tiềm ẩn

Doanh thu

Doanh thu

 Chi phí cơ hội – Chi phí thực tế – Chi phí tiềm ẩn

Tổng chi phí Cơ hội

• Cơ hội đầu tư của doanh nghiệp • Chi phí cơ hội về thời gian

Chi phí thực tế

Chi phí thực tế

=> Lợi nhuận kinh tế khác với lợi nhuận kế

toán

Copyright © 2004 South-Western

PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI

PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI

Bạn có 100.000USD, người bạn thân của bạn khuyên bạn nên gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm, nhưng bạn quyết định cùng góp vốn đầu tư vào một cửa hàng quần áo của một người em ruột, bạn vẫn đi làm công việc trước đây của mình. Cuối năm bạn có khoản thu nhập từ việc đầu tư là 10.000USD. Vậy chi phí cơ hội ở đây được xác định như thế nào?

Bạn có 100.000USD, người bạn thân của bạn khuyên bạn nên gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm, nhưng bạn quyết định cùng góp vốn đầu tư vào một cửa hàng quần áo của một người em ruột, bạn vẫn đi làm công việc trước đây của mình. Cuối năm bạn có khoản thu nhập từ việc đầu tư là 10.000USD. Vậy chi phí cơ hội ở đây được xác định như thế nào?

- CP cơ hội của Quyết định đầu tư của bạn là 5000USD mà bạn đã bỏ qua khi không gửi tiết kiệm? Hay - CP cơ hội của 100.000 USD tiền đầu tư và 10.000 USD tiền lãi có được từ việc đầu tư là 5.000 USD? - CP cơ hội của việc bạn có được 10.000 USD do quyết định đầu tư là 5.000 USD bạn đã bỏ qua không đầu tư vào ngân hàng

Nếu như bạn thấy rằng bạn vẫn có thể có một cơ hội đầu tư khác là vào thị trường chứng khoán, bạn dự định mua cổ phiếu của công ty ABC (nhưng bạn đã không mua) và cuối năm với 100.000 USD bạn đầu tư thì bạn có thể nhận được một khoản cổ tức là 6.000 USD từ quyết định của chia cổ tức từ đại hội đồng cổ đông. Vậy thì đâu mới là chi phí cơ hội thực sự của bạn (của 10.000 USD)?

Đó là 6.000 USD

PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI PHÂN TÍCH CHI PHÍ CƠ HỘI

II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN TRONG NGẮN HẠN

quyết địnhđịnh sảnsản

loại theotheo lựalựa chọnchọn quyết

Kết luận: Chi phí cơ hội là khoản lợi ích thu được từ khoản đầu tư, chứ không phải tính cho cả khoản đầu tư. Và nó chính là phần lợi ích tốt nhất trong tập hợp những lợi ích mà bạn đã bỏ qua

2.3. 2.3. PhânPhân loại xuất xuất Chi phí chìm (Sunk-cost): là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ. Doanh nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, trong việc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này không được đưa vào xem xét, nó không thích hợp cho việc ra quyết định. - Ví dụ? Chí phí chạy dự án đầu tư, chi phí trải thảm đỏ cho các nhà đầu tư…

3

III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN TRONG DÀI HẠN

III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN TRONG DÀI HẠN

3.1. Chi phí trung bình, chi phí biên trong dài hạn 3.1. Chi phí trung bình, chi phí biên trong dài hạn

3.1. Khái niệm tổng chi phí sản xuất trong dài hạn: 3.1. Khái niệm tổng chi phí sản xuất trong dài hạn:

Tương tự như trong ngắn hạn, ta cũng có các khái niệm về chi phí trung bình, và chi phí biên trong dài hạn.

Đường tổng chi phí dài hạn (LTC) mô tả chi phí tối thiểu cho việc sản xuất ra mỗi mức sản lượng, khi doanh nghiệp có khả năng điều chỉnh tất cả các đầu vào của mình một cách tối ưu.

Đường LAC cũng có dạng chữ U giống SAC nhưng chi phí ở mỗi mức sản lượng thấp hơn.

Bởi vì doanh nghiệp có thể đóng cửa hoàn toàn trong dài hạn nên LTC ở mức sản lượng 0 là 0. Như vậy, không có chi phí cố định trong dài hạn và mọi chi phí đều là chi phí biến đổi.

Doanh nghiệp có thể chọn phương thức sản xuất có chi phí trung bình thấp nhất của đường SAC.

Chi phí trung bình và chi phí biên trong dài hạn

Chi phí sản xuất trong dài hạn

CP/đv

Chi Phí $/đv

SAC1

LAC

SAC3

LMC

SAC2

A

$10

LAC

$8

B

SMC1

SMC3

A

LMC

SMC2

Nếu sản xuất Q1 , người sản xuất sẽ chọn quy mô sản xuất nhỏ với SAC1 and SAC $8. Điểm B nằm trên LAC bởi vì đó là chi phí thấp nhất có thể để sản xuất ra Q1

Q1

Q

Q

Chi phí sản xuất trong dài hạn với Hiệu suất không đổi theo quy mô

Chi phí trong dài hạn

Với các quy mô sx khác nhau SAC = $10 Đường LAC = LMC và là đường thẳng

Chi phí sử dụng vốn

Chi phí ($/đv)

SAC1

SAC2

SAC3

 Chi phí sử dụng vốn = Khấu hao Kinh

SMC1

SMC2

SMC3

tế + (Lãi suất)(Giá trị vốn)

LAC = LMC

Q1

Q2

Q3

Q

4

Chi phí trong dài hạn

Chi phí trong dài hạn

 Ví dụ

 Ví dụ

– Chi phí sử dụng vốn = $5 triệu + (0.10)($150 triệu –

Chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn

khấu hao)

• Năm thứ 1: = $5 triệu + (.10)($150 triệu) = $20 triệu

• Năm thứ 10 = $5 triệu + (.10)($100 triệu) = $15 triệu

• Khấu hao kinh tế hàng năm = $150 triệu/30 =

– Việtnam Airline mua một chiếc Boeing 737 với giá $150 triệu với thời gian sử dụng mong đợi là 30 năm

$5 triệu

 Tỷ lệ sử dụng vốn (r) = Tỷ lệ khấu hao + Tỷ

• Lãi suất = 10%/năm

lệ lãi suất

Chi phí trong dài hạn

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

 Ví dụ:

 Ví dụ Việtnam Airline

Chi phí sử dụng vốn

– Trang trại nuôi gà: sản phẩm trứng và gà thịt – Công ty động cơ ô tô: xe hơi và xe tải – Trường đại học: Giảng dạy và nghiên cứu

– Tỷ lệ khấu hao = 1/30 = 3.33/năm

 Tỷ lệ chi phí sử dụng vốn

– Tỷ lệ lãi suất = 10%/năm

– r = 3.33 + 10 = 13.33%/năm

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

 Lợi thế

1) Cả hai đều sử dụng vốn và lao động.

 Lợi thế kinh tế theo quy mô tồn tại khi một hãng sản xuất nhiều sản phẩm thì sẽ có sản lượng đầu ra cao hơn và với chi phí bình quân trên sản phẩm thấp hơn là các hãng khác.

2) Hãng chia sẻ nguồn lực quản lý.

 Đâu là lợi thế khi một hãng sản xuất nhiều loại sản phẩm? (Xem xét trường hợp của công ty sản xuất oto: sản xuất cả xe hơi và xe tải)

3) Cả hai đều sử dụng kỹ năng lao động và kiểu máy móc như nhau

5

Đường chuyển đổi sản phẩm

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

Số xe tải

 Sản xuất:

Mỗi đường cong cho biết khả năng kết hợp đầu ra với các phối hợp đầu vào L và K

O2

– Hãng phải lựa chọn khối lượng đầu ra phù hợp. – Các khối lượng kết hợp về đầu ra có thể được trình bày ở đường cong chuyển đổi sản phẩm

O1 cho biết mức kết hợp đầu ra thấp O2 thể hiện mức kết hợp đầu ra cao hơn với L và K tăng gấp đôi

O1

Số xe hơi

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

Sản xuất với hai đầu ra – Lợi thế kinh tế theo quy mô

 Quan sát

 Mức độ lợi thế kinh tế theo quy mô (SC) được đo bằng mức tiết kiệm chi phí và có thể viết như sau:

2

2

C(

Q ) 1

)

(

)

SC

– Đường chuyển đổi sản phẩm dốc về phía dưới – Hiệu suất không đổi theo quy mô – Đường chuyển đổi sản xuất cong và là các kết hợp sản

2

 QC ( QQC ( ,1

QQC ,1 )

lượng mong muốn

– Không có mối quan hệ trực tiếp giữa lợi thế kinh tế

theo quy mô và hiệu suất quy mô không đổi.

• Có thể có hiệu suất theo quy mô và hiệu suất không

– C(Q1) là chi phí sản xuất ra Q1 – C(Q2) là chi phí sản xuất ra Q2 – C(Q1Q2) là tổng chi phí để sản xuất ra cả hai sản phẩm

theo quy mô

• Có thể có hiệu suất theo quy mô không đổi nhưng

không có lợi thế kinh tế theo quy mô

IV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤT IV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤT

IV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤT IV. HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤT

4.2. Tối thiểu hóa chi phí sản xuất:

4.1. Khái niệm Hàm chi phí sản xuất: Hàm chi phí thể hiện sự thay đổi của chi phí và phụ thuộc vào sự biến động của mức sản lượng trong khi giá cả của các nguồn lực đầu vào không thay đổi. Nhà sản xuất tối đa hoá lợi nhuận sẽ không bao giờ thay đổi sản lượng một cách tự động, do đó hàm chi phí phải xuất phát từ SỰ THAY ĐỔI đổi của SẢN LƯỢNG và xem chúng như là một tham số. (Sigberberg , 1978)

Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất để sản xuất ra một số lượng sản phẩm nhất định nào đó, nhà sản xuất sẽ chọn sản xuất tại điểm mà tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (giữa lao động và vốn) bằng với tỷ lệ giữa đơn giá lao động và đơn giá vốn

TC = TC*(P1, P2,….Pn, Y)

Y: là mức sản lượng

P1, P2…Pn là giá các đầu vào X1, X2…Xn

6

Tối thiểu hóa chi phí Tối thiểu hóa chi phí

Tại sao MRTS(L cho K) = w/v?

K/năm

 Giả sử ta có hàm chi phí:

K2

TC = w*L + v*K

Trong đó: L, K là lao động và vốn

w, v là giá lao động và giá vốn

A

K1

Hãy chứng minh, để TỐI THIỂU HÓA CHI

PHÍ SẢN XUẤT thì

Q1

K3

C0

C1

C2

MRTS (L cho K) = MPL/MPK=w/v

L/năm

L2

L1

L3

Tại sao MRTS(L cho K) = w/v?

Tại sao MRTS(L cho K) = v/w?

 Để L đạt được tối thiểu hóa

w

0

 Giả sử, hàm sản xuất có dạng: Q = f(K,L)= Qo, Chúng ta sẽ tìm mức chi phí tối thiểu thông

 

 L

 

 L

MRTS

v

0

qua hàm Lagrangian: l = wL + vK + λ[Qo – f(K,L)]

w v

   

/ /

 L MP L   K MP K

  K 

  K 

Q f K L (

,

)

0

0

λ là một đại lượng đại diện cho chi phí biên (MC), đó là chi phí tăng thêm khi chúng ta sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm

   

Bài tập

Bài tập

Giả sử, hàm sản xuất có dạng:

Sử dụng Hàm Lagrangian:

L = vK + wL + λ(40 – 10K1/2.L1/2) q = 10K1/2.L1/2 Điều kiện để tối thiểu hoá như sau:

1/ 2

Khi thiết bị máy móc được thuê với giá v và lực lượng lao động có thể được thuê với giá w, thì tổng chi phí của hàm sản xuất sẽ được thể hiện: TC = vK + wL

Nếu W=4; V=4 => K=L=4 và TC=32

w

.5

0

K L

  L 

  

  

MRTS

  v

.5

0

w v

   

/ /

 MP L L   K MP K

L K

  K 

  

1/ 2   

1/ 2 1/2

40

10

K L

0

Giả sử rằng, công ty quyết định sản xuất với mức sản lượng q = 40. Để đạt mục tiêu tối thiểu hoá chi phí cho 40 sản phẩm, thì cần sử dụng bao nhiêu nguồn lực vốn (K) và bao nhiêu nguồn lực lao động (L)? Giả sử w=4; v=4

   

Nếu K=8, L=2 TC> 32

7

Mô hình ước lượng hiệu quả sử dụng chi phí (tối ưu hóa)  Ước lượng hiệu quả sử dụng chi phí dựa vào hàm chi

phí cực biên ngẫu nhiên nhứ sau:

 Ci là chi phí sản xuất của hộ thứ i (logarithm)

Mô hình ước lượng hiệu quả sử dụng chi phí (tối ưu hóa)  Hiệu quả sử dụng chi phí được xác định bằng tỷ số giữa chi phí thực tế quan sát được (Ci) so với mức chi phí tối thiệu tương ứng (Ci*) với điều kiện công nghệ cho trước. Hiệu quả chi phí được xác định như sau:

là tập hợp các biến về giá của các yếu tố đầu vào và khối

 Xi

lượng sản phẩm sản xuất của người sản xuất;

 Ci là chi phí sản xuất thực tế quan sát được(logarithm) của người sản xuất thứ i;

 β tham số ước lượng;

 Xi là giá đầu vào và khối lượng sản phẩm sản xuất ra của hộ thứ i;

β tham số ước lượng;

 Vi : Biến ngẫu nhiên được giả định là phân bố giống nhau;

 Vi : là phân dư thể hiện các yếu tố ngẫu nhiên, phân bố của nó mang tính độc lập

 Ui: Phần dư phẩn ánh phần phi hiệu quả chi phí.

và giống nhau;

 Ui: là phần thể hiện phi hiệu quả chi phí.

8