TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG
PHÂN TÍCH NGOẠI ỨNG
Chƣơng VI NGOẠI ỨNG, RỦI RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
NỘI DUNG
1.1. Khái niệm
Khái niệm ngoại ứng
Khái niệm hàng hóa công cộng
- Ngoại ứng xuất hiện khi một quyết định sản xuất hoặc tiêu dùng của một cá nhân, tổ chức làm ảnh hưởng đến việc sản xuất hay tiêu dùng của những ngƣời khác mà không thông qua giá cả thị trƣờng.
Tính phi hiệu quả của ngoại ứng
Sửa chữa những thất bại của thị trường
Ngoại ứng là sự ảnh hưởng của một hoạt động xảy ra bên trong một hệ tác động lên các yếu bên ngoài hệ đó; hoặc các hoạt động xảy ra có ảnh hưởng giữa các thành phần trong từng hệ. Khi các hoạt động gây ra ngoại ứng xuất hiện tức là tạo ra các tổn thất hoặc phúc lợi mà không được chi trả
Định nghĩa về một ngoại ứng
Ngoại ứng tồn tại khi:
Hoặc, độ thỏa dụng của cá nhân A, phụ thuộc vào “các hoạt động” khác, ngoài sự kiểm soát của cá nhân A, Nó phụ thuộc không chỉ vào các hoạt động X1,…Xm, mà còn các hoạt động Y1 dưới sự kiểm soát của cá nhân B nào đó.
Tác động của ngoại ứng
Tác động của ngoại ứng
Tác động của ngoại ứng
Tác động của ngoại ứng
Tác động của ngoại ứng
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
1.2. Tại sao phải nghiên cứu ngoại ứng? Với nhà sản xuất Để giúp nhà đầu tư lựa chọn phương án sản xuất tốt nhất Để nâng cao trách nhiệm của nhà sản xuất Để sử dụng hợp lý và bền vững nguồn tài nguyên Để thương lượng về mặt kinh tế đối với những người sản xuất và cá nhân khác Để nhà sản xuất có quyết định sản xuất đúng đắn nhằm tối đa hóa lợi nhuận
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
1.3. Ngoại ứng tích cực và ngoại ứng tiêu cực?
Ngoại ứng tiêu cực: Ngoại ứng tiêu cực là những tác động bên ngoài gây ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp và xã hội.
Ví dụ: Chất thải và bụi từ nhà máy hóa chất Lâm Thao đã làm gây ô nhiễm nguồn nước và không khí khu vực lân cận làm sản xuất nông nghiệp của nông dân bị ảnh hưởng nghiêm trọng do thiếu nước sạch để tưới.
1.2. Tại sao phải nghiên cứu ngoại ứng? Với chính phủ Quy hoạch và kiểm soát sản xuất một cách hiệu quả Đánh thuế gây ô nhiễm Có chính sách khuyến khích ngoại ứng tích cực Kế hoạch sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
2.1. Khái niệm hàng hóa công cộng
1.3. Ngoại ứng tích cực và ngoại ứng tiêu cực
Ngoại ứng tích cực: Ngoại ứng tích cực là những tác động bên ngoài gây ảnh hưởng tốt đến doanh nghiệp và xã hội.
Hàng hóa công cộng là một loại hàng hóa mà mọi ngƣời đều tự do hƣởng thụ các lợi ích của hàng hóa đó mà không làm giảm thiểu khả năng hƣởng thụ của ngƣời khác. Sản phẩm công cộng chính là trường hợp có tác động ngoại ứng mạnh tích cực
Ví dụ: Không khí sạch, Vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, TV, an ninh quốc phòng, ánh sáng từ một ngôi nhà…
Ví dụ: Việc áp dụng các phương pháp canh tác hợp lý và trồng rừng ở khu vực thượng lưu sông Mê Kông đã góp phần cung cấp nguồn nước sạch cho khu vực hạ nguồn hay khu vực hạ lưu đã chịu tác động của ngoại ứng tích cực
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
2.2. Các loại hàng hóa công cộng:
2.1. Khái niệm hàng hóa công cộng
- Hàng hóa công cộng thuần túy: Là loại hàng có hóa có hai đặc tính chủ yếu là Không có tính loại trừ và Không cạnh tranh.
Hai đặc điểm cơ bản của hàng hóa công cộng:
- Hàng hóa công cộng không thuần túy:
KHÔNG CẠNH TRANH
+ Hàng hóa sở hữu riêng nhưng lại không loại trừ: VTC
KHÔNG LOẠI TRỪ
+ Hàng hóa không có sở hữu riêng nhưng lại loại trừ: Không khí, hồ nước lớn
+ Một số hàng hóa công cộng hoặc có tính loại trừ, hoặc có tính sở hữu riêng, hoặc có cả hai: Vườn QG
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
Đƣờng cầu và cung của hàng hóa công cộng
Lợi ích ($)
2.3. Hàng hóa công cộng và những thất bại của thị trƣờng
Khi hàng hóa không cạnh tranh, LỢI ÍCH BIÊN XÃ HỘI đuợc xác định bằng TỔNG ĐƯỜNG CẦU cá nhân cho hàng hóa đó theo chiều thẳng đứng
- Bạn tiêu dùng bao nhiêu dịch vụ quốc phòng tuần trước?
- Không có cách nào có thể cung cấp hàng hóa và dịch vụ mà không mang lợi cho một ai đó.
$7.00 MC $5.50 D2 $4.00
Q tối ưu khi MC = MB tại 2 Đơn vị Q. MB =$1.50 + $4.00 or $5.50.
-Người dân không có động lực để chi trả cho các hàng hóa có giá trị đối với họ
-Những người sử dụng tự do không đánh giá đúng giá trị của hàng hóa dịch vụ để họ có thể hưởng lợi ích mà không phải chi trả.
D $1.50
D1 Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG 3.1. Ngoại ứng tiêu cực
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG 3.2. Ngoại ứng tiêu cực
Sự chênh lệch là chi phí ngoại biên
Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức q1 để tối đa hóa lợi nhuận Trong khi SL tối ưu là q*.
Khi có ngoại ứng tiêu cực, Chi phí biên xã hội (MSC) sẽ cao hơn chi phí biên của cá nhân
MSC
P, MC
MSC
P
MSCI
C
MPC
A
S = MPCI
MPC
P*
SL cạnh tranh là Q1 Trong khi SL tối ưu là Q*.
B
Tổng chi phí xã hội/ Ngoại ứng tiêu cực
P*
P1
P1
P1
MECI
D
MEC
D
O
Q
Q*
Q1
DOANH NGIỆP
q*
Q*
NGÀNH CÔNG NGHIỆP
q1
Q1
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG 3.2. Ngoại ứng tích cực
3.2. Ngoại ứng tiêu cực
P, MC$
MSB
Khi có ngoại ứng tích cực, Lợi ích biên xã hội (MSB) lớn hơn lợi ích biên cá nhân
Người sx muốn đầu tư q1. Mức SL q* cao hơn nhưng P* thấp hơn P1 Nên nó không khuyến khích DN sản xuất ở mức q*
D
P1
MC
P*
Tóm tắt Khi có ngoại ứng tiêu cực, Chi phí biên xã hội (MSC) sẽ cao hơn chi phí biên của cá nhân (MPC). Sự chênh lệch giữa chi phí biên xã hội (MSC) và chi phí biên cá nhân (MPC) là chi phí ngoại biên. Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức SL tối đa hóa lợi nhuận cho họ chứ không phải ở mức tối ƣu cho xã hội
MEB
Q
q* q1
TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG 3.2. Ngoại ứng tích cực
MSC=MPC
P, MC
Đối với ngoại ứng tiêu cực: Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức SL lớn hơn mức SL tối ƣu xã hội để tối đa hóa lợi nhuận mà không quan tâm đến các chi phí xã hội do sản xuất của họ gây lên
C
A
MEB
Đối với ngoại ứng tích cực:Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức SL thấp hơn SL tối ƣu của xã hội để tối đa hóa lợi nhuận dẫn đến tiêu dùng xã hội bị ảnh hƣởng tiêu cực
B
MSB
Đối với hàng hóa công cộng: - Không thể loại trừ nhiều người sử dụng. - Người tiêu dùng không muốn chi trả cho hàng hóa dịch vụ họ sử dụng - Quá nhiều người sử dụng
D
O
Q*
Q1
Q
THẤT BẠI CỦA THỊ TRƢỜNG
Mức gây ô nhiễm tối ƣu
IV. SỬA CHỮA NHỮNG THẤT BẠI CỦA THỊ TRƢỜNG
$/đv ô nhiễm
Giả định: 1) Thị trường cạnh tranh 2) Sản lượng và quyết định mức sx gây gây ô nhiễm là độc lập 3) Chọn mức SL để tối đa hóa lợi nhuận
4.1. Giả định: Thất bại của thị trƣờng là sự ô nhiễm do sản
MSC
6
xuất công nghiệp gây ra – Khi công nghệ sản xuất không thể thay thế ta phải
Tại Eo , MAC để giảm ô nhiễm lớn hơn MSC
4
Tại E1 thì MSC >MAC
làm gì? • Phải giảm Sản lượng để giảm ô nhiễm • Sử dụng thuế để giảm SL
Tại sao ta không chọn mức gây ô nhiễm =0
2
– Nếu công nghệ có thể thay thế, ta phải làm gì? • Thay đổi công nghệ sản xuất mới để giảm ô nhiễm
Mức ô nhiễm tối ưu là is 12 (E*) khi MAC = MSC.
MAC
E* E0 E1 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 Mức thải gây ô nhiễm
IV. SỬA CHỮA NHỮNG THẤT BẠI CỦA THỊ TRƢỜNG
4.2. Phí môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng
4.1 Thuế ô nhiễm (thuế Pigou)
$/đv
$/đv thải
MEC
MSC
Tiêu chuẩn môi trường
3
Thuế: t* Phí môi trường
MNPB
MAC
E*
E*
Q (sản lượng)
Mức thải
12
12
PHÍ MÔI TRƢỜNG
4.2. Phí môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng
Tiêu chuẩn môi trường là 7 cho cả 2 DN là không tối ưu vì MAC2
$/đv thải
Phí/đv thải
MAC1
MSC
MAC2
6
Giải pháp tối thiểu chi
phí cho DN1 và DN2
sẽ là MAC1 để giảm
thải xuống 8 và MAC2
để giảm thải xuống 6
MAC1= MAC2 = $3.
Nếu mức phí là $3 được áp dụng
Mức thải của DN 1 sẽ giảm từ 14 xuống 8
DN 2 sẽ giảm từ 14 xuống 6.
MAC1 = MAC2: mức tối ưu
5
Chi phí để giảm thải
nhỏ hơn mức phí thải phải đóng
nếu DN không cắt giảm mức thải
4
3.75 Mức Phí 3
Tăng MAC1 của DN1
3
2.50
2
Giảm MAC2 của DN 2
1
MAC
Tổng Phí thu để
giảm thải
Tổng chi phí
giảm thải
Mức thải
E*
12
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Mức thải
TIÊU CHUẨN MÔI TRƢỜNG
4.2. Phí môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng
Phí/đv thải 16
MSC
C Nếu phí
gây ô nhiễm là $7
(cắt giảm 12,5%) phí
Mức thải tăng lên 11.
Kết luận
Những lợi thế của phí môi trường
14 12
ABC là sự tăng lên của CP xã hội
Sau khi trừ đi chi phí cắt giảm thải
E
10
A
D
8
B
Nếu tiêu chuẩn
Môi trường là 9,
Khi cắt giảm 12,5%, ADE < ABC
6
MAC
4
– Khi tiêu chuẩn môi trường được áp dụng cùng
mức thải cho phép với phí môi trường, phí
môi trường giúp đạt được mức giảm ô nhiễm
tối ƣu tƣơng đƣơng với chi phí thấp hơn
– Phí môi trường tạo ra động lực cho ngƣời
sản xuất lắp đặt các thiết bị để giảm thiểu
mức độ gây ô nhiễm
2 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Mức thải
4.3. Giấy phép thải thƣơng mại
4.4. Quyền sở hữu tài sản
– Cho phép xây dựng thị trường cạnh tranh về
ngoại ứng
– Quyền sở hữu hợp pháp cho tổ chức, cá nhân
được phép khai thác và sử dụng tài sản hoặc
những nguồn tài nguyên nào đó.
– Nhà quản lý xác định mức độ ngoại ứng/ô
Ví dụ: Rừng cộng đồng, khu vực khai thác tài
nhiễm cho phép và phát hành các giấy phép
thương mại
nguyên…
– Giấy phép thải có thể mua bán trên thị trường
– Các DN sản xuất với chi phí cao có thể mua
giấy phép thải từ các DN sản xuất có chi phí
thấp
NỘI DUNG
Khái niệm rủi ro và không chắc chắn
Các loại rủi ro và không chắc chắn
RA QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT
TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO,
KHÔNG CHẮC CHẮN
Ứng xử của người sản xuất trước rủi ro và không
chắc chắn
Các biện pháp giảm thiểu rủi ro và không chắc
chắn
Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn
RỦI RO HAY KHÔNG CHẮC CHẮN?
- Dịch bệnh làm chết gia súc hàng loạt gây thua
lỗ cho người nông dân
- Trời có thể mưa quá nhiều gây úng lụt làm sản
xuất nông nghiệp thiệt hại
- Giá vàng có thể rất cao hoặc thấp trong năm
tới.
- Do ảnh hưởng của động đất, giá ô tô của Nhật
có thể sẽ giảm xuống
I. KHÁI NIỆM RỦI RO VÀ KHÔNG
CHẮC CHẮN
I. KHÁI NIỆM RỦI RO VÀ KHÔNG
CHẮC CHẮN
Tại sao phải nghiên cứu rủi ro?
Rủi ro và Không chắc chắn?
Frank Knight là người đầu tiên phân biệt giữa rủi ro và
không chắc chắn.
-Trong tất cả các hoạt động của con người nói chung và hoạt động
sản xuất kinh doanh nói riêng đều chứa đựng các yếu tố rủi ro mà
chúng ta phải đương đầu; trong đó có một số rủi ro mà chúng ta có
thể dự đoán được, nhưng cũng có một số rủi ro không thể dự đoán
trước.
- Trong môi trƣờng rủi ro, ta có thể đoán biết trƣớc
điều gì sẽ xảy ra, kết quả và hậu quả và xác suất xảy
ra của nó nhƣ thế nào.
- Giúp nhà quản lý đánh giá được các yếu tố bên trong và bên ngoài
đối với công ty; cụ thể là họ xem xét các lợi thế, tiềm năng và hạn
chế đối với công ty.
- Trong điều kiện môi trƣờng không chắc chắn, chúng
ta không biết đƣợc điều gì sẽ xảy ra, kết quả và hậu
quả của nó và xác suất xảy ra các sự kiện nhƣ thế nào.
- Nếu nhà quản lý có khả năng dự báo được các rủi ro và đưa ra các
kế hoạch đối phó thì hoạt động sản xuất sẽ luôn ở thế chủ động và
đạt hiệu quả hơn.
II. CÁC LOẠI RỦI RO VÀ KHÔNG
CHẮC CHẮN
Khái niệm rủi ro và không chắc chắn
Từ nguồn gốc của rủi ro, ngƣời ta phân rủi ro
thành các nhóm sau:
Rủi ro và không chắc chắn do thiên nhiên
Rủi ro và không chắc chắn do thị trường
Rủi ro và không chắc chắn do tiến bộ khoa học
kỹ thuật
Rủi ro và không chắc chắn là những sự kiện bất
thường xảy ra với người sản xuất thường gây những
tác động không mong đợi.
Rủi ro và không chắc chắn có thể được xem như một
quá trình liên tục. Ở một đầu của quá trình là các sự
kiện rủi ro với xác suất xảy ra và hậu quả của nó có
thể biết trước. Ở đầu còn lại của quá trình là các sự
kiện không chắc chắn với xác suất xảy ra và hậu quả
của nó không thể biết trước. Nhiều sự kiện xảy ra ở
khoảng giữa rủi ro và không chắc chắn.
Rủi ro và không chắc chắn do chính sách gây
ra
Rủi ro
Không chắc chắn
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN NÀO?
III. TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TRONG
VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Thu nhập (USD)
Xác suất
Phương án
A
1.000.000
0.3
-500.000
0.2
TR1 = Tổng giá trị sản xuất trong điều kiện thời tiết thuận lợi
TR2 = Tổng giá trị sản xuất trong điều kiện thời tiết không thuận lợi
E(TR) = Tổng giá trị sản xuất mong muốn theo dự đoán của nhà sản xuất
0
0.5
B
100.000
0.3
Quyết định sản xuất trong điều kiện rủi ro
50.000
0.4
a
TR1
g
$
0
0.2
c
-20.000
0.1
E(TR)
50.000
0.7
b
h
TC
C
30.000
0.2
i
0
0.1
i
d
e
j
TR2
D
30.000
0.4
25.000
0.4
X
X1
X2
XE
15.000
0.2
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN NÀO?
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro &
Không chắc chắn
Giá trị kỳ vọng của một trò chơi là bình
Phƣơng án A
Thu nhập mong đợi = (0.3*1.000.000)+(0.2*-500.000)+(0.5*0)= 200.000 USD
Phƣơng án B
Thu nhập mong đợi = (0.3*100.000)+(0.4*50.000)+(0.2*0)+(0.1*-20.000= 48.000
quân trọng số của tất cả các cơ hội có thể
đạt được kết quả?- với trọng số là các xác
xuất xảy ra.
USD
Ví dụ: Tung đồng xu sẽ có 2 kết quả. Chính
vì vậy mà xác suất để đạt được mặt xấp hay
mặt ngửa là 1/2.
Nếu cá cược: Mặt xấp thắng $100, Mặt
ngửa thua $50
=> Kỳ vọng (EV)= ½*(100) – ½*(50) = $25
Phƣơng án C
Thu nhập mong đợi = (0.7*50.000)+(0.2*30.000)+(0.1*0)=41.000 USD
Phƣơng án D
Thu nhập mong đợi = (0.4*30.000) + (0.4*25.000) + (0.2*15.000) = 25.000 USD
Tính toán Kỳ vọng
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro &
Không chắc chắn
Tung đồng xu 2 lần với các KQ giả định như sau:
U
+
+
+
+
-
+
20
9
7
M
0
M
0
M
0
M
0
-
16
= 16 = 4
1
4
1
4
1
4
– Xấp-Xấp: Thắng 20 $
– Xấp-Ngửa: Thắng 9 $
– Ngửa-Xấp: Thua 7 $
– Ngửa-Ngửa: Thua 16 $
+
+
+
+
16
20
+
16
9
-
16
7
-
16
16
1
4
1
4
1
4
Cho hàm thỏa dụng:
– M là giá trị tài sản mong đợi
0 M
0
1
E U 1 =
4
1
=
4
= 3.5
KHÔNG CHẤP NHẬN CUỘC CHƠI VÌ Uo > EU1
Giả sử M0 = 16
Có chấp nhận chơi không?
RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔNG
CHẮC CHẮN - TÌNH HUỐNG 2 NGƢỜI TÙ
Xác định thái độ chập nhận
rủi ro của người sản xuất
Được xác định bởi độ thỏa dụng biên theo
lợi nhuận
Người tù Y THÚ TỘI IM LẶNG
THÚ TỘI
Ngƣời tù X
5 năm tù cho mỗi
người
0 năm tù cho X
20 năm tù cho Y
20 năm tù cho X
0 năm tù cho Y
1 năm tù cho mỗi
người
IM LẶNG
• Độ thỏa dụng (độ dốc của đường
thỏa dụng) cho biết mức độ chấp
nhận rủi ro của người sản xuất
RA QUYẾT ĐỊNH NHƢ THẾ NÀO? THÚ TỘI HAY IM LẶNG?
TRONG TRƢỜNG HỢP NÀY, CHIẾN LƢỢC CỦA RA QUYẾT ĐỊNH CỦA CẢ HAI SẼ
LÀ: THÚ TỘI, TẠI SAO?
NHƢNG NẾU CẢ HAI IM LẶNG => KẾT QUẢ TỐT HƠN
GIỐNG NHƢ TRƢỜNG HỢP THỊ TRƢỜNG BỊ LŨNG ĐOẠN BỞI MỘT SỐ DOANH
NGHIỆP NHƢNG CÁC DOANH NGHIỆP NÀY KHÔNG THỂ KIỂM SOÁT NHAU
III. ỨNG XỬ CỦA NGƢỜI SẢN
XUẤT TRƢỚC RỦI RO
Mức độ chấp nhận rủi ro
của ngƣời sản xuất
Người sợ rủi ro
Mối quan hệ giữa độ thỏa dụng biên (lợi ích
biên) và lợi nhuận
Độ thỏa dụng biên MUprofit giảm dần khi
– Nếu đối mặt với hai quyết định mạo hiểm có lợi
nhuận mong đợi như nhau, quyết định ít mạo
hiểm hơn sẽ được lựa chọn
thu nhập tăng : Nhóm sợ rủi ro
Người chấp nhận rủi ro
– Nếu hai lợi nhuận mong đợi là như nhau, quyết
định mạo hiểm hơn sẽ được lựa chọn.
Người trung lập
Độ thỏa dụng biên MUprofit tăng dần khi
thu nhập tăng : Nhóm chấp nhận rủi ro
Độ thỏa dụng biên MUprofit không đổi khi
– Không có sự khác biệt giữa hai quyết định có
thu nhập tăng: Nhóm trung lập
lợi nhuận mong đợi ngang nhau
III. ỨNG XỬ CỦA NGƢỜI SẢN
XUẤT TRƢỚC RỦI RO
III. ỨNG XỬ CỦA NGƢỜI SẢN
XUẤT TRƢỚC RỦI RO
Nhóm sợ rủi ro (Risk averse)
Nhóm trung lập (Risk Neutral)
III. ỨNG XỬ CỦA NGƢỜI SẢN
XUẤT TRƢỚC RỦI RO
IV. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI
RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
1. Tăng cƣờng công tác thống kê dự báo
Nhóm chấp nhận rủi ro (Risk
loving)
trong kinh tế.
2. Chuẩn bị tôt lịch thời vụ và điểu chỉnh
lịch thời vụ kịp thời để hạn chế những tác
động do biến động của thiên tai.
3. Với sản xuất nông nghiệp: lựa chọn các
cây trồng vật nuôi có khả năng chống
chịu tốt: nhƣ giống lúa chịu hạn, cà chua
chịu nóng…
IV. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI
RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
4. Đa dạng hóa sản phẩm
5. Tính toàn kỳ vọng
6. Sử dụng các phần mềm phân tích và đánh giá
rủi ro.
7. Mua bảo hiểm cho sản xuất
8. Thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế: hợp
đồng bán sản phẩm, hợp đồng về giá..
9. Các chƣơng trình chính sách của chính phủ.
END OF WEEK 9
$/đv thải
Phí/đv thải
MAC1
MSC
MAC2
6
Giải pháp tối thiểu chi phí cho DN1 và DN2 sẽ là MAC1 để giảm thải xuống 8 và MAC2 để giảm thải xuống 6 MAC1= MAC2 = $3.
Nếu mức phí là $3 được áp dụng Mức thải của DN 1 sẽ giảm từ 14 xuống 8 DN 2 sẽ giảm từ 14 xuống 6. MAC1 = MAC2: mức tối ưu
5
Chi phí để giảm thải nhỏ hơn mức phí thải phải đóng nếu DN không cắt giảm mức thải
4 3.75 Mức Phí 3
Tăng MAC1 của DN1
3
2.50 2
Giảm MAC2 của DN 2
1
MAC
Tổng Phí thu để giảm thải
Tổng chi phí giảm thải
Mức thải
E*
12
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Mức thải
TIÊU CHUẨN MÔI TRƢỜNG
4.2. Phí môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng
Phí/đv thải 16
MSC
C Nếu phí gây ô nhiễm là $7 (cắt giảm 12,5%) phí Mức thải tăng lên 11.
Kết luận Những lợi thế của phí môi trường
14 12
ABC là sự tăng lên của CP xã hội Sau khi trừ đi chi phí cắt giảm thải
E
10
A
D
8
B
Nếu tiêu chuẩn Môi trường là 9, Khi cắt giảm 12,5%, ADE < ABC
6
MAC
4
– Khi tiêu chuẩn môi trường được áp dụng cùng mức thải cho phép với phí môi trường, phí môi trường giúp đạt được mức giảm ô nhiễm tối ƣu tƣơng đƣơng với chi phí thấp hơn – Phí môi trường tạo ra động lực cho ngƣời sản xuất lắp đặt các thiết bị để giảm thiểu mức độ gây ô nhiễm
2 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Mức thải
4.3. Giấy phép thải thƣơng mại
4.4. Quyền sở hữu tài sản
– Cho phép xây dựng thị trường cạnh tranh về
ngoại ứng
– Quyền sở hữu hợp pháp cho tổ chức, cá nhân được phép khai thác và sử dụng tài sản hoặc những nguồn tài nguyên nào đó.
– Nhà quản lý xác định mức độ ngoại ứng/ô
Ví dụ: Rừng cộng đồng, khu vực khai thác tài
nhiễm cho phép và phát hành các giấy phép thương mại
nguyên…
– Giấy phép thải có thể mua bán trên thị trường – Các DN sản xuất với chi phí cao có thể mua giấy phép thải từ các DN sản xuất có chi phí thấp
NỘI DUNG
Khái niệm rủi ro và không chắc chắn
Các loại rủi ro và không chắc chắn
RA QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO, KHÔNG CHẮC CHẮN
Ứng xử của người sản xuất trước rủi ro và không
chắc chắn
Các biện pháp giảm thiểu rủi ro và không chắc
chắn
Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn
RỦI RO HAY KHÔNG CHẮC CHẮN?
- Dịch bệnh làm chết gia súc hàng loạt gây thua lỗ cho người nông dân - Trời có thể mưa quá nhiều gây úng lụt làm sản xuất nông nghiệp thiệt hại - Giá vàng có thể rất cao hoặc thấp trong năm tới. - Do ảnh hưởng của động đất, giá ô tô của Nhật có thể sẽ giảm xuống
I. KHÁI NIỆM RỦI RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
I. KHÁI NIỆM RỦI RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
Tại sao phải nghiên cứu rủi ro?
Rủi ro và Không chắc chắn?
Frank Knight là người đầu tiên phân biệt giữa rủi ro và không chắc chắn.
-Trong tất cả các hoạt động của con người nói chung và hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đều chứa đựng các yếu tố rủi ro mà chúng ta phải đương đầu; trong đó có một số rủi ro mà chúng ta có thể dự đoán được, nhưng cũng có một số rủi ro không thể dự đoán trước.
- Trong môi trƣờng rủi ro, ta có thể đoán biết trƣớc điều gì sẽ xảy ra, kết quả và hậu quả và xác suất xảy ra của nó nhƣ thế nào.
- Giúp nhà quản lý đánh giá được các yếu tố bên trong và bên ngoài đối với công ty; cụ thể là họ xem xét các lợi thế, tiềm năng và hạn chế đối với công ty.
- Trong điều kiện môi trƣờng không chắc chắn, chúng ta không biết đƣợc điều gì sẽ xảy ra, kết quả và hậu quả của nó và xác suất xảy ra các sự kiện nhƣ thế nào.
- Nếu nhà quản lý có khả năng dự báo được các rủi ro và đưa ra các kế hoạch đối phó thì hoạt động sản xuất sẽ luôn ở thế chủ động và đạt hiệu quả hơn.
II. CÁC LOẠI RỦI RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
Khái niệm rủi ro và không chắc chắn
Từ nguồn gốc của rủi ro, ngƣời ta phân rủi ro thành các nhóm sau:
Rủi ro và không chắc chắn do thiên nhiên
Rủi ro và không chắc chắn do thị trường
Rủi ro và không chắc chắn do tiến bộ khoa học kỹ thuật
Rủi ro và không chắc chắn là những sự kiện bất thường xảy ra với người sản xuất thường gây những tác động không mong đợi. Rủi ro và không chắc chắn có thể được xem như một quá trình liên tục. Ở một đầu của quá trình là các sự kiện rủi ro với xác suất xảy ra và hậu quả của nó có thể biết trước. Ở đầu còn lại của quá trình là các sự kiện không chắc chắn với xác suất xảy ra và hậu quả của nó không thể biết trước. Nhiều sự kiện xảy ra ở khoảng giữa rủi ro và không chắc chắn.
Rủi ro và không chắc chắn do chính sách gây ra
Rủi ro
Không chắc chắn
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN NÀO?
III. TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TRONG VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Thu nhập (USD)
Xác suất
Phương án
A
1.000.000
0.3
-500.000
0.2
TR1 = Tổng giá trị sản xuất trong điều kiện thời tiết thuận lợi TR2 = Tổng giá trị sản xuất trong điều kiện thời tiết không thuận lợi E(TR) = Tổng giá trị sản xuất mong muốn theo dự đoán của nhà sản xuất
0
0.5
B
100.000
0.3
Quyết định sản xuất trong điều kiện rủi ro
50.000
0.4
a
TR1
g
$
0
0.2
c
-20.000
0.1
E(TR)
50.000
0.7
b
h
TC
C
30.000
0.2
i
0
0.1
i
d e
j
TR2
D
30.000
0.4
25.000
0.4
X
X1
X2
XE
15.000
0.2
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN NÀO?
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro & Không chắc chắn
Giá trị kỳ vọng của một trò chơi là bình
Phƣơng án A Thu nhập mong đợi = (0.3*1.000.000)+(0.2*-500.000)+(0.5*0)= 200.000 USD Phƣơng án B Thu nhập mong đợi = (0.3*100.000)+(0.4*50.000)+(0.2*0)+(0.1*-20.000= 48.000
quân trọng số của tất cả các cơ hội có thể đạt được kết quả?- với trọng số là các xác xuất xảy ra.
USD
Ví dụ: Tung đồng xu sẽ có 2 kết quả. Chính vì vậy mà xác suất để đạt được mặt xấp hay mặt ngửa là 1/2.
Nếu cá cược: Mặt xấp thắng $100, Mặt
ngửa thua $50
=> Kỳ vọng (EV)= ½*(100) – ½*(50) = $25
Phƣơng án C Thu nhập mong đợi = (0.7*50.000)+(0.2*30.000)+(0.1*0)=41.000 USD Phƣơng án D Thu nhập mong đợi = (0.4*30.000) + (0.4*25.000) + (0.2*15.000) = 25.000 USD
Tính toán Kỳ vọng
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro & Không chắc chắn
Tung đồng xu 2 lần với các KQ giả định như sau:
U
+
+
+
+
-
+
20
9
7
M 0
M 0
M 0
M 0
- 16
= 16 = 4 1 4
1 4
1 4
– Xấp-Xấp: Thắng 20 $ – Xấp-Ngửa: Thắng 9 $ – Ngửa-Xấp: Thua 7 $ – Ngửa-Ngửa: Thua 16 $
+
+
+
+ 16
20
+ 16
9
- 16
7
- 16 16
1 4
1 4
1 4
Cho hàm thỏa dụng:
– M là giá trị tài sản mong đợi
0 M 0 1 E U 1 = 4 1 = 4 = 3.5
KHÔNG CHẤP NHẬN CUỘC CHƠI VÌ Uo > EU1
Giả sử M0 = 16 Có chấp nhận chơi không?
RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔNG CHẮC CHẮN - TÌNH HUỐNG 2 NGƢỜI TÙ
Xác định thái độ chập nhận rủi ro của người sản xuất
Được xác định bởi độ thỏa dụng biên theo
lợi nhuận
Người tù Y THÚ TỘI IM LẶNG
THÚ TỘI
Ngƣời tù X
5 năm tù cho mỗi người
0 năm tù cho X 20 năm tù cho Y
20 năm tù cho X 0 năm tù cho Y
1 năm tù cho mỗi người
IM LẶNG
• Độ thỏa dụng (độ dốc của đường thỏa dụng) cho biết mức độ chấp nhận rủi ro của người sản xuất
RA QUYẾT ĐỊNH NHƢ THẾ NÀO? THÚ TỘI HAY IM LẶNG? TRONG TRƢỜNG HỢP NÀY, CHIẾN LƢỢC CỦA RA QUYẾT ĐỊNH CỦA CẢ HAI SẼ LÀ: THÚ TỘI, TẠI SAO? NHƢNG NẾU CẢ HAI IM LẶNG => KẾT QUẢ TỐT HƠN GIỐNG NHƢ TRƢỜNG HỢP THỊ TRƢỜNG BỊ LŨNG ĐOẠN BỞI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP NHƢNG CÁC DOANH NGHIỆP NÀY KHÔNG THỂ KIỂM SOÁT NHAU
III. ỨNG XỬ CỦA NGƢỜI SẢN XUẤT TRƢỚC RỦI RO
Mức độ chấp nhận rủi ro của ngƣời sản xuất
Người sợ rủi ro
Mối quan hệ giữa độ thỏa dụng biên (lợi ích
biên) và lợi nhuận
Độ thỏa dụng biên MUprofit giảm dần khi
– Nếu đối mặt với hai quyết định mạo hiểm có lợi nhuận mong đợi như nhau, quyết định ít mạo hiểm hơn sẽ được lựa chọn
thu nhập tăng : Nhóm sợ rủi ro
Người chấp nhận rủi ro
– Nếu hai lợi nhuận mong đợi là như nhau, quyết
định mạo hiểm hơn sẽ được lựa chọn.
Người trung lập
Độ thỏa dụng biên MUprofit tăng dần khi thu nhập tăng : Nhóm chấp nhận rủi ro Độ thỏa dụng biên MUprofit không đổi khi
– Không có sự khác biệt giữa hai quyết định có
thu nhập tăng: Nhóm trung lập
lợi nhuận mong đợi ngang nhau