KINH TẾ LƯỢNG
MÃ HỌC PHẦN EM3130
Nguyễn Thị Bích Nguyệt Bộ môn Kinh tế học C9-208B Viện Kinh tế và Quản lý
26/10/2021
Econometrics
1
NỘI DUNG HỌC PHẦN
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ LƯỢNG & PHÂN TÍCH HỒI QUY
CHƯƠNG 2 - MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN BIẾN
CHƯƠNG 3 - MÔ HÌNH HỒI QUY ĐA BIẾN
CHƯƠNG 4 – HỒI QUY VỚI BIẾN ĐỘC LẬP ĐỊNH TÍNH
CHƯƠNG 5 – ĐA CỘNG TUYẾN
CHƯƠNG 6 - PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI
CHƯƠNG 7 – TỰ TƯƠNG QUAN
10/26/2021
Econometrics
2
CHƯƠNG 2
MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN BIẾN
Econometrics
3
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
2.1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN BIẾN
2.2. PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.3. CÁC GIẢ THIẾT CỦA HỒI QUY ĐƠN BIẾN
10/26/2021
Econometrics
4
2.5 ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
2.1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN BIẾN
Trường hợp đơn giản, mô hình có một biến độc lập, có nghĩa k = 1.
Đây là tình huống mà y chỉ phụ thuộc vào một biến x.
Ví dụ:
- Mối quan hệ giữa chi cho tiêu dùng và thu nhập khả dụng.
- Đo lường mối quan hệ trong dài hạn giữa giá cổ phiếu và cổ tức.
26/10/2021
Econometrics
5
- Mối quan hệ giữa sản lượng hàng bán và chi phí cho Marketing.
2.1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN BIẾN
Giả sử chúng ta có dữ liệu về sản lượng hàng bán và chi phí cho
Marketing của một doanh nghiệp từ 2015 đến 2019 như sau:
Năm
Sản lượng hàng bán (Triệu sản phẩm) Chi phí Marketing (tỷ đồng)
26/10/2021
Econometrics
6
2015 2016 2017 2018 2019 3 4 5 6 7 5 7 8 10 12
2.1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN BIẾN
Bằng trực giác, chúng ta có thể thấy rằng hệ số góc (2) của hồi quy này
là dương, nhưng cụ thể mối quan hệ của x và y trong bộ dữ liệu trên là
phân tán của hai biến.
26/10/2021
Econometrics
7
như thế nào? Bước đầu tiên chúng ta có thể xem xét thông qua biểu đồ
2.1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN BIẾN
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
2
4
6
8
10
12
14
26/10/2021
Econometrics
8
2.1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN BIẾN
Từ biểu đồ phân tán, chúng ta thấy dường như có mối quan hệ tuyến tính
Khi đó hàm hồi quy sẽ được biểu diễn:
yi = 1 + 2xi + ui
giữa y và x, do đó ta có thể biểu diễn bằng hàm tuyến tính như sau: y = a+bx
Trong đó i = 1,2,3,4,5
26/10/2021
Econometrics
9
Làm thế nào để có thể tìm được 1 và 2 ?
2.2. PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT
2.2.1. Giới thiệu
bởi nhà
toán học Đức Carl
- Đây là phương pháp được đưa ra
(ordinary least squares).
Friedrich Gauss, ký hiệu OLS
là cực tiểu tổng bình phương các
- Tư tưởng của phương pháp này
26/10/2021
Econometrics
10
phần dư.
2.2. PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT
2.2.2. OLS → Ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy đơn biến
Đặt
Hàm hồi quy mẫu:
Ta thấy rằng các tham số hồi quy mẫu sẽ là nghiệm của hệ phương trình:
(1)
(2)
26/10/2021
Econometrics
11
Từ (1) →
2.2. PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT
Đặt
2.2.2. OLS → Ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy đơn biến
Do vậy ta có thể viết: hay
Do vậy:
26/10/2021
Econometrics
12
Từ (2) →
2.2. PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT
2.2.2. OLS → Ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy đơn biến
Suy ra:
là các ước lượng của 1 và 2 được tính bằng phương pháp bình
26/10/2021
Econometrics
13
phương nhỏ nhất- được gọi là các ước lượng bình phương nhỏ nhất
2.2. PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT
2.2.2. OLS → Ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy đơn biến
Từ ví dụ sản lượng hàng bán và chi phí cho Marketing của một doanh
nghiệp như trên, ta có thể tính được:
Khi đó:
Câu hỏi:
‒Ý nghĩa của từng hệ số hồi quy?
26/10/2021
Econometrics
14
‒Khi chi phí Marketing là 15 tỷ đồng thì sản lượng hàng bán?
2.2. PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT
2.2.2. OLS → Ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy đơn biến
26/10/2021
Econometrics
15
Cần thận trọng khi nhận xét hệ số chặn
2.3. CÁC GIẢ THIẾT CỦA HỒI QUY ĐƠN BIẾN
Phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) là phương pháp rất đáng tin
cậy trong việc ước lượng các tham số của mô hình, tuy nhiên mô hình
ước lượng phải thoả mãn các giả thiết. Khi thoả mãn các giả thiết, ước
lượng bình phương nhỏ nhất (OLS) là ước lượng tuyến tính không chệch
có hiệu quả nhất trong các ước lượng. Vì thế phương pháp OLS đưa ra
Ước Lượng Không chệch Tuyến Tính Tốt Nhất (Best Linear Unbiased
26/10/2021
Econometrics
16
Estimators-BLUE). Kết quả này được gọi là Định lý Gauss–Markov.
2.3. CÁC GIẢ THIẾT CỦA HỒI QUY ĐƠN BIẾN
Giả thiết
1. E(ui) = 0 Kỳ vọng của các yếu tố ngẫu nhiên ui bằng 0
3. Cov (ui,uj)=0
Không có sự tương quan giữa các ui
2. Var (ui) = 2 Phương sai bằng nhau với mọi ui
U và X không tương quan với nhau 4. Cov (ui,xi)=0
26/10/2021
Econometrics
17
Phân phối chuẩn 5. ui
2.3. CÁC GIẢ THIẾT CỦA HỒI QUY ĐƠN BIẾN
Với các giả thiết 1 đến 4, thì các ước lượng
được xác định bằng phương
nhất
pháp bình phương nhỏ nhất là các ước lượng tuyến tính, không chệch, tốt
- - “Ước lượng” là ước lượng điểm của .
- - “tuyến tính” là ước lượng tuyến tính (tuyến tính theo các tham số)
- “không chệch” - Giá trị kỳ vọng của đúng bằng giá trị của 1 và 2
26/10/2021
Econometrics
18
- “Tốt nhất” - có phương sai nhỏ nhất
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
Độ chính xác của SRF
Ước lượng khoảng tin cậy của các j
Độ phù hợp của mô hình
Kiểm định cho các j
26/10/2021
Econometrics
19
Dự báo
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
theo công thức:
2.4.1. Độ chính xác của SRF Theo phương pháp bình phương nhỏ nhất, các ước lượng được xác định
Đây là các ước lượng của mẫu, với các mẫu khác nhau ta có các ước
lượng khác nhau. Vì phương sai hay độ lệch chuẩn đặc trưng cho độ
phân tán của đại lượng ngẫu nhiên, nên ta dùng chúng làm thước đo cho
26/10/2021
Econometrics
20
chất lượng của ước lượng.
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.1. Độ chính xác của SRF
Với các giả thiết đã cho, phương sai và độ lệch chuẩn dễ dàng tính được:
26/10/2021
Econometrics
21
Trong đó là se là độ lệch chuẩn
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.1. Độ chính xác của SRF
Khi đó:
2)
Var(ui) = E(ui
Phương sai của ut được tính như sau: Var(ui) = E[(ui)-E(ui)]2
Do chúng ta không có ui, bởi vậy sẽ dùng ước lượng không chệch của
Chúng ta có thể ước lượng thông qua giá trị trung bình của ui:
26/10/2021
Econometrics
22
nó để ước lượng cho Var(ui)
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.2. Độ phù hợp của mô hình
Ta có:
26/10/2021
Econometrics
23
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.2. Độ phù hợp của mô hình
26/10/2021
Econometrics
24
Đặt:
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.2. Độ phù hợp của mô hình
✓TSS: Tổng bình phương của tất cả các sai lệch giữa các giá trị quan sát Yi và giá trị trung bình. ✓ESS: Tổng bình phương của tất cả các sai lệch giữa các giá trị của
Trong đó:
biến phụ thuộc Y nhận được từ hàm hồi quy mẫu và giá trị trung
✓RSS: Tổng bình phương của tất cả các sai lệch giữa các giá trị quan
bình của chúng. Phần này đo độ chính xác của hàm hồi quy
26/10/2021
Econometrics
25
sát Y và các giá trị nhận được từ hàm hồi quy.
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.2. Độ phù hợp của mô hình
Để có thể biết mô hình giải thích được như thế nào hay bao nhiêu % biến
động của biến phụ thuộc, người ta sử dụng R2.
Ta thấy rằng R2 đo tỷ lệ hay số % của toàn bộ sai lệch Y với giá trị trung
bình được giải thích bằng mô hình. Khi đó người ta sử dụng R2 để đo sự
26/10/2021
Econometrics
26
phù hợp của hàm hồi quy; 0 ≤ R2 ≤1
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.2. Độ phù hợp của mô hình
- 0 ≤ R2 ≤1
- R2 cao nghĩa là mô hình ước lượng giải thích được một mức độ cao sự
biến động của biến phụ thuộc.
- Nếu R2 bằng 0. Nghĩa là mô hình không đưa ra thông tin nào về biến
phụ thuộc. Các biến "giải thích" thực sự không đưa ra được một giải
26/10/2021
Econometrics
27
thích nào.
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.2. Độ phù hợp của mô hình
26/10/2021
Econometrics
28
Trường hợp đặc biệt: R2 = 0 và R2 = 1
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.3. Ước lượng khoảng tin cậy của các j
thoả mãn thì người ta suy ra:
26/10/2021
Econometrics
29
Với các giả thiết đã cho ở phần trước (OLS)- ui có phân bố N(0,σ2). Nếu
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.3. Ước lượng khoảng tin cậy của các j
26/10/2021
Econometrics
30
Ước lượng 2 phía:
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.3. Ước lượng khoảng tin cậy của các j
Với độ tin cậy 1-, ta có ước lượng 2 phía như sau:
26/10/2021
Econometrics
31
Ước lượng 2 phía:
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.4. Kiểm định cho các j
Các bước thực hiện
Bước 5: So sánh giá trị kiểm định với giá trị tới hạn để ra quyết định (Chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết).
Bước 4: Xác định giá trị tới hạn của phép kiểm định;
Bước 3: Chọn “phép” kiểm định thích hợp và tính toán các giá trị thống kê kiểm định (Z, t,..);
Bước 2: Chọn mức ý nghiã (α);
Bước 1: Thiết lập các giả thuyết (H0; H1);
26/10/2021
Econometrics
32
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.4. Kiểm định cho các j
Kiểm định 1 phía
Kiểm định 2 phía
26/10/2021
Econometrics
33
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
*.
2.4.4. Kiểm định cho các j
* và H1: βj ≠ βj
Nếu giả thiết này đúng thì:
Có thể đưa ra giả thiết nào đó đối với βj, chẳng hạn H0: βj = βj
*
*
Loại giả thiết Miền bác bỏ Giả thiết H0 Giả thiết đối H1
*
*
Hai phía βj = βj βj ≠ βj |t| >tα/2 (n-2)
*
*
Phía phải βj ≤ βj βj > βj t >tα (n-2)
26/10/2021
Econometrics
34
Phía trái βj ≥ βj βj < βj t <-tα (n-2)
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
2.4.5. Dự báo
quy: Yi = 1 + 2Xi + ui
Biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng thông qua phương trình hồi
Chúng ta sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất-OLS để ước
lượng các tham số của mô hình.
Dựa vào phương trình hồi quy để đưa ra dự báo.
26/10/2021
Econometrics
35
Nhận xét, đánh giá về kết quả dự báo
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
Giả sử ta biết rằng biến độc lập x và một giá trị x0 nào đó mà ta cần đưa ra các kết luận về giá trị trung bình của biến phụ thuộc y, thì ta có:
2.4.5. Dự báo Dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc
26/10/2021
Econometrics
36
E(ylx0)= E(β1 + β2x0+ u0) = β1 + β2x0 Khi đó đường hồy qui mẫu cho ước lượng điểm E(ylx0): - ŷ0 là ước lượng không chệch có phương sai nhỏ nhất của E(ylx0), tuy nhiên ŷ0 vẫn khác giá trị thực của nó. - ŷ0 có phân bố chuẩn với kỳ vọng β1 + β2x0 nên:
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
Khoảng tin cậy 1-α của E(y|x0):
Trong đó:
2.4.5. Dự báo Dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc
26/10/2021
Econometrics
37
• được tính như sau:
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
26/10/2021
Econometrics
38
2.4.5. Dự báo Dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc
2.4. CÁC PHÂN TÍCH
26/10/2021
Econometrics
39
2.4.5. Dự báo Dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc
2.5. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
Kết quả hồi qui trên excel
Coefficients : Hệ số hồi quy
26/10/2021
Econometrics
40
Intercept: Tung độ gốc t Stat : Trị thống kê t(n-2) P-value : Giá trị p Standard Error : Sai số chuẩn của ước lượng hệ số
2.5. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
Dependent Variable: WAGE
Method: Least Squares
Kết quả hồi qui trên Eviews
Included observations: 49
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
- Coefficient: Hệ số hồi quy
C
1120.247
241.4885
4.638923
0.0000
EDUC
112.4522
36.29650
3.098154
0.0033
- C: Tung độ gốc
R-squared
0.169590
Mean dependent var
1820.204
ước lượng hệ số
Adjusted R-squared
0.151922
S.D. dependent var
648.2687
S.E. of regression
596.9982
Akaike info criterion
15.66167
Std. Error: Sai số chuẩn của
Sum squared resid
16751120
Schwarz criterion
15.73888
Log likelihood
-381.7108
F-statistic
9.598561
- t – Statistic: Trị thống kê
Durbin-Watson stat
1.582769
Prob(F-statistic)
0.003283
t(n-k)
26/10/2021
Econometrics
41
- Prob: Giá trị p. Bác bỏ H0 khi /t-Statistic/ > t/2 hoặc Prob < .
THANK YOU ☺
26/10/2021
Econometrics
42