D<br />
<br />
Chương 5: Di chuyển nguồn lực<br />
quốc tế<br />
<br />
_T<br />
TM<br />
<br />
H<br />
<br />
5.1 Di chuyển lao động quốc tế<br />
5.2 Di chuyển vốn quốc tế<br />
<br />
5.3 Các công ty đa quốc gia trong hoạt động di chuyển nguồn lực<br />
quốc tế<br />
<br />
M<br />
U<br />
<br />
5.1 Di chuyển lao động quốc tế<br />
<br />
D<br />
<br />
_T<br />
TM<br />
<br />
H<br />
<br />
5.1.1 Khái niệm về di chuyển lao động<br />
quốc tế<br />
<br />
M<br />
<br />
• Việc quyết định di cư vì lý do kinh tế có thể phân tích như bất kỳ một<br />
quyết định đầu tư nào khác, bao gồm hai mặt: chi phí và lợi ích thu<br />
được.<br />
• Chi phí gồm phí tổn di chuyển và tiền công bổng bị mất trong suốt<br />
thời gian tìm lại việc làm và nghiên cứu việc làm ở quốc gia mới đến.<br />
Mặt khác còn nhiều chi phí khác có thể tính thêm như: việc cắt đứt<br />
các mối quan hệ cũ, bè bạn, cần phải biết phong tục mới, ngôn ngữ<br />
mới và các rủi ro trong tìm kiếm việc làm, nhà cửa và nhiều vấn đề<br />
khác ở một nơi hoàn toàn mới.<br />
• Các chi phí này được giảm rất nhiều vì trong thực tế các cuộc di cư<br />
thường xảy ra thành từng đợt và có tính chất dây chuyền với nhiều<br />
người di cư cùng đến những nơi đã có những người di cư cùng<br />
nguyên quán đến trước.<br />
<br />
U<br />
<br />
5.1 Di chuyển lao động quốc tế<br />
<br />
D<br />
<br />
M<br />
<br />
_T<br />
TM<br />
<br />
H<br />
<br />
5.1.2 Ảnh hưởng phúc lợi của di chuyển lao động quốc tế<br />
• Với lượng cung ứng lao động OA, quốc gia 1 có tỷ lệ tiền công thực<br />
tế là OC và tổng sản lượng là OFGA. Với lượng cung ứng lao động<br />
O'A, quốc gia 2 có tỷ lệ tiền công thực tế là O'H và tổng sản lượng là<br />
O'JMA. Lượng lao động di cư AB từ quốc gia 1 sang quốc gia 2 cân<br />
bằng hóa tỷ lệ tiền công thực tế trong hai quốc gia tại BE. Sự chuyển<br />
dịch này làm sản lượng tại quốc gia 1 giảm từ OFGA xuống OFEB<br />
nhưng sản lượng tại quốc gia 2 tưng từ O'JMA lên tới O'JEB, tổng<br />
sản lượng ròng của hai quốc gia tăng lên EGM.<br />
<br />
U<br />
<br />
F<br />
<br />
E<br />
<br />
C<br />
<br />
B<br />
<br />
U<br />
<br />
VMPL2<br />
<br />
M<br />
<br />
_T<br />
TM<br />
<br />
O<br />
Quèc gia 1<br />
<br />
H<br />
<br />
N<br />
Quèc gia 2<br />
<br />
M<br />
H<br />
<br />
R<br />
<br />
A<br />
<br />
T<br />
<br />
G<br />
VMPL1<br />
O’<br />
<br />
Gi¸ trÞs¶n phÈm cËn biª n<br />
cu¶ lao ®éng t¹ i quèc gia 2<br />
<br />
D<br />
<br />
Gi¸ trÞs¶n phÈm cËn biª n<br />
cu¶ lao ®éng t¹ i quèc gia 1<br />
<br />
5.1 Di chuyển lao động quốc tế<br />
J<br />
<br />
5.1 Di chuyển lao động quốc tế<br />
<br />
D<br />
<br />
_T<br />
TM<br />
<br />
H<br />
<br />
5.1.3 Xu hướng di chuyển lao động quốc tế<br />
trong giai đoạn hiện nay<br />
<br />
M<br />
<br />
Quá trình toàn cầu hoá cùng với sự khích lệ lưu chuyển tự do các nguồn<br />
vốn, tài chính, công nghệ kỹ thuật đồng thời cũng thúc đẩy quá trình tự do<br />
hoá dòng lưu chuyển LĐ trong phạm vi toàn cầu. Với sự hình thành các<br />
khối hợp tác kinh tế, mậu dịch tự do, LLLĐ ngày càng có khả năng dịch<br />
chuyển tự do hơn giữa các quốc gia. Trong số gần 200 triệu người di cư<br />
quốc tế hiện nay thì LĐ di cư chiếm tới 50% và được phân bố như sau: Gần 1/3 từ các nước đang phát triển đến các nước đang phát triển khác; Khoảng 1/3 từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển; Khoảng 1/3 còn lại từ các nước phát triển đến các nước phát triển khác.<br />
Trong số gần 200 triệu người di cư quốc tế có đến 60% đang sống, làm việc<br />
tại các nước có thu nhập cao, trong số đó có 22 nước đang phát triển như<br />
Baranh, Brunei, Cata, Kuwait, Các Tiểu Vương quốc Arap thống nhất,<br />
Arap Xêut…và gần 20% đang sống và làm việc tại Hoa Kỳ.<br />
<br />
U<br />
<br />