intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 4 - Nguyễn Thị Hồng Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh doanh quốc tế" Chương 4 - Môi trường thương mại quốc tế, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể tóm lược học thuyết thương mại quốc tế; Giải thích vai trò của chính phủ trong thúc đẩy lợi thế cạnh tranh quốc gia; Hiểu rõ ứng dụng về lý thuyết lợi thế cạnh tranh trong thực hành thương mại; Xác định các biện pháp can thiệp thương mại quốc tế của chính phủ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 4 - Nguyễn Thị Hồng Vinh

  1. Chương 4. Môi trường thương mại quốc tế NGUYỄN THỊ HỒNG VINH
  2. • Tóm lược học thuyết thương mại quốc tế • Giải thích vai trò của chính phủ trong thúc đẩy lợi thế cạnh tranh quốc gia • Hiểu rõ ứng dụng về lý thuyết lợi thế cạnh Mục tiêu tranh trong thực hành thương mại • Xác định các biện pháp can thiệp thương mại quốc tế của chính phủ • Mô tả sự phát triển của hệ thống thương mại
  3. Nội dung Các học thuyết thương mại quốc tế Chính sách thương mại quốc tế và công cụ can thiệp Sự phát triển của hệ thống thương mại
  4. Đọc tài liệu Đọc chương 6 và 7 tài liệu Charles Hill (2014). Kinh doanh quốc tế hiện đại (Bản dịch Việt ngữ của giáo trình Global Business Today). 10e., McGraw-Hill Publisher.
  5. Case study: Ngành dược Ấn Độ • Trước 2005, các công ty dược Ấn Độ bị các nước tẩy chay do không tôn trọng bản quyền sản chế dược phẩm, các sản phẩm nhái • Năm 2005, ký hiệp định về sở hữu trí tuệ với WTO • Nhiều công ty nước ngoài bắt đầu hợp tác → Ngành dược doanh thu 2005 đạt 25 tỷ và 2006 đạt 50 tỷ → XK đạt 11,5 tỷ năm 2011 (so với 1 tỷ năm2000) • Thảo luận: Lợi ích và chi phí của các bên trong case này là gì?
  6. Các học thuyết thương mại quốc tế
  7. Lợi ích thương mại tự do Thương mại tự do: Không tồn tại các rào cản đối với dòng lưu chuyển tự do của hàng hóa và dịch vụ quốc gia Lý thuyết thương mại cho thấy tại sao một quốc gia có lợi khi tham gia vào TMQT ngay cả đối với các sản phẩm mà quốc gia đó có thể tự sản xuất
  8. Lợi ích thương mại tự do Thương mại quốc tế cho phép một quốc gia: ◦ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà nó có thể sản xuất hiệu quả ◦ nhập khẩu các sản phẩm có thể được sản xuất hiệu quả hơn ở các nước khác ◦ hạn chế nhập khẩu thường có lợi cho người sản xuất nhưng không có lợi cho người tiêu dung nội địa
  9. Tại sao tồn tại các mô hình thương mại? Một số mô hình thương mại khá dễ dàng để giải thích: ◦ lý do tại sao Saudi Arabia xuất khẩu dầu mỏ, Ghana xuất khẩu ca cao, và Brazil xuất khẩu cà phê Nhưng, tại sao Thụy Sĩ xuất khẩu hóa chất, dược phẩm, đồng hồ, và đồ trang sức? Tại sao Nhật Bản xuất khẩu ô tô, điện tử tiêu dùng, và các công cụ máy tính? 5-9
  10. Chủ nghĩa trọng thương Xuất hiện tại Anh giữa thế kỷ 16. Lợi ích tốt nhất của một quốc gia là duy trì thặng dư thương mại →Các quốc gia nên khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu. ◦ ủng hộ chính phủ can thiệp để đạt được thặng dư trong cán cân thương mại Chủ nghĩa trọng thương xem thương mại là trò chơi có tổng lợi ích bằng 0 (zero sum game).
  11. Lợi thế tuyệt đối Adam Smith (1776) cho rằng một quốc gia có một lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất một sản phẩm khi nó đạt hiệu quả cao hơn bất kỳ quốc gia nào khác ◦ Các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất những mặt hàng có lợi thế tuyệt đối và sau đó trao đổi chúng lấy những hàng hóa khác được sản xuất ở quốc gia khác.
  12. Lợi thế so sánh Lý thuyết của Ricardo (1817) về lợi thế so sánh cho thấy rằng các nước nên chuyên sản xuất những mặt hàng đạt hiệu quả nhất và mua hàng hóa mà họ sản xuất ít hiệu quả từ các nước khác
  13. Lợi thế so sánh và lợi ích trao đổi thương mại 5-13
  14. Thương mại tự do luôn có lợi? ❖Thương mại tự do không giới hạn có lợi, nhưng lợi ích có thể không lớn như các mô hình đơn giản của học thuyết lợi thế so sánh ◦ nguồn tài nguyên giới hạn ◦ Lợi nhuận giảm dần ◦ Hiệu ứng động và tăng trưởng kinh tế ❖Thương mại của một quốc gia mở có thể gia tăng: ◦ Tăng tài nguyên của một quốc gia khi tăng nguồn cung ứng có sẵn từ nước ngoài ◦ hiệu quả sử dụng tài nguyên và giải phóng các nguồn lực khác ◦ tăng trưởng kinh tế ❖Trade is a positive sum game
  15. Nước giàu bị ảnh hưởng xấu bởi thương mại tự do? Theo Paul Samuelson, các lợi ích động từ thương mại không phải luôn luôn có lợi ◦ Thương mại tự do có thể dẫn đến mức lương thấp hơn ở các nước giàu Khả năng công việc thuộc ngành dịch vụ (phần mềm, kế toán, y khoa) dịch chuyển ra nước ngoài và làn sóng nhập cư vào Mỹ làm giảm mức lương tối thiểu Tuy nhiên, biện pháp bảo hộ có thể gây hại nhiều hơn là thương mại tự do 5-15
  16. Học thuyết Heckscher-Ohlin (H-O) ➢Eli Heckscher (1919) và Bertil Ohlin (1933) - lợi thế so sánh hình thành từ sự khác biệt quốc gia về mức độ sẵn có của các yếu tố sản xuất (factor endowments ) ➢Yếu tố sản xuất càng dồi dào, chi phí của nó càng thấp ➢Heckscher và Ohlin dự đoán rằng các quốc gia sẽ ◦ xuất khẩu hàng hóa sử dụng nhiều yếu tố sản xuất dồi dào ◦ nhập khẩu hàng hóa sử dụng nhiều yếu tố khan hiếm địa phương
  17. Nghịch lý Leontief ➢Wassily Leontief (1953) cho rằng vì Mỹ tương đối dồi dào về vốn so với các quốc gia khác, Mỹ sẽ là một nước xuất khẩu hàng hóa thâm dụng vốn và là nước nhập khẩu một mặt hàng thâm dụng lao động. ➢Tuy nhiên, ông thấy rằng hàng hóa xuất khẩu của Mỹ đã ít thâm dụng vốn hơn so với hàng hóa nhập khẩu của Mỹ ➢Vì kết quả này khác với lý thuyết H-O, lý thuyết này được gọi là Nghịch lý Leontief 5-17
  18. Lý thuyết vòng đời sản phẩm khi sản phẩm hoàn thiện, cả địa điểm bán hàng và địa điểm sản xuất tối ưu sẽ thay • do Ray Vernon đề xuất vào giữa những năm 1960 đổi ảnh hưởng đến dòng chảy và hướng thương mại Toàn cầu hóa và hội nhập • lý thuyết mang tính dân tộc vị kỷ của nền kinh tế thế giới đã • sản xuất ngày nay được phân tán trên toàn cầu làm cho lý thuyết này ngày • sản phẩm ngày nay được giới thiệu đồng thời trên nhiều nay ít có giá trị hơn thị trường
  19. Lý thuyết thương mại mới ➢Khả năng của các doanh nghiệp đạt được lợi thế theo quy mô kinh tế (giảm chi phí kết hợp sản lượng đầu ra tăng cao) ➢Các quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng cụ thể nào đó không phải dựa trên những khác biệt chính về nguồn lực sẵn có của các yếu tố sản xuất, mà vì trong một số ngành công nghiệp, thị trường toàn cầu chỉ có thể hỗ trợ một số lượng có hạn DN. ◦ Mỹ XK máy bay thương mại (Boeing) ◦ lý thuyết thương mại mới xuất hiện vào những năm 1980 ◦ Paul Krugman đã giành giải Nobel cho nghiên cứu của ông vào năm 2008
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2