Bài 5: Qun tr hot động kinh doanh quc tế
IBS100_Bai5_v1.0013111213 89
BÀI 5 QUN TR HOT ĐỘNG KINH DOANH QUC T
Hướng dn hc
Bài 5 trong hc phn Kinh doanh quc tế nghiên cu cách thc và k năng ca qun tr
hot động kinh doanh quc tế. Các k năng qun tr marketing, la chn phương thc
thâm nhp và chiến lược đã được trình bày trong bài 4. Bài này nhn mnh vào 3 ni
dung chính là các quyết định t sn xut hay mua ngoài (outsourcing), chn địa đim
b trí mng sn xut toàn cu (offshoring), qun tr nhân s quc tế và qun tr tài chính
quc tế.
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gi
a
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. Nguyn Th Hường (Ch biên) (2001), Giáo trình Kinh doanh quc tế, Tp 1, Nhà
xut bn Thng kê, Hà Ni.
2. Nguyn Th Hường (Ch biên) (2003), Giáo trình Kinh doanh quc tế, Tp 2, Nhà
xut bn Lao động – Xã hi, Hà Ni.
3. Ball D. A, Geringer J. M, Minor M. S, McNett J. M, (2010), International Business
– The Challenge Of Global Competition, McGraw-Hill/Irwin.
4. Hill, Charles W. T. (2001), Kinh doanh toàn cu ngày nay, Sách biên dch, Nhà xut
bn Thng kê, Hà Ni.
5. Wild, J. J, Kenneth L. Wild, J. C. Y. Han (2000), International Business: An
Integrated Approach, Prentice Hall, New Jersey 07458.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Trang Web môn hc.
Ni dung
N
i dung chính ca bài 6 là xem xét vn đề tìm kiếm địa đim kinh doanh đối vi doanh
nghip kinh doanh quc tế (offshoring), la chn sn xut hay mua ngoài (outsourcing).
Vn đề qun tr nhng chc năng kinh doanh ch yếu ca doanh nghip kinh doanh quc
tế, c th bao gm qun tr toàn cu sn xut, qun tr marketing và phát trin sn phm
mi, qun tr ngun nhân lc và qun tr tài chính quc tế. Vic thc hin có hiu qu các
chc năng kinh doanh cơ bn này s giúp doanh nghip cnh tranh thành công trong đi
u
kin môi trường kinh doanh quc tế.
Mc tiêu
Giúp sinh viên hiu nhng vn đề qun tr quc tế đặc thù như outsourcing (mua ngoài),
Offshoring (chuyn nhà máy ra nước ngoài to thành mng sn xut toàn cu), các
chính sách nhân s đặc thù như v chng, đa chng… qun lý vn quc tế và ngoi hi…
Trang b cho sinh viên k năng qun tr các hot động kinh doanh quc tế như v cách
thc và điu kin quyết định sn xut hay mua ngoài, quyết định phân tán hay tp trung
sn xut, vn dng các chính sách nhân s và cách qun tr nhân s quc tế vi nhng
đặc thù v cú sc văn hóa, cách chuyn giá, vay ni tiếp và qun lý ngoi hi…
Bài 5: Qun tr hot động kinh doanh quc tế
90 IBS100_Bai5_v1.0013111213
Tình huống dẫn nhập
Nissan quyết định mua linh kin t các nhà cung cp Trung Quc
“Người Nht đang phi da vào các đối tác Trung Quc để đối phó vi cuc khng hong”- Tr
li Reuters, Shouhei Yamazaki - Phó Ch tch cp cao ti địa phương ca liên doanh Nissan -
Dongfeng - cho rng các b phn sn xut ti Trung Quc đang có giá thành khá r, ví d như
b phn đèn đuôi trên xe Nissan Venucia đã tiết kim được 40% so vi hàng nhp. Hin nay, các
b phn được làm ti Trung Quc chiếm 15-20% giá tr xe và Nissan đang mun thúc đẩy lên
hơn 35%.
1. Ti sao Nissan quyết định mua ngoài linh kin ô tô thay vì t sn xut trong
giai đon khng hong?
2. Lý do gì Nissan đặt nhà máy ti Trung Quc.
Bài 5: Qun tr hot động kinh doanh quc tế
IBS100_Bai5_v1.0013111213 91
5.1. Qun tr sn xut trong kinh doanh quc tế
5.1.1. La chn địa đim sn xut – tp trung hay phân tán
Nhân t v môi trường quc gia
Nhân t văn hoá: phong tc tp quán, tư duy làm ăn nh hưởng ln đến quyết định
chn địa đim sn xut và di chuyn nhà máy. Khi có s tương đồng thì vic lc
chn phân tán sn xut sang các nước này s thun li hơn và d dàng phi hp và
qun lý trong chui giá tr và cung ng toàn cu. Khi t chc mng sn xut toàn
cu s cn s phi hp nhp nhàng gia các đơn v trong mng, nếu có s tương
đồng v phong tc, tp quán và tư duy làm ăn sđiu kin tt nht để la chn
địa đim sn xut trên phm vi toàn cu. Điu đó cho thy rt nhiu sn phm
xut x t Vit Nam phi bán hàng qua các công ty Đài Loan hay Hàn Quc,
Singapore vì các nhà qun tr này có tư duy và phong cách làm tương đồng vi
người M hơn.
Nhân t v chính tr và lut pháp: S ràng buc trách nhim pháp lý, s n định
chính tr và hàng rào thuế quan và phi thuế quan, các qui định v qun lý ngoi
hi… s quyết định vic la chn đặt nhà máy sn xut trong mng sn xut toàn
cu. Hãng Canon đã chn Vit Nam để xây nhà máy ln nht thế gii v sn xut
máy in thì s không đầu tư vào Lào và Cam-pu-chia na, khi h mun chuyn các
nhà máy ra khi Trung Quc. Hàng rào thuế quan trong ASEAN s không hn chế
sn phm làm ti đâu trong các nước thuc khi ASEAN khi có quy chế t do
thương mi. Vit Nam có s n định chính tr tt hơn Lào và Cam-pu-chia. Vì vy,
Canon ch cn tp trung sn xut ti Vit Nam vi s lượng ln và phân phi cho
toàn b th trường ASEAN hơn là mi quc gia đầu tư mt nhà máy đơn l.
Nhân t v kinh tế: như chi phí sinh hot, chi
phí kinh doanh… cũng nh hưởng ln ti vic
la chn địa đim đặt nhà máy sn xut trong
chui nhà máy toàn cu. Khi có mc chi phí
kinh doanh thp s được ưu tiên la chn đặt địa
đim sn xut và s cho ra các giá thành r, có
cơ hi cnh tranh hơn và bù đắp cho chi phí vn
chuyn nếu phi xut khu. Vì vy, nhiu hãng
la chn tp trung sn xut nhng nơi có chi
phí r và thiết kế phân phi bán sn phm các ni có chi phí cao. Nhng th
trường cao cp thường tp trung công tác thiết kế, tiếp th và phân phi nhiu hơn.
Ví d, hãng Apple s thiết kế sn phm iphone ti M, màn hình làm ti Hàn Quc
Đài Loan, lp rp ti Trung Quc ri xut tr li M tiếp th và bán hàng,
thường là nơi đầu tiên gii thiu sn phm mi.
Nhân t v kinh tế – k thut
Khi áp dng k thut sn xut s liên quan đến yếu t kinh tế như:
Chi phí đầu tư: Sn xut sn lượng ln có chi phí đầu tư ln nên sn xut mt
quc gia và phân phi sang quc gia khác và ngược li.
Bài 5: Qun tr hot động kinh doanh quc tế
92 IBS100_Bai5_v1.0013111213
Khi đầu tư s liên quan đến lý thuyết quy mô ti ưu: Khi qui mô tăng lên đến mt
gii hn nht định s có hiu qu ti đa.
Mc độ t động hoá ca dây chuyn sn xut: Máy móc t động hoá nên đầu tư
nhiu quc gia do đáp ng nhu cu đa dng ca khách hàng. Nếu t động hoá cp
h thng thì có th lp trình sn xut cho nhu cu tt c các nơi nên đầu tư tp trung.
Nhân t v sn phm
Quan h gia giá tr và trng lượng sn phm
s quyết định đầu tư gn nơi tiêu th hay đầu tư
tp trung.
Quan h gia giá tr nguyên vt liu và trng
lượng NVL: Quyết định đầu tư gn ngun NVL
hay th trường.
Th hiếu th trường v mt loi sn phm tương
đồng s đầu tư tp trung và không tương đồng s
đầu tư phân tán.
Nhng lý do đó cho thy Canon phi chuyn nhà máy t Trung Quc sang Vit Nam
vì h né tránh b mt cp các bí quyết công ngh sn xut máy in và gim ri ro chính
tr đang tăng lên gia Nht Bn và Trung Quc. Hin nay, Canon đã có hơn 130 các
đại lý và các đim dch v bo hành chính trên toàn lãnh th Vit Nam. Đồng thi,
Các sn phm được làm Vit Nam cũng đã được phân phi trên toàn cu k c th
trường M và Châu Âu. Vic tp trung sn xut các sn phm máy in, máy nh… giúp
Canon tiết gim chi phí đáng k khi đầu tư sn xut ti Trung Quc.
5.1.2. Quyết định T làm – hay – Thuê ngoài
Quyết định sn xut hay mua (make-or-buy decision): ra quyết định s t sn
xut ra các b phn lp ráp hay mua chúng t mt công ty khác.
Mt công ty sn xut đin hình đòi hi phi có nhiu đầu vào khác nhau cho quá
trình sn xut. Nhng đầu vào này thường tham gia vào dây chuyn sn xut như
nguyên vt liu cn phi được chế biến hoc các b phn ch cn lp ráp. Cũng cn
chú ý rng mt s điu chnh nh hoc chế biến sơ qua cũng có th cn thiết trước
khi các b phn lp ráp được đưa vào sn xut. Vic ra quyết định s t sn xut ra
các b phn lp ráp hay mua chúng t mt công ty khác được gi là quyết định sn
xut hay mua. Mi mt s la chn đều có nhng li thế và nhng bt li riêng
ca nó.
Hi nhp theo chiu dc (vertical integration): là quá trình trong đó mt công ty
m rng s kim soát ca mình sang các giai đon b sung trong sn xut – hoc
đầu vào, hoc đầu ra.
Lý do để sn xut: Quá trình trong đó mt công ty m rng s kim soát ca
mình sang các giai đon b sung trong sn xut – hoc đầu vào, hoc đầu ra - được
gi là hi nhp theo chiu dc. Khi mt công ty quyết định sn xut ra sn phm
ch không mua, công ty đó đã tham gia vào các hot động ngược dòng (upstream):
là các hot động sn xut xy ra trước hot động kinh doanh hin ti ca công ty.
Bài 5: Qun tr hot động kinh doanh quc tế
IBS100_Bai5_v1.0013111213 93
Mt nhà sn xut xe hơi chng hn khi quyết định t sn xut kính xe là đã tham
gia vào mt hot động ngược dòng mi.
o Chi phí thp hơn: Trên hết, các công ty t sn xut sn phm ch không mua
là nhm để gim tng chi phí. Nói chung, li nhun ca nhà sn xut chính là
hiu s gia giá bán sn phm và chi phí sn xut ra sn phm đó. Khi công ty
mua mt sn phm h phi tr tin cho người sn xut và do vy đã đóng góp
vào li nhun ròng ca nhà sn xut. Như thế, các công ty thường tiến hành t
sn xut khi h có th sn xut ra sn phm vi giá r hơn giá mà h phi tr
cho người khác sn xut ra nó. Như vy, t sn xut cho phép công ty gim chi
phí sn xut ca chính mình.
Ti các cơ s sn xut ca công ty Compaq
Houston chng hn, có 13 dây chuyn sn
xut chuyn sang làm các bn mch in chính
(là bn mch chính ca máy vi tính cá nhân
nơi gn kết b vi x lý, b nh và các linh
kin khác). B phn ch đạo này chiếm ti
40% tng chi phí ca máy vi tính cá nhân.
Vào gia nhng năm 90, Greg Petsch, phó
giám đốc cp 1 ph trách sn xut đã phát hin ra rng Compaq có th sn xut
ra các bn mnh in chính r hơn 25$ so vi các nhà cung cp châu Á ca h
(và còn tiết kim được thi gian vn chuyn 2 tun).
Các công ty nh thường ít khi la chn cách t sn xut hơn so vi các công ty
ln, đặc bit là khi sn phm đòi hi đầu tư tài chính ln vào máy móc thiết b
và cơ s sn xut. Quy tc ngón tay cái này, tuy vy không nht thiết phi như
vy nht là khi công ty có công ngh thuc quyn s hu hay có nhng li thế
cnh tranh khác không d b bt chước.
o Kim soát cht ch hơn: Các công ty ph thuc vào các công ty khác đối vi
các thành phn hoc b phn then cht s mt mt phn quyn kim soát. Sn
xut ch không mua s khiến các nhà qun lý có th kim soát cht ch hơn đối
vi nguyên vt liu, mu mã sn phm và chính quá trình sn xut – tt c
nhng điu đó đều rt quan trng đối vi cht lượng hàng hoá. Đến lượt mình,
kim soát cht lượng đặc bit quan trng khi khách hàng rt nhy cm vi ngay
c nhng sút gim rt nh trong cht lượng hàng hoá. Cũng vì lý do như vy
mà vic kim soát cht ch hơn đối vi cht lượng còn khiến cho công ty có
th kim soát tt hơn đối vi danh tiếng ca mình trước khách hàng.
Thêm vào đó, vic thuyết phc mt nhà cung cp bên ngoài thay đổi đáng k
cht lượng hay các thông s có th là khó khăn. Điu này đặc bit đúng vi
nhng thay đổi đòi hi phi đầu tư thêm vào các thiết b đắt tin hoc mt thi
gian. Nếu như ch có mt người mua đòi hi có các thích ng trong sn phm
tn kém hoc có lý do để thy rng người mua cui cùng cũng s chuyn hot
động kinh doanh ca mình đi nơi khác thì nhà cung cp thường không mun
đầu tư thêm. Tr khi người mua s mua vi khi lượng ln, còn không thì chi
phí để thay đổi sn phm có th s là quá ln đối vi nhà cung cp đến mc