
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 7 - TS. Ngô Tuấn Anh
lượt xem 1
download

Bài giảng "Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 7 - Thương mại quốc tế" bao gồm các nội dung chính sau đây: Thương mại tự do và lợi ích; các hàng rào bảo hộ thương mại; các chính sách can thiệp vào xuất khẩu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 7 - TS. Ngô Tuấn Anh
- Chương7 THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Thương mại tự do và lợi ích Các hàng rào bảo hộ thương mại Các chính sách can thiệp vào xuất khẩu
- Thương mại tự do Lợi thế tuyệt đối Khả năng sản xuất ra một hàng hóa sử dụng ít đầu vào sản xuất hơn so với nhà sản xuất khác Lợi thế so sánh Khả năng sản xuất ra một hàng hóa với chi phí cơ hội thấp hơn so với nhà sản xuất khác Thương mại có thể đem lại lợi ích cho tất cả mọi người trong xã hội vì nó cho phép con người có thể chuyên môn hóa vào hoạt động mà họ có lợi thế so sánh Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 2
- Năm 1817, nhà kinh tế học người Anh David Ricardo đã nghiên cứu và chỉ ra rằng chuyên môn hóa quốc tế sẽ có lợi cho tất cả các quốc gia và gọi kết quả này là quy luật lợi thế so sánh. Ông đã phân tích như sau: https://vi.wikipedia.org/wiki/L%E1%BB%A3i_th%E1%BA%BF_so_s%C3%A1nh Bảng 1 - Chi phí về lao động để sản xuất Sản phẩm Tại Anh (giờ công) Tại Bồ Đào Nha (giờ công) 1 đơn vị lúa mỳ 15 10 1 đơn vị rượu vang 30 15 Trong ví dụ này Bồ Đào Nha có lợi thế tuyệt đối so với Anh trong sản xuất cả lúa mỳ lẫn rượu vang: năng suất lao động của Bồ Đào Nha gấp hai lần Anh trong sản xuất rượu vangvà gấp 1,5 lần trong sản xuất lúa mỳ. Theo suy nghĩ thông thường, trong trường hợp này Bồ Đào Nha sẽ không nên nhập khẩu mặt hàng nào từ Anh cả. Thế nhưng phân tích của Ricardo đã dẫn đến kết luận hoàn toàn khác: •1 đơn vị rượu vang tại Anh sản xuất phải tốn chi phí tương đương với chi phí để sản xuất 2 đơn vị lúa mì (hay nói một cách khác, chi phí cơ hội để sản xuất 1 đơn vị rượu vang là 2 đơn vị lúa mì); trong khi đó, tại Bồ Đào Nha, để sản xuất 1 đơn vị rượu vang chỉ mất chi phí tương đương với chi phí để sản xuất 1,5 đơn vị lúa mì (hay chi phí cơ hội để sản xuất 1 đơn vị rượu vang là 1,5 đơn vị lúa mì). Vì thế ở Bồ Đào Nha sản xuất rượu vang rẻ hơn tương đối so với ở Anh. •Tương tự như vậy, ở Anh, sản xuất lúa mì rẻ hơn tương đối so với Bồ Đào Nha (vì chi phí cơ hội chỉ có 0,5 đơn vị rượu vang trong khi ở Bồ Đào Nha phải mất 2/3 đơn vị rượu vang). Hay nói một cách khác, Bồ Đào Nha có lợi thế so sánh về sản xuất rượu vang còn Anh có lợi thế so sánh về sản xuất lúa mì. Để thấy được cả hai nước sẽ cùng có lợi nếu chỉ tập trung vào sản xuất mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh: Bồ Đào Nha chỉ sản xuất rượu vang còn Anh chỉ sản xuất lúa mì rồi trao đổi thương mại với nhau, Ricardo đã làm như sau:
- Ông giả định nguồn lực lao động của Anh là 270 giờ công lao động, còn của Bồ Đào Nha là 180 giờ công lao động. Nếu không có thương mại, cả hai nước sẽ sản xuất cả hai hàng hoá và theo chi phí tại Bảng 1 thì kết quả là số lượng sản phẩm được sản xuất ra như sau: Bảng 2 - Trước khi có thương mại Quốc gia Số đơn vị lúa mì Số đơn vị rượu vang Anh 8 5 Bồ Đào Nha 9 6 Tổng cộng 17 11 •Nếu Bồ Đào Nha chỉ sản xuất rượu vang còn Anh chỉ sản xuất lúa mì rồi trao đổi thương mại với nhau thì số lượng sản phẩm được sản xuất ra sẽ là: Bảng 3 - Sau khi có thương mại Đất nước Số đơn vị lúa mì Số đơn vị rượu vang Anh 18 0 Bồ Đào Nha 0 12 Tổng cộng 18 12 Rõ ràng sau khi có thương mại và mỗi nước chỉ tập trung vào sản xuất hàng hoá mà mình có lợi thế so sánh, tổng số lượng sản phẩm của lúa mì và rượu vang của cả hai nước đều tăng hơn so với trước khi có thương mại (là lúc hai nước cùng phải phân bổ nguồn lực khan hiếm của mình để sản xuất cả hai loại sản phẩm). Lưu ý rằng phân tích của Ricardo kèm theo những giả định sau:
- Thương mại tự do Trước khi có thương mại tự do Đường giới hạn khả năng sản xuất của A Đường giới hạn khả năng sản xuất của B Thịt (kg) Thịt (kg) Khoai tây (kg) Khoai tây (kg) Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 5
- Thương mại tự do Sau khi có thương mại tự do Đường giới hạn khả năng sản xuất của A Đường giới hạn khả năng sản xuất của B Thịt (kg) Thịt (kg) Khoai tây (kg) Khoai tây (kg) Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 6
- Thương mại quốc tế Giá cả thế giới Mức giá phổ biến của một hàng hóa trên thị trường thế giới (được giả sử là không phụ thuộc vào hành vi của người xuất khẩu hay nhập khẩu khi quốc gia nghiên cứu là nước nhỏ) Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 7
- Lợi ích và chi phí của hoạt động xuất khẩu • Khi một quốc gia trở thành nhà xuất khẩu hàng hóa, những nhà sản xuất trong nước sẽ có lợi còn người tiêu dùng trong nước sẽ bị thiệt. • Thương mại quốc tế làm tăng lợi ích ròng của xã hội do phần được lợi lớn hơn so với phần bị thiệt. Giá Cung trong Giá sau khi Xuất khẩu nước có thương mại Mức giá thế giới Giá trước khi có thương mại Cầu trong Xuất khẩu nước Lượng cầu Lượng cung Sản lượng trong nước trong nước Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 8
- Lợi ích và chi phí của hoạt động nhập khẩu • Khi một quốc gia trở thành nhà nhập khẩu hàng hóa, những nhà sản xuất trong nước sẽ bị thiệt còn người tiêu dùng trong nước sẽ được lợi. • Thương mại quốc tế làm tăng lợi ích ròng của xã hội do phần được lợi lớn hơn so với phần bị thiệt. Giá Cung trong nước Giá trước khi có thương mại Giá sau khi Mức giá có thương thế giới mại Nhập khẩu Cầu trong nước Lượng cầu Lượng cung Sản lượng trong nước trong nước Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 9
- Lợi ích khác của thương mại quốc tế • Tăng tính đa dạng của các mặt hàng. • Làm giảm chi phí thông qua tính kinh tế của quy mô. • Tăng cường tính cạnh tranh. • Tăng cường đổi mới sáng tạo. Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 10
- Ảnh hưởng của thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu là thuế trên sản phẩm được sản xuất ở nước ngoài, khiến cho giá hàng hóa nhập khẩu cao hơn mức giá thế giới Giá Cung trong nước Cân bằng khi chưa có thuế Giá khi có thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu Giá khi không có Mức giá thuế nhập khẩu thế giới Nhập khẩu Cầu trong khi có thuế nước Sản lượng Nhập khẩu trước khi có thuế Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 11
- Ảnh hưởng của hạn ngạch nhập khẩu Hạn ngạch nhập khẩu là việc chính phủ quy định mức sản lượng tối đa của một hàng hóa có thể được nhập khẩu trong một khoảng thời gian nhất định. Giá Giá Thặng dư Thặng dư Cung tiêu dùng tiêu dùng giảm đi trong Cung nước trong Phần mất không nước Lợi ích từ của xã hôi đến từ thương hạn ngạch mại tự do Cung trong nước + hạn ngạch Mức giá Mức giá thế giới thế giới Nhập Nhập Cầu Thặng dư khẩu v ới Cầu Lợi nhuận khẩu với của nhà thương trong trong sản xuất hạn nhập nước nước mại tự do Thặng dư ngạch khẩu sản xuất tăng lên Sản lượng a) Thương mại tự do Sản lượng b) Có hạn ngạch nhập khẩu Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 12
- Hàng rào bảo hộ thương mại phi thuế quan Hàng rào kĩ thuật Các hàng rào kĩ thuật như các tiêu chuẩn về vệ sinh, sức khỏe, tính an toàn cũng thường được sử dụng cho mục đích bảo hộ thương mại. Giới hạn xuất khẩu tự nguyện (VER) Có tác dụng như một hạn ngạch được đặt ra đối với một nhà xuất khẩu của nước ngoài. Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 13
- Lý do cho hoạt động bảo hộ thương mại • Nhằm bảo vệ việc làm cho lao động trong nước. • Nhằm bảo đảm an ninh chính trị, xã hội của quốc gia. • Nhằm giúp cho các ngành công nghiệp mới hình thành có điều kiện phát triển. • Nhằm bảo đảm cạnh tranh công bằng giữa các quốc gia. • Nhằm thương lượng có lợi hơn khi đàm phán giữa các quốc gia. Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 14
- Chính sách can thiệp vào hoạt động xuất khẩu Trợ cấp xuất khẩu Là việc chính phủ trợ cấp cho Giá, P những nhà sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Trợ cấp xuất khẩu là hoạt động bị cấm ở Trợ một số hiệp định thương mại cấp quốc tế, hay trong luật của WTO. Sản lượng, Q Xuất khẩu Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 15
- Chính sách can thiệp vào hoạt động xuất khẩu Thuế xuất khẩu Là việc chính phủ đánh thuế đối với những nhà sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Chính sách này thường được sử Thuế dụng khi chính phủ muốn xuất khẩu tránh tình trạng khan hiếm hàng hóa trong nước. Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 16
- Chính sách can thiệp vào hoạt động xuất khẩu Hạn ngạch xuất khẩu Hạn ngạch xuất khẩu là việc chính phủ quy định mức sản lượng tối đa của một hàng hóa có thể được xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định. Chương 7: Thương mại quốc tế Slide 17

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 1 - Giới thiệu tổng quan về kinh tế học
13 p |
231 |
19
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 3 - Tăng trưởng kinh tế
30 p |
241 |
18
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 2 - Số liệu kinh tế vĩ mô
43 p |
169 |
11
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học: Chương 1 - Tổng quan về nguyên lý kinh tế vi mô
22 p |
17 |
6
-
Bài giảng Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô: Chương 1 - Nguyễn Thị Thùy Vinh
13 p |
176 |
5
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế vĩ mô - PGS.TS. Trần Văn Hòe
296 p |
13 |
4
-
Bài giảng Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô: Chương 2 - Nguyễn Thị Thùy Vinh
11 p |
101 |
3
-
Bài giảng Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô: Chương 3 - Nguyễn Thị Thùy Vinh
6 p |
94 |
3
-
Bài giảng Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô: Chương 6 - Nguyễn Thị Thùy Vinh
13 p |
88 |
3
-
Bài giảng Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô: Chương 10 - Nguyễn Thị Thùy Vinh
14 p |
71 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 6 - TS. Ngô Tuấn Anh
84 p |
1 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 5 - TS. Ngô Tuấn Anh
81 p |
1 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 4 - TS. Ngô Tuấn Anh
47 p |
1 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 3 - TS. Ngô Tuấn Anh
47 p |
2 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 2 - TS. Ngô Tuấn Anh
70 p |
2 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 1 - TS. Ngô Tuấn Anh
66 p |
2 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 8 - TS. Ngô Tuấn Anh
16 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
