Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 2 - TS. Nguyễn Tiến Dũng
lượt xem 18
download
Bài 2: Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng nằm trong bài giảng kinh tế vi mô nhằm giải thích cho các câu hỏi như: phải chăng mọi đường cầu đều dốc xuống?, tiền lương ảnh hưởng như thế nào đến cung về lao động?, lãi suất ảnh hưởng đến tiết kiệm của hộ gia đình như thế nào?, người nghèo thích nhận trợ cấp bằng tiền mặt hay hiện vật?
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 2 - TS. Nguyễn Tiến Dũng
- Bài 2: Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng The Theory of Consumer Choice
- The theory of consumer choice addresses the following questions: Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng giải quyết những câu hỏi sau: Do all demand curves slope downward? How do wages affect labor supply? How do interest rates affect household saving? Do the poor prefer to receive cash or in-kind transfers? Phải chăng mọi đường cầu đều dốc xuống? Tiền lương ảnh hưởng như thế nào đến cung về lao động? Lãi suất ảnh hưởng đến tiết kiệm của hộ gia đình như thế nào? Người nghèo thích nhận trợ cấp bằng tiền mặt hay hiện vật? Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Budget Constraint Sự ràng buộc ngân sách The budget constraint depicts the consumption “bundles” that a consumer can afford. People consume less than they desire because their spending is constrained, or limited, by their income. Giới hạn (sự ràng buộc) ngân sách mô tả khả năng tiêu dùng mà người tiêu dùng có khả năng. Mọi người thừơng tiêu dùng ít hơn so với mức mà họ mong muốn bởi vì chi tiêu của họ bị giới hạn, hay ràng buộc bởi thu nhập của họ. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Budget Constraint Giới hạn ngân sách It shows the various combinations of goods the consumer can afford given his or her income and the prices of the two goods. Giới hạn ngân sách thể hiện các sự kết hợp khác nhau của hàng hoá mà người tiêu dùng có khả năng mang lại và giá của hai loại hàng hoá đó. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Copyright © 2001 by Harcourt, Inc. All rights reserved The Consumer’s Opportunities Pints of Number of Spending Spending Total Pepsi Pizzas on Pepsi on Pizza Spending 0 100 $ 0 $1,000 $1,000 50 90 100 900 1,000 100 80 200 800 1,000 150 70 300 700 1,000 200 60 400 600 1,000 250 50 500 500 1,000 300 40 600 400 1,000 350 30 700 300 1,000 400 20 800 200 1,000 450 10 900 100 1,000 500 0 1,000 0 1,000 Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Consumer’s Budget Constraint Gi ới hạn ngân sách của người tiêu dùng Any point on the budget constraint line indicates the consumer’s combination or tradeoff between two goods. For example, if the consumer buys no pizzas, he can afford 500 pints of Pepsi (point B). If he buys no Pepsi, he can afford 100 pizzas (point A). Bất cứ điểm nào nằm trên đường giới hạn ngân sách đều chỉ ra sự kết hợp hoặc trao đổi 2 loại hàng hoá đó của người tiêu dùng. Ví dụ, nếu người tiêu dùng không mua pizza, anh ta có khả năng mua 500lon pepsi (điểm B). Nếu người tiêu dùng không mua pepsi, anh ta có khả năng mua 100 bánh pizza (điểm A). Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Consumer’s Budget Constraint... Quantity of Pepsi 500 B Consumer’s budget constraint A 0 100 Quantity of Pizza Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Consumer’s Budget Constraint Giới hạn ngân sách của người tiêu dùng Alternately, the consumer can buy 50 pizzas and 250 pints of Pepsi. Lần lượt, người tiêu dùng có thể mua 50 bánh pizza và 250 lon Pepsi Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Consumer’s Budget Constraint... Quantity of Pepsi B 500 C 250 Consumer’s budget constraint A 0 50 100 Quantity of Pizza Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Consumer’s Budget Constraint Giới hạn ngân sách của người tiêu dùng The slope of the budget constraint line equals the relative price of the two goods, that is, the price of one good compared to the price of the other. It measures the rate at which the consumer will trade one good for the other. Độ dốc của đường giới hạn ngân sách bằng giá tương đối giữa hai loại hàng hoá, giá của hàng hoá này so với hàng hóa kia. Nó phản ánh tỷ lệ mà người tiêu dùng có thể trao đổi hàng hoá này lấy hàng hoá kia. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Preferences: What the Consumer Wants Sở thích: Cái mà người tiêu dùng muốn có A consumer’s preference among consumption bundles may be illustrated with indifference curves. Sở thích của người tiêu dùng được biểu thị bằng các đường bàng quan Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Representing Preferences with Indifference Curves An indifference curve shows bundles of goods that make the consumer equally happy. Một đường bàng quan thể hiện những rổ hàng hoá mà làm cho người tiêu dùng thoả mãn như nhau. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Consumer’s Preferences... Quantity of Pepsi C B D I2 A Indifference curve, I1 0 Quantity of Pizza Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Consumer’s Preferences Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng The consumer is indifferent, or equally happy, with the combinations shown at points A, B, and C because they are all on the same curve. Người tiêu dùng thì bàng quan, hoặc thoả mãn như nhau, với sự kết hợp đựơc thể hiện tại điểm A, B và C do tất cả chúng cùng nằm trên một đường bàng quan giống nhau. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Marginal Rate of Substitution Tỷ lệ thay thế cận biên The slope at any point on an indifference curve is the marginal rate of substitution. It is the rate at which a consumer is willing to substitute one good for another. It is the amount of one good that a consumer requires as compensation to give up one unit of the other good. Độ dốc của bất kỳ điểm nào nằm trên đừơng bàng quan là tỷ lệ thay thế cận biên. Đó là tỷ lệ mà tại đó người tiêu dùng sẵn sàng thay thế hàng hoá này bằng hàng hoá khác. Đó là một lượng mà người tiêu dùng muốn nhận đựơc để sẵn sàng từ bỏ một hàng hoá khác. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- The Consumer’s Preferences... Quantity of Pepsi C B D MRS I2 1 A Indifference curve, I1 0 Quantity of Pizza Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Properties of Indifference Curves Các tính chất của đường bàng quan Higher indifference curves are preferred to lower ones. Indifference curves are downward sloping. Indifference curves do not cross. Indifference curves are bowed inward. Các đường bàng quan cao hơn được ưa thích hơn những đường bàng quan thấp hơn. Các đường bàng quan dốc xuống. Các đường bàng quan không thể cắt nhau. Các đường bàng quan đều lồi vào phía trong. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Property 1: Higher indifference curves are preferred to lower ones. Quantity of Pepsi C B D I2 A Indifference curve, I1 0 Quantity of Pizza Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Property 1: Higher indifference curves are preferred to lower ones. Tính chất 1: Các đường bàng quan cao hơn đựơc ưa thích hơn những đường bàng quan thấp hơn Consumers usually prefer more of something to less of it. Higher indifference curves represent larger quantities of goods than do lower indifference curves. Người tiêu dùng thường ưa thích một cái gì đó nhiều hơn so với ít hơn. Các đường bàng quan cao hơn biểu thị lượng hàng hoá lớn hơn so với những đường bàng quan thấp. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Property 2: Indifference curves are downward sloping. Quantity of Pepsi Indifference curve, I1 0 Quantity of Pizza Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 17 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 21 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 830 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 12 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 313 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 10 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 33 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn