
Bài giảng Kỹ năng khởi nghiệp: Chương 1 - Khởi nghiệp và kỹ năng lựa chọn ý tưởng khởi nghiệp
lượt xem 2
download

Bài giảng "Kỹ năng khởi nghiệp: Chương 1 - Khởi nghiệp và kỹ năng lựa chọn ý tưởng khởi nghiệp" trình bày các nội dung chính sau đây: Khái niệm khởi nghiệp; tư duy khởi nghiệp; các kỹ năng cần có phục vụ cho kỹ năng khởi nghiệp; nhận diện cơ hội kinh doanh;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ năng khởi nghiệp: Chương 1 - Khởi nghiệp và kỹ năng lựa chọn ý tưởng khởi nghiệp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KHỞI NGHIỆP GV: ThS. Nguyễn Phương Tâm Zalo: 0936036445 Web: www.digitampro.com
- CHƯƠNG 1: KHỞI NGHIỆP VÀ KỸ NĂNG LỰA CHỌN Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP - Khởi nghiệp là một hành trình đầy thử thách và cơ hội. Để thành công, các doanh nhân cần trang bị cho mình một bộ kỹ năng đa dạng, từ kỹ năng giải quyết vấn đề, phản biện và đánh giá, đến kỹ năng thuyết trình và các kỹ năng mềm khác. - Những kỹ năng này không chỉ giúp các doanh nhân đối phó với các tình huống phức tạp mà còn giúp họ thuyết phục, lãnh đạo và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, đối tác và NT nhà đầu tư.
- 1.1. KHÁI NIỆM KHỞI NGHIỆP 1 Sáng tạo 2 Đổi mới Tìm kiếm và phát triển các ý tưởng Áp dụng công nghệ mới hoặc cải tiến mới, khác biệt. quy trình hiện tại. 3 Rủi ro 4 Lợi nhuận Đối mặt và quản lý các rủi ro trong Tìm kiếm lợi nhuận và sự phát triển quá trình phát triển doanh nghiệp. bền vững.
- 1.1.1. Định nghĩa khởi nghiệp - Khởi nghiệp là quá trình sáng tạo, phát triển và vận hành công việc mới mới nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra giá trị kinh tế. - Khởi nghiệp không chỉ đơn thuần là việc phát triển công việc mà còn bao gồm việc áp dụng tư duy sáng tạo và đổi mới để giải quyết các vấn đề cụ thể, đưa ra các giải pháp kinh doanh mới mẻ và khác biệt. Quá trình này thường bắt đầu từ việc phát hiện ra một cơ hội kinh doanh tiềm năng, phát triển ý tưởng và triển khai thành một dự án thực tế.
- 1.1.2. Phân biệt khởi nghiệp và kinh doanh truyền thống Khởi nghiệp Kinh doanh truyền thống Tập trung vào đổi mới và sáng tạo. Tập trung vào các mô hình kinh doanh đã có sẵn. Rủi ro cao nhưng tiềm năng lợi nhuận lớn. Rủi ro thấp nhưng lợi nhuận ổn định. Quy mô nhỏ và linh hoạt. Quy mô lớn và cồng kềnh. Tăng trưởng nhanh. Tăng trưởng chậm.
- 1.1.3. Lịch sử và tầm quan trọng của khởi nghiệp - Khởi nghiệp không phải là khái niệm mới, mà đã tồn tại từ rất lâu trong lịch sử nhân loại. - Từ thời kỳ công nghiệp hóa vào thế kỷ 18-19, khi các nhà phát minh và doanh nhân như Thomas Edison và Henry Ford đã khởi đầu các công ty mang tính cách mạng. - Đến thời kỳ bùng nổ của internet và công nghệ số vào cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21, khởi nghiệp đã trở thành một phong trào mạnh mẽ, với sự xuất hiện của nhiều công ty công nghệ khởi nghiệp thành công như Google, Facebook, và Amazon.
- 1.1.4. Các loại hình khởi nghiệp Khởi nghiệp đổi mới sáng Khởi nghiệp xã hội Khởi nghiệp truyền thống tạo Nhắm đến việc giải quyết các Mục tiêu thành lập và vận hành Tập trung vào việc phát triển vấn đề xã hội thông qua các mô các doanh nghiệp theo mô hình các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hình kinh doanh bền vững. kinh doanh đã có sẵn, ít yếu tố lạ, có thể thay đổi cách thức sáng tạo và đổi mới. hoạt động của một ngành công nghiệp.
- 1.2. TƯ DUY KHỞI NGHIỆP 1 Tính sáng tạo và đổi mới Luôn tìm kiếm những ý tưởng mới và cách làm mới. 2 Tính chấp nhận rủi ro Sẵn sàng đối mặt với thất bại và học hỏi từ những sai lầm. 3 Tính kiên trì và quyết tâm Không bỏ cuộc khi gặp khó khăn và luôn tìm cách vượt qua thử thách.
- 1.3 CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ PHỤC VỤ CHO KỸ NĂNG KHỞI NGHIỆP Kỹ năng giải quyết vấn đề Khả năng nhận diện, phân tích và giải quyết các tình huống phức tạp và khó khăn một cách hiệu quả. Kỹ năng phản biện và đánh giá Khả năng phân tích, đánh giá thông tin và lập luận một cách logic và khách quan. Kỹ năng thuyết trình Khả năng truyền đạt thông tin và ý tưởng một cách rõ ràng, thuyết phục và cuốn hút trước đám đông.
- 1.4. NHẬN DIỆN CƠ HỘI KINH DOANH Nhận diện cơ hội kinh doanh là một bước quan trọng trong quá trình khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp. Bước này giúp doanh nghiệp xác định các lĩnh vực tiềm năng, phân tích thị trường, và tìm kiếm những ý tưởng kinh doanh mới. NT
- 1.4.1. Phân tích Thị trường và Nhu cầu Nghiên cứu Thị trường Nhận diện Nhu cầu Khách hàng Nghiên cứu thị trường là bước đầu Nhận diện nhu cầu khách hàng là tiên và quan trọng nhất trong quá trình quá trình xác định các vấn đề mà khách nhận diện cơ hội kinh doanh. hàng đang gặp phải và cách giải quyết Là quá trình thu thập và phân tích dữ chúng. liệu về thị trường, đối thủ cạnh tranh và Là một bước quan trọng để đảm khách hàng. bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ của Nghiên cứu thị trường giúp doanh bạn đáp ứng đúng nhu cầu của thị nghiệp hiểu rõ hơn về môi trường kinh trường. doanh, xác định các cơ hội và thách thức, cũng như đưa ra các quyết định chiến lược đúng đắn.
- 1.4.1.1. Nghiên cứu Thị trường Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu 1 2 Bước 2: Thu thập dữ liệu Mục tiêu của nghiên cứu thị trường là gì? Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu được thu thập trực Bạn muốn tìm hiểu về khách hàng, đối tiếp từ thị trường thông qua các cuộc khảo thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường hay sát, phỏng vấn, nhóm tập trung (focus tất cả các yếu tố này? group), và quan sát thực địa. Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu đã có sẵn được thu thập từ các nguồn như báo cáo ngành, thống kê của chính phủ, bài báo, và các nghiên cứu 3 Bước 3: Phân tích dữ liệu trước đây. Sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu Bước 4: Lập báo cáo và đưa ra kết luận để chuyển đổi dữ liệu thô thành thông tin hữu 4 ích. Các công cụ phân tích phổ biến bao gồm Tóm tắt các phát hiện chính từ quá trình Excel, SPSS, và các phần mềm phân tích dữ liệu phân tích và đưa ra các kết luận, khuyến nghị khác. cho doanh nghiệp.
- 1.4.1.2. Nhận diện Nhu cầu Khách hàng Bước 1: Khảo sát khách hàng Sử dụng các cuộc khảo sát để thu thập thông tin từ khách hàng hiện tại và tiềm năng về nhu cầu, mong muốn và kỳ vọng của họ. Bước 2: Phân tích phản hồi từ khách hàng Lắng nghe và phân tích các phản hồi từ khách hàng thông qua các kênh như mạng xã hội, email, dịch vụ chăm sóc khách hàng, và các diễn đàn trực tuyến. Bước 3: Quan sát hành vi khách hàng Quan sát hành vi mua sắm và sử dụng sản phẩm của khách hàng để hiểu rõ hơn về nhu cầu và sở thích của họ. Bước 4: Sử dụng dữ liệu phân tích Sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu để nhận diện các mô hình hành vi và xu hướng tiêu dùng của khách hàng.
- 1.4.2. Phương pháp Nhận diện Cơ hội Kinh doanh Phân tích SWOT Phân tích SWOT là một công cụ quản lý chiến lược được sử dụng để đánh giá các yếu tố nội tại và ngoại tại của một doanh nghiệp. SWOT là viết tắt của các từ Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), và Threats (Thách thức). Ma trận BCG Ma trận BCG (Boston Consulting Group) là một công cụ phân tích danh mục sản phẩm, giúp doanh nghiệp xác định vị trí của các sản phẩm hoặc dịch vụ dựa trên tăng trưởng thị trường và thị phần tương đối.
- 1.4.2.1. Phân tích SWOT Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weaknesses) Đánh giá các yếu tố bên trong Đánh giá các yếu tố bên trong doanh nghiệp giúp doanh doanh nghiệp làm giảm khả nghiệp cạnh tranh tốt hơn như năng cạnh tranh như thiếu nguồn lực, tài sản, con người, nguồn lực, kỹ năng yếu kém, và năng lực cốt lõi. và hạn chế trong quy trình. Cơ hội (Opportunities) Thách thức (Threats) Đánh giá các yếu tố bên ngoài Đánh giá các yếu tố bên ngoài có thể giúp doanh nghiệp phát có thể gây hại cho doanh triển như xu hướng thị trường, nghiệp như cạnh tranh gay công nghệ mới, và thay đổi gắt, thay đổi tiêu cực trong trong quy định pháp luật. nền kinh tế, và rủi ro về môi trường.
- 1.4.2.2. Ma trận BCG Ngôi sao (Stars) Sản phẩm có thị phần cao và tốc độ tăng trưởng cao. Đây là các sản phẩm dẫn đầu thị trường và cần được đầu tư để duy trì vị thế. Dấu hỏi (Question Marks) Sản phẩm có thị phần thấp nhưng tốc độ tăng trưởng cao. Đây là các sản phẩm tiềm năng cần được xem xét đầu tư hoặc loại bỏ. Bò sữa (Cash Cows) Sản phẩm có thị phần cao nhưng tốc độ tăng trưởng thấp. Đây là các sản phẩm mang lại dòng tiền ổn định và ít cần đầu tư thêm. Chó (Dogs)
- 1.4.3. Ví dụ về các Cơ hội Kinh doanh Thành công 1 Uber Nhận diện cơ hội: Uber nhận thấy nhu cầu di chuyển linh hoạt và tiện lợi của người dân tại các thành phố lớn. Họ phát hiện rằng hệ thống taxi truyền thống không đáp ứng được nhu cầu này do thiếu sự tiện lợi trong việc đặt xe và thanh toán. 2 Giải pháp Uber đã tạo ra một nền tảng kết nối tài xế và hành khách thông qua ứng dụng di động. Ứng dụng này cho phép người dùng đặt xe, theo dõi lộ trình của tài xế, và thanh toán trực tuyến một cách dễ dàng. 3 Kết quả Uber đã nhanh chóng phát triển và mở rộng ra nhiều quốc gia trên thế giới, trở thành một trong những công ty khởi nghiệp thành công nhất trong lĩnh vực công nghệ và vận tải.
- 1.5 Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP VÀ KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP Khởi nghiệp là một hành trình đầy thử thách và cũng đầy hứa hẹn. Để thành công, bạn công, bạn cần có một ý tưởng kinh doanh tốt, khả thi và có tiềm năng phát triển. Bài viết triển. Bài viết này sẽ giới thiệu khái niệm về ý tưởng khởi nghiệp, nguồn gốc của chúng, của chúng, và các tiêu chí để đánh giá một ý tưởng khởi nghiệp hiệu quả. NT
- 1.5.1 K hái niệm và ng uồn g ốc ý tưởng khởi ng hiệp Ý tưởng khởi nghiệp là một ý tưởng kinh doanh mới mẻ và sáng tạo, có tiềm năng đáp ứng một nhu cầu hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể trên thị trường. Ý tưởng này có thể là sản phẩm, dịch vụ hoặc mô hình kinh doanh mới. Một ý tưởng khởi nghiệp tốt không chỉ mới mẻ mà còn phải khả thi, bền vững và có khả năng phát triển. 1 Sáng tạo Phải mang tính đột phá và khác biệt so với các sản phẩm, dịch vụ hiện có. 2 Khả thi Có thể triển khai và thực hiện được với các nguồn lực sẵn có. 3 Bền vững Có khả năng tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường. 4 Thương mại hóa Có tiềm năng mang lại lợi nhuận và thu hút được khách hàng.
- Nguồn gốc Ý tưởng Khởi nghiệp Ý tưởng khởi nghiệp có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau. Một số nguồn gốc phổ biến bao gồm: Nhu cầu thị trường Đổi mới công nghệ Xu hướng xã hội Ý tưởng có thể xuất phát từ việc Công nghệ mới thường tạo ra các cơ Các xu hướng thay đổi trong xã hội nhận diện các nhu cầu chưa được hội kinh doanh mới. **_Ví dụ:_** có thể tạo ra các cơ hội kinh doanh đáp ứng hoặc các vấn đề mà khách _Sự phát triển của công nghệ mới. **_Ví dụ:_** _Sự gia tăng của hàng đang gặp phải. **_Ví dụ:_** blockchain đã tạo ra các cơ hội cho xu hướng làm việc từ xa đã tạo ra _Một doanh nghiệp khởi nghiệp có các doanh nghiệp khởi nghiệp trong nhu cầu về các công cụ cộng tác trực thể nhận thấy rằng người tiêu dùng lĩnh vực tiền điện tử và hợp đồng tuyến và quản lý công việc._ ngày càng quan tâm đến sản phẩm thông minh._ hữu cơ nhưng thị trường chưa đáp ứng đủ nhu cầu này, từ đó phát triển các sản phẩm hữu cơ mới._

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Slide Kỹ năng đánh giá công việc
42 p |
739 |
350
-
Bài 3: Tên và cấu trúc công ty
26 p |
233 |
101
-
Bài 8: Những vấn đề phát sinh và rủi ro
12 p |
243 |
77
-
Bài 1: Tổng quan về quản trị sản xuất
16 p |
283 |
62
-
Bài giảng môn Văn hóa kinh doanh: Chương 2 - PGS.TS. Dương Thị Liễu, TS. Đỗ Minh Cương
51 p |
286 |
44
-
Quản trị chế độ khách hàng lớn
39 p |
306 |
22
-
Bài giảng Khởi sự kinh doanh - Chương 2: Đánh giá sự phù hợp của bản thân với lựa chọn khởi sự kinh doanh
11 p |
67 |
16
-
Quản trị nhân sự
25 p |
88 |
8


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
