Bài giảng Lập dự án: Chương 6
lượt xem 16
download
Chương 6 Nghiên cứu khía cạnh tài chính của dự án, nhằm mục đích đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của dự án đầu tư trên các mặt: Xem xét nhu cầu và nguồn huy động vốn cho việc thực hiện dự án, xác định các khoản chi và các khoản thu trong từng năm hoạt động của dự án và hiệu quả tài chính của dự án, Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lập dự án: Chương 6
- NGHIÊN CỨU KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Mục đích Đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của dự án đầu tư trên các mặt Xem xét nhu cầu và nguồn huy động vốn cho việc thực hiện dự án. Xác định các khoản chi và các khoản thu trong từng năm hoạt động của dự án và hiệu quả tài chính của dự án Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án đầu tư 1
- 2.1. Giá trị thời gian của tiền Tiền có giá trị về mặt thời gian do ảnh hưởng của các yếu tố Lạm phát Do tác động của việc lựa chọn hình thức đầu tư Do ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lời của tiền 2
- Tiền có giá trị về mặt thời gian nên khi tổng hợp và so sánh các khoản tiền phát sinh trong các khoảng thời gian khác nhau thì phải tính chuyển chúng về cùng một thời điểm (cùng một mặt bằng thời gian). 2.2. Thời kỳ phân tích Là khoảng thời gian mà tất cả các khoản thu và khoản chi của dự án được đưa ra xem xét. 2.3. Biểu đồ dòng tiền Là biểu đồ thể hiện các dòng tiền phát sinh của dự án trong thời kỳ phân tích. 3
- 3. Các công thức tính chuyển 3.1. Công thức tính chuyển giá trị một khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một thời điểm (hiện tại hoặc tương lai) TH1: tỷ suất r không đổi trong các thời đoạn của thời kỳ phân tích Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm hiện tại về thời điểm tương lai (PV → FV) FV = PV (1 + r ) n
- Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm tương lai về thời điểm hiện tại (FV → PV) FV PV = (1 + r ) n Trong đó: PV: Giá trị hiện tại của tiền FV: Giá trị tương lai của tiền r: tỷ suất n: số giai đoạn tính chuyển
- TH2: tỷ suất r thay đổi trong các thời đoạn của thời kỳ phân tích n FV = PV ∏ (1 + ri ) i =1 1 PV = FV n ∏ (1 + r ) i =1 i
- 3.2. Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh đề u Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh đều từ thời điểm hiện tại về thời điểm tương lai (1 + r ) − 1 n FV = A r Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh đều từ thời điểm tương lai về thời điểm hiện tại (1 + r ) − 1 n PV = A r (1 + r ) n 7
- 4. Tỷ suất “r” 4.1. Vai trò của tỷ suất “r” Được sử dụng để tính chuyển các khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một mặt bằng thời gian hiện tại hoặc tương lai Được sử dụng làm thước đo giới hạn để đánh giá hiệu quả của dự án. 8
- 4.2. Phương pháp xác định tỷ suất “r” TH1: Nếu vay vốn để đầu tư: r là lãi suất vay Vay vốn từ nhiều nguồn khác nhau: r là lãi suất vay bình quân từ các nguồn m ∑ .r Iv k k r == k 1 m ∑Iv k= 1 k Nếu vay vốn theo những kỳ hạn lãi suất khác nhau: phải chuyển các lãi suất vay về cùng một kỳ hạn (thông thường là kỳ hạn năm rn = (1 + rt ) m − 1 9
- TH2: Nếu góp vốn cổ phần để đầu tư thì “r” là lợi tức cổ phần TH3: Nếu góp vốn liên doanh thì “r” là tỷ lệ lãi suất do các bên liên doanh thoả thuận. TH4: Nếu dự án sử dụng vốn NSNN thì “r” là mức lãi suất do nhà nước quy định. TH5: Nếu sử dụng vốn tự có thì “r” được xác định r = (1+f) (1+rcơ hội) - 1 Trong đó: f : tỷ lệ lạm phát rcơ hội : lãi suất cơ hội 10
- 5. Nội dung phân tích tài chính 5.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư a. Khái niệm Tổng mức vốn đầu tư là toàn bộ chi phí dự tính cần thiết để thực hiện dự án. 11
- b. Phương pháp xác định tổng mức vốn đầu tư b1. Phương pháp cộng chi phí Là phương pháp xác định tổng mức vốn đầu tư trên cơ sở tổng hợp các khoản mục chi phí dự tính cho từng hạng mục công việc trong thiết kế kỹ thuật. IV = C XD + CTB + C HT + CQLDA + CTV + C K + C DP Khoản mục 1: Chi phí xây dựng được xác định CXD = Khối lượng xây dựng x đơn giá xây dựng Khoản mục 2: Chi phí thiết bị được xác định CTB = Giá mua TB + Chi phí lắp đặt, chạy thử + Chi phí đào tạo, chuyển giao (nếu có) 12
- Khoản mục 3: Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư được xác định: CHT = Khối lượng đền bù x đơn giá đền bù và các chế độ khác của Nhà nước Khoản mục 4-5-6: Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư XD và chi phí khác Lập dự toán Tạm tính theo định mức tỷ lệ (%) 13
- Khoản mục 7: Chi phí dự phòng Các công trình < 2 năm: chi phí dự phòng được tính bằng 10% trên tổng các khoản mục chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí hỗ trợ tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác Các công trình > 2 năm: chi phí dự phòng được xác định trên 2 yếu tố Dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh: bằng tỷ lệ % trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí hỗ trợ tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác Dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá: tính trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với từng loại công trình xây dựng 14
- b2. Phương pháp suất vốn đầu tư Là phương pháp xác định tổng mức vốn đầu tư trên cơ sở định mức chi phí vốn đầu tư/ 1 đơn vị sản phẩm (suất vốn đầu tư) theo từng loại công trình Iv = Q * Sv* k Trong đó: Iv: Tổng mức vốn đầu tư Q: công suất thiết kế của công trình. Sv: Suất vốn đầu tư k: Hệ số điều chỉnh (nếu có) 15
- c. Lập bảng tổng mức vốn đầu tư Thành phần vốn đầu tư Giá trị Thuế Giá trị trước thuế VAT sau thuế 1. Chi phí xây dựng 2. Chi phí thiết bị 3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư 4. Chi phí quản lý dự án 5. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6. Chi phí khác 7. Chi phí dự phòng Tổng mức đầu tư
- 5.2. Xác định nguồn tài trợ cho dự án 5.2.1. Yêu cầu của nguồn huy động Đảm bảo đủ về mặt số lượng Đảm bảo đúng về thời điểm nhận tài trợ. Đảm bảo sự chắc chắn của nguồn vốn huy động. 17
- 5.2.2. Xác định các nguồn tài trợ vốn cho dự án Nguồn vốn từ ngân sách Nguồn vốn vay (ngân hàng, các tổ chức tín dụng…..) Nguồn vốn góp cổ phần Nguồn vốn góp liên doanh Nguồn vốn tự có Nguồn vốn khác….. 18
- Đơn vị tính Nguồn huy động Năm 1 Năm 2 ..... Năm n vốn đầu tư Tỷ Giá Tỷ Giá trị Tỷ Giá trọn trị trọng trọng trị g 1. Vốn tự có 2. Vốn vay ............................... Tổng mức đầu tư
- Bảng dự tính doanh thu hoạt động của dự án Bảng dự tính chi phí sản xuất của dự án Bảng tính khấu hao thiết bị Bảng kế hoạch trả nợ vốn vay Bảng dòng tiền của dự án 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị dự án - Chương 6: Lập tiến độ dự án
31 p | 262 | 65
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - TS. Phạm Xuân Giang
70 p | 222 | 39
-
Bài giảng Lập và Quản lý dự án: Chương 6
10 p | 206 | 38
-
Bài giảng Lập và phân tích dự án: Chương 6 - Lê Hoàng Cẩm Phương
16 p | 234 | 32
-
Bài giảng Quản trị dự án: Chương 6 - TS. Trịnh Thùy Anh
56 p | 132 | 24
-
Bài giảng Quản lý dự án: Chương 6 - Nguyễn Vũ Bích Uyên
33 p | 236 | 20
-
Bài giảng Phân tích và lập dự án đầu tư: Chương 6 - ThS.Trần Thùy Linh
22 p | 161 | 20
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Nguyễn Trọng Tiến
13 p | 121 | 14
-
Bài giảng Quản lý dự án: Chương 6 - Quản lý thời gian dự án
59 p | 56 | 9
-
Bài giảng Lập và phân tích dự án: Chương 6 - Lê Đức Anh
27 p | 27 | 8
-
Bài giảng Quản lý dự án: Chương 6 - ĐH Công nghiệp
51 p | 60 | 8
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 6 - GV. Đặng Xuân Trường
83 p | 27 | 7
-
Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư (Project planning and analysis for engineers): Chương 6 - Nguyễn Ngọc Bình Phương
35 p | 43 | 7
-
Bài giảng Lập và phân tích dự án: Chương 6 - Nguyễn Hải Ngân Hà
35 p | 91 | 6
-
Bài giảng Lập và phân tích dự án: Chương 6 - ThS. Hà Văn Hiệp
19 p | 76 | 6
-
Bài giảng Lập và phân tích dự án: Chương 6 - ThS. Hàng Lê Cẩm Phương
9 p | 4 | 3
-
Bài giảng Tài trợ dự án: Chương 6 - Lê Hoài Ân
30 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn