Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án
62
TXDTKT03_Bai4_v1.0015106227
BÀI 4 THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN
SỰ CỦA DỰ ÁN
Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
Đọc tài liệu:
1. Giáo trình Kinh tế đầu tư.
2. Luật đầu tư công.
3. Luật đầu tư.
4. Luật xây dựng.
5. Nghị định 15/2014/NĐ-CP: Nghị định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
6. Dự thảo Nghị định về quản lý đầu tư xây dựng (ban hành năm 2014).
Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đi với ging vn trc tiếp ti lp hc hoặc qua email.
Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
Nội dung
Nghiên cứu công tác thẩm định kỹ thuật;
Nghiên cứu công tác thẩm định tổ chức quản lý và nhân sự của dự án.
Mục tiêu
Kết thúc bài 4, sinh viên cần nắm rõ những kiến thức sau:
Mục đích, yêu cầu và nội dung th
ẩm định kỹ thuật của dự án, bao gồm thẩm định công
suất; thẩm định công nghệ, trang thiết bị; thẩm định nguyên liệu và các yếu tố đầu v
ào;
thẩm định địa điểm gi
ải pháp xây dựng dự án; thẩm định các giải pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực của dự án đối với môi trường.
Mục đích, yêu cầu n
ội dung thẩm định vấn đề tổ chức quản lý, vấn đề tuyển dụng
lao động và dự tính quỹ lương của dự án.
Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án
TXDTKT03_Bai4_v1.0015106227
63
T
ình hung dn nhp
Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty Đại Dương
Công ty cổ phần xây dựng Đại Dương thực hiện Dự án đầu xây dựng sở chế biến đá xây
dựng công suất 400 tấn/h tại Thanh Hải, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Dây chuyền khai
thác và chế biến đá vôi thành vật liệu xây dựng có công suất thiết kế 640.000 m
3
đá/năm với sản
phẩm của dự án, đồ dây chuyền công nghệ các loại thiết bị được thể hiện hình 4.1
bảng 4.1, bảng 4.2.
Bảng 4.1: Khối lượng đá và sản phẩm sau khi chế biến
Sản phẩm Khối lượng
Đá 12 240.000 m
3
/năm
Đá 24 148.000 m
3
/năm
Đá 10,5 80.000 m
3
/năm
Đá mạt 70.000 m
3
/năm
Đá hộc 70.000 m
3
/năm
Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ khai thác, chế biến đá xây dựng của dự án
Bảng 4.2: Thống kê các thiết bị chính
STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng
1 Cấp liệu tấm 2000 1500(TQ) Bộ 02
2 Máy kẹp hàm (TQ) Cái 02
3 Máy đập búa Cái 02
4 Sàng rung phân loại Bộ 01
5 Băng tải cao su Mét 180
6 Hệ thống điều khiển điện tự động (Nhật) Bộ 02
7 Ô tô Huyndai 10 tấn Cái 06
8 Máy xúc lật loại 25 m
3
Cái 02
Bãi đá bán thành phẩm
Máy kẹp hàm
Tách tạp chất
Máy kẹp hàm 1100 x1450
Sàng phân loại
Vận chuyển, tiêu thụ
Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án
64
TXDTKT03_Bai4_v1.0015106227
STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng
9 Máy xúc đào bánh xích PC 350 Cái 03
10 Giàn khoan tự hành Cái 02
Dự án khai thác đá tại mỏ đá hang Cồng, xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Dự án được xây dựng tại xã Thanh Hải trên diện tích 33.484 m2. Các khu chức năng độc lập và
liên hệ với nhau bằng hệ thống đường giao thông nội bộ tạo sự thuận tiện trong việc quản lí
vận chuyển nguyên liệu cũng như sản phẩm.
Bảng 4.3: Bố trí diện tích đất sử dụng
STT Tên hạng mục công trình Đơn vị Diện tích
1 Nhà điều hành M2 310
2 Nhà nghỉ công nhân M2 242
3 Nhà ăn M2 210
4 Nhà thường trực bảo vệ M2 37
5 Gara xe đạp, xe máy M2 90
6 Gara ô tô M2 90
7 Bể chứa nước M2 162
8 Nhà vệ sinh M2 86
9 Trạm biến áp M2 75
10 Khu chế biến đá xây dựng thông thường M2 18.750
11 Sân, đường nội bộ M2 2.342
12 Bồn hoa, cây xanh M2 10.640
13 Xưởng sửa chữa M2 450
Các công trình xây dựng của dự án sử dụng kết cấu tông cốt thép theo tiêu chuẩn của Bộ
Xây dựng.
Nguồn điện cho các công trình lấy từ nguồn 35kV của khu vực xã Thanh Hải. Hệ thống chống
sét và nối đất được sản xuất theo công nghệ mới nhất. Nước cho quá trình sản xuất được lấy từ
hệ thống giếng khoan.
Dự án hệ thống xử ô nhiễm môi trưng như tiếng ồn, bụi, ớc thải theo đúng quy định
của B Tài nguyên Môi trường, kng gâynh hưởng đến đi sống dân sinh và đng thc vt…
Dự án tuyển dụng 130 lao động, được phân bổ sử dụng theo bảng 4.4 cấu tổ chức bộ
máy điều hành sản xuất được bố trí theo hình 4.2. Lao động chủ yếu được tuyển dụng tại
huyện Thanh Liêm, với nhân viên nghiệp vụ gửi đào tạo tại các trung tâm đào tạo nghề tại tỉnh
Hà Nam và trên toàn quốc.
Bảng 4.4: Bảng bố trí sử dụng lao động
STT Bộ phận Số người
I Bộ phận quản 30
1 Giám đốc 1
2 Phó giám đốc phụ trách 2
3 Quản đốc 2
4 Bộ phận bán hàng 6
5 Phòng kế toán 5
6 Phòng kĩ thuật 5
Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án
TXDTKT03_Bai4_v1.0015106227
65
7 Phòng tổ chức – hành chính 9
II Bộ phận sản xuất 90
1 Công nhân phục vụ dây chuyền sản xuất 60
2 Công nhân lái xe vận chuyển 20
3 Công nhân vận hành máy xúc 10
III Công nhân cơ khí, thợ sửa chữa 10
Tổng 130
Hình 4.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí điều hành sản xuất
Để dự án tính khả thi có hiệu quả, dự án có thể nhận được giấy phép đầu thể vay
được vốn đầu tư từ các định chế tài chính, trong quá trình thẩm định, đặc biệt thẩm định kỹ thuật
và tổ chức quản lý nhân sự, cán bộ thẩm định cần phải nghiên cứu những vấn đề gì?
Giám đốc
Phó Giám đốc
Quản đốc Phòng kế toán Phòng kĩ thuật Phòng hành chính
Dây chuyền
chế biến đá
xây dựng
thông thường
Dây chuyền
nghiền bột đá
công nghiệp
1. Tại sao công ty lại sử dụng kết hợp các loại máy móc thiết bị của Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc trong quá trình sản xuất không mua dây
chuyền công nghệ đồng bộ? Như thế có phải là phương án tối ưu không?
2. Tại sao công ty lại chọn vị trí xây dựng nhà máy tại xã Thanh Hải?
3. Các công trình phụ trợ phục vụ cho quá trình sản xuất có được tính toán
đầy đủ không? Việc bố trí diện tích cho từng hạng mục như thế hợp
hay chưa hợp lý?
4. Vấn đề môi trường được công ty quan tâm không? sao đối với dự
án này vấn đề môi trường lại quan trọng?
5. Tại sao công ty sử dụng lao động địa phương? Số lao động tuyển dụng đã
tối ưu chưa? đảm bảo cho dự án hoạt động sản xuất kinh doanh nhịp
nhàng với chi phí tiết kiệm không?
Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án
66
TXDTKT03_Bai4_v1.0015106227
4.1. Thẩm định kỹ thuật
4.1.1. Mục đích và yêu cầu đối với công tác thẩm định kỹ thuật
4.1.1.1. Mục đích
Thẩm định kỹ thuật quá trình xem xét, đánh giá sự thích hợp của công nghệ,
nguyên liệu, địa điểm, giải pháp xây dựng, biện pháp giảm thiểu tác hại đối với
môi trường đã nêu trong hồ dự án so với nội dung các mục tiêu của dự án
đầu tư, trên sở các chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước, của ngành
tại thời điểm thẩm định dự án.
Nhiệm vụ của công tác thẩm định kỹ thuật căn
cứ vào các thông tin đã và kinh nghiệm của
mình kết hợp với việc tham khảo, tranh thủ ý kiến
của các nhà chuyên môn, Bộ (Sở) quản ngành,
của Bộ (Sở) Khoa học Công nghệ, Bộ (Sở) Tài
nguyên Môi trường, Bộ (Sở) Xây dựng… để
kiến nghị với chủ đầu tư, cấp quyết định đầu tư các
giải pháp tốt về kỹ thuật của dự án.
Mục đích của công tác thẩm định kỹ thuật nhằm loại bỏ các dự án không khả thi về
mặt kỹ thuật chấp nhận các dự án khả thi về mặt này. Điều đó cho phép một
mặt tiết kiệm được các nguồn lực, mặt khác tranh thủ được hội để tăng thêm
nguồn lực. Bởi vì nếu chấp nhận dự án không khả thi do nghiên cứu chưa thấu đáo
hoặc do coi nhẹ yếu tố kỹ thuật, thì sẽ gây tổn thất nguồn lực. Trong trường hợp
bác bỏ dự án khả thi về mặt kỹ thuật do bảo thủ, do quá thận trọng đã bỏ lỡ một
cơ hội để tăng nguồn lực.
4.1.1.2. Yêu cầu
Do nội dung kỹ thuật là phần cốt lõi của dự án, quyết định sản phẩm của dự án được
sản xuất bằng cách nào? Chi phí bao nhiêu? Chất lượng thế nào? Do đó thẩm định kỹ
thuật nên được tiến hành kỹ lưỡng trước khi đánh giá các khía cạnh khác, kể cả khả
năng sinh lời về mặt tài chính kinh tế của dự án. Vì vậy cần thu thập đầy đủ ý kiến
của các chuyên viên kỹ thuật (kể cả những ý kiến đã được đăng tải trên báo chí).
thể kết hợp tiến hành điều tra riêng rẽ các vấn đề khác nhau với việc tập hợp nhóm các
chuyên gia trách nhiệm xem xét, đánh giá tổng hợp. Tuy nhiên bước nghiên cứu
này phải đi đến kết luận phương pháp kỹ thuật hiện tại giúp dự án đạt được mục
tiêu đã nêu hay không? Dự án có khả thi về mặt kỹ thuật hay không?
Đối với n bộ thẩm định, để thêm thông tin phục vụ cho việc đánh giá, phân tích
tính khả thi về mặt kỹ thuật của dự án tngoài việc xem xét trên hồ dự án
những quy định của nhà nước, của ngành, cán bộ thẩm định cần phải tìm hiểu, thu
thập thông tin, tài liệu liên quan đến dự án thông qua các nguồn: