
Ch ng Iươ
ĐI T NG VÀ Ý NGHĨA C A LÔGIC H CỐ ƯỢ Ủ Ọ
I. LÔGIC H C VÀ ĐI T NG C A LÔGIC H CỌ Ố ƯỢ Ủ Ọ
1. Lôgic h c là gì?ọ
T “lôgic” b t ngu n t ti ng Hy L p ừ ắ ồ ừ ế ạ (Logos). Logos có r tấ
nhi u nghĩa nh : l i ề ư ờ nói, trí tu , lý l , l p lu n, tính quy lu t... Ngày nayệ ẽ ậ ậ ậ
“lôgic” đc hi u v i ba nghĩa c b n sau:ượ ể ớ ơ ả
Th nh tứ ấ , dùng đ ch m i liên h t t y u, có tính qui lu t gi a các sể ỉ ố ệ ấ ế ậ ữ ự
v t hi n t ng (lôgic khách quan); ậ ệ ượ
Th haiứ, dùng đ ch m i liên h t t y u, có tính qui lu t gi a nh ng ýể ỉ ố ệ ấ ế ậ ữ ữ
nghĩ, t t ng trong t duy, trong l p lu n c a con ng i (lôgic ch quan); ư ưở ư ậ ậ ủ ườ ủ
Th baứ, dùng đ ch môn khoa h c nghiên c u v t duy (lôgic h c). ể ỉ ọ ứ ề ư ọ
2. Đi t ng c a lôgic h cố ượ ủ ọ
Lôgic h c là khoa h c nghiên c u các hình th c, quy lu t c a t duy.ọ ọ ứ ứ ậ ủ ư
Tuy nhiên, t duy không ph i là đi t ng riêng c a lôgic h c mà còn là điư ả ố ượ ủ ọ ố
t ng nghiên c u c a m t s ngành khoa h c khác nh tri t h c, tâm lý h c,ượ ứ ủ ộ ố ọ ư ế ọ ọ
sinh lý h c th n kinh... Vì v y, v n đ quan tr ng là chúng ta ph i phân đnhọ ầ ậ ấ ề ọ ả ị
đc ranh gi i c a lôgic h c v i các khoa h c khác cũng nghiên c u v tượ ớ ủ ọ ớ ọ ứ ề ư
duy. Tr c tiên, c n ph i xem xét quá trình nh n th c c a con ng i, đâyướ ầ ả ậ ứ ủ ườ
chính là s ph n ánh hi n th c khách quan vào b óc con ng i thông quaự ả ệ ự ộ ườ
ho t đng th c ti n. Quá trình đó g m hai giai đo n: ạ ộ ự ễ ồ ạ Nh n th c c m tínhậ ứ ả
(tr c quan sinh đng); nh n th c lý tính (t duy tr u t ng).ự ộ ậ ứ ư ừ ượ
a/ Nh n th c c m tínhậ ứ ả (tr c quan sinh đng): ự ộ
Đây là giai đo n đu tiên c a quá trình nh n th c, giai đo n này conạ ầ ủ ậ ứ ạ
ng i s d ng các giác quan đ tác đng tr c ti p vào các s v t đ n m b tườ ử ụ ể ộ ự ế ự ậ ể ắ ắ
các s v t y. ự ậ ấ
Đc đi m c a nh n th c c m tính là ph n ánh m t cách tr c ti p, cặ ể ủ ậ ứ ả ả ộ ự ế ụ
th đi t ng và không c n đn ngôn ngể ố ượ ầ ế ữ.
1

Nh n th c c m tính bao g m ba hình th c là c m giác, tri giác và bi uậ ứ ả ồ ứ ả ể
t ng.ượ
+ C m giácả là s ph n ánh nh ng thu c tính riêng l c a các s v t,ự ả ữ ộ ẻ ủ ự ậ
hi n t ng khi chúng đang tác đng tr c ti p vào các giác quan c a conệ ượ ộ ự ế ủ
ng i. ườ
+ Tri giác là hình nh t ng đi toàn v n v s v t khi s v t đó đangả ươ ố ẹ ề ự ậ ự ậ
tr c ti p tác đng vào các giác quan. Tri giác n y sinh d a trên c s c a c mự ế ộ ả ự ơ ở ủ ả
giác, là s t ng h p c a nhi u c m giác. So v i c m giác thì tri giác là hìnhự ổ ợ ủ ề ả ớ ả
th c nh n th c cao h n, đy đ h n, phong phú h n v s v t. ứ ậ ứ ơ ầ ủ ơ ơ ề ự ậ
+ Bi u t ngể ượ là hình th c ph n ánh cao nh t và ph c t p nh t c a giaiứ ả ấ ứ ạ ấ ủ
đo n tr c quan sinh đng. Đó là hình nh c m tính và t ng đi hoàn ch nhạ ự ộ ả ả ươ ố ỉ
còn l u l i trong b óc ng i v s v t khi nó không còn tr c ti p tác đngư ạ ộ ườ ề ự ậ ự ế ộ
vào các giác quan.
b/ Nh n th c lý tínhậ ứ (T duy tr u t ng):ư ừ ượ
Nh n th c lý tính là giai đo n ph n ánh gián ti p, tr u t ng và kháiậ ứ ạ ả ế ừ ượ
quát nh ng thu c tính, nh ng đc đi m b n ch t c a đi t ng. giai đo nữ ộ ữ ặ ể ả ấ ủ ố ượ Ở ạ
này nh n th c th c hi n ch c năng quan tr ng nh t là tách ra, n m l y cáiậ ứ ự ệ ứ ọ ấ ắ ấ
b n ch t có tính quy lu t c a các s v t, hi n t ng. và ph n ánh qua cácả ấ ậ ủ ự ậ ệ ượ ả
hình th c c a t duy nh khái ni m, phán đoán, suy lu n.ứ ủ ư ư ệ ậ
Vì v y, ậnh n th c lý tính c n đn ngôn ng , thông qua ngôn ng đậ ứ ầ ế ữ ữ ể
bi u th , di n đt n i dung ph n ánhể ị ễ ạ ộ ả .
+ Khái ni mệ là hình th c c b n c a t duy tr u t ng, ph n ánhứ ơ ả ủ ư ừ ượ ả
nh ng đc tính b n ch t c a s v t. S hình thành khái ni m là k t qu c aữ ặ ả ấ ủ ự ậ ự ệ ế ả ủ
s khái quát, t ng h p bi n ch ng các đc đi m, thu c tính c a s v t hayự ổ ợ ệ ứ ặ ể ộ ủ ự ậ
m t l p s v t. ộ ớ ự ậ
+ Phán đoán là hình th c c a t duy liên k t các khái ni m l i v i nhauứ ủ ư ế ệ ạ ớ
đ kh ng đnh ho c ph đnh m t đc đi m, m t thu c tính nào đó c a điể ẳ ị ặ ủ ị ộ ặ ể ộ ộ ủ ố
t ng. ượ
+ Suy lu nậ là hình th c c a t duy liên k t các phán đoán l i v i nhauứ ủ ư ế ạ ớ
đ rút ra tri th c m i. ể ứ ớ
Lôgic h c v i t cách là khoa h c nghiên c u v t duy nh ng khôngọ ớ ư ọ ứ ề ư ư
nghiên c u toàn b quá trình nh n th c nói chung mà ch nghiên c u giai đo nứ ộ ậ ứ ỉ ứ ạ
nh n th c lý tính (t duy tr u t ng). ậ ứ ư ừ ượ
2

Vì v y, xét m t cách khái quát nh t ậ ộ ấ đi t ng c a lôgic h c chính làố ượ ủ ọ
nh ng hình th c c a t duy tr u t ng, nh ng qui t c, qui lu t chi ph i quáữ ứ ủ ư ừ ượ ữ ắ ậ ố
trình t duy đ nh n th c đúng đn đc hi n th c khách quan.ư ể ậ ứ ắ ượ ệ ự
3. Lôgic và ngôn ngữ
Lôgic và ngôn ng th ng nh t v i nhau. Lôgic ch m i quan h bênữ ố ấ ớ ỉ ố ệ
trong gi a các y u t c u thành c a t duy, nó là n i dung c a ngôn ng , cònữ ế ố ấ ủ ư ộ ủ ữ
ngôn ng là cái v v t ch t, là hình th c bi u hi n bên ngoài c a t t ng.ữ ỏ ậ ấ ứ ể ệ ủ ư ưở
Tuy nhiên, gi a lôgic và ngôn ng cũng có nh ng đi m khác bi t:ữ ữ ữ ể ệ
Th nh tứ ấ , trong lôgic ng i ta quan tâm đn ph ng di n hình th c,ườ ế ươ ệ ứ
đn c u trúc bên trong c a t t ng, cho nên đ bi u th n i dung m t tế ấ ủ ư ưở ể ể ị ộ ộ ư
t ng nh t đnh, ng i ta xây d ng, quy c b ng các bi u th c đn tr vưở ấ ị ườ ự ướ ằ ể ứ ơ ị ề
c u trúc.ấ
Ng c l i, trong ngôn ng có nh ng cách khác nhau đ bi u th , di nượ ạ ữ ữ ể ể ị ễ
đt cùng m t n i dung t t ng, hay cùng m t bi u th c ngôn ng nh ng cóạ ộ ộ ư ưở ộ ể ứ ữ ư
th di n đt nh ng n i dung khác nhau. Chính vì v y, ngôn ng t nhiên thể ễ ạ ữ ộ ậ ữ ự ể
hi n n i dung t t ng đa d ng, phong phú, có hi n t ng đa tr v c u trúc.ệ ộ ư ưở ạ ệ ượ ị ề ấ
Th haiứ, nh ng quy lu t, quy t c c a lôgic là nh ng quy lu t, quy t cữ ậ ắ ủ ữ ậ ắ
hình th c ph quát và c đnh. ứ ổ ố ị
Trái l i, nh ng quy lu t, quy t c trong ngôn ng ngoài đc đi m vạ ữ ậ ắ ữ ặ ể ề
hình th c còn ph thu c vào n i dung. Bên c nh nh ng quy lu t ph quát,ứ ụ ộ ộ ạ ữ ậ ổ
chung cho m i ng i, còn có nh ng quy lu t, quy t c đc thù cho m t nhómọ ườ ữ ậ ắ ặ ộ
ho c riêng cho m t ngôn ng . Nh ng quy t c này cũng không b t bi n màặ ộ ữ ữ ắ ấ ế
thay đi theo th i gian, không gian nh t đnh.ổ ờ ấ ị
II. VÀI NÉT V S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A LÔGICỀ Ự Ể Ủ
H CỌ
1. Th i k C điờ ỳ ổ ạ
V i t cách là m t khoa h c, lôgic h c đc hình thành t th k thớ ư ộ ọ ọ ượ ừ ế ỷ ứ
IV tr c Công nguyên và đc đánh d u b ng b sách Organon (công cướ ượ ấ ằ ộ ụ
nh n th c) c a tri t gia ng i Hy L p Aristote. Aristote (384 - 322 TCN)ậ ứ ủ ế ườ ạ
đc coi là ng i sáng l p ra lôgic h c. Ông đã bao quát đc toàn b ph mượ ườ ậ ọ ượ ộ ạ
vi và n m đc th c ch t, đi t ng c a lôgic h c, đt n n t ng cho khoaắ ượ ự ấ ố ượ ủ ọ ặ ề ả
h c lôgic, đó là s t ng k t nh ng hình th c c b n c a t duy và nh ng quiọ ự ổ ế ữ ứ ơ ả ủ ư ữ
lu t c b n c a t duy. Đc bi t Aristote đã xây d ng hoàn ch nh lý thuy t vậ ơ ả ủ ư ặ ệ ự ỉ ế ề
tam đo n lu n, hình th c c b n nh t c a suy lý di n d ch. Lôgic truy nạ ậ ứ ơ ả ấ ủ ễ ị ề
3

th ng đã ti p thu h c thuy t c a Aristote v các c u hình, cách th c và qui t cố ế ọ ế ủ ề ấ ứ ắ
tam đo n lu n đúng đn.ạ ậ ắ
2. Th i k Trung c ờ ỳ ổ
Lôgic h c trong th i k này mang tính kinh vi n và h u nh không cóọ ờ ỳ ệ ầ ư
đóng góp đi u gì m i m . Lôgic h c Aristote đã b Thiên chúa giáo l i d ngề ớ ẻ ọ ị ợ ụ
đ b o v ni m tin vào Thiên chúa. Th i đó "Organon" b bi n thành "Canon"ể ả ệ ề ờ ị ế
(lu t pháp).ậ
3. Th i k Ph c h ng - C n điờ ỳ ụ ư ậ ạ
Vào th i k Ph c h ng, m t tích c c, tinh th n khách quan khoa h cờ ỳ ụ ư ặ ự ầ ọ
c a lôgic Aristote đc ph c h i và phát huy đ ch ng l i th n h c. Tuyủ ượ ụ ồ ể ố ạ ầ ọ
nhiên, b y gi nó đã b c l s ch t h p, h n ch tr c ti n b c a khoa h c.ấ ờ ộ ộ ự ậ ẹ ạ ế ướ ế ộ ủ ọ
Đi u đó đt ra nhu c u c n ph i đ xu t thêm ph ng pháp t duy m i trongề ặ ầ ầ ả ề ấ ươ ư ớ
vi c khám phá chân lý.ệ
- F. Bacon (1561 - 1626): tri t gia ng i Anh đã xây d ng m t cách khoaế ườ ự ộ
h c lôgic m i v i tác ph m Novum Organum (Công c m i). Ông đc bi tọ ớ ớ ẩ ụ ớ ặ ệ
chú ý ph ng pháp suy lu n qui n p.ươ ậ ạ
- R. Descarates (1596 - 1650) nhà tri t h c ng i Pháp, trong khi Baconế ọ ườ
đ cao qui n p và khoa h c th c nghi m thì R. Descartes l i đ cao ph ngề ạ ọ ự ệ ạ ề ươ
pháp di n d ch và toán h c.ễ ị ọ
- Leibniz (1646 - 1716) nhà tri t h c, toán h c và lôgic h c ng i Đc.ế ọ ọ ọ ườ ứ
Ông đc xem là ng i đu tiên đt n n t ng cho lôgic h c ký hi u. Ông đaượ ườ ầ ặ ề ả ọ ệ ư
ra t t ng s d ng các ký hi u và ph ng pháp toán h c vào lôgic h c. Theoư ưở ử ụ ệ ươ ọ ọ
ông khi s d ng các ký hi u thay cho l i nói, không nh ng chúng ta làm cho tử ụ ệ ờ ữ ư
t ng tr nên rõ ràng h n, chính xác h n mà còn làm cho t t ng tr nên đnưở ở ơ ơ ư ưở ở ơ
gi n h n. Ông đã hoàn thi n h th ng qui lu t c b n c a t duy lôgic hìnhả ơ ệ ệ ố ậ ơ ả ủ ư
th c v i 4 qui lu t: qui lu t đng nh t, phi mâu thu n, lo i tr cái th ba và lýứ ớ ậ ậ ồ ấ ẫ ạ ừ ứ
do đy đ. ầ ủ
- Năm 1847, xu t hi n đng th i hai công trình “Đi s h c c a lôgic”ấ ệ ồ ờ ạ ố ọ ủ
c a G. Boole (1815 - 1864) và “Lôgic hình th c” c a De Morgan (1806 –ủ ứ ủ
1871), lôgic h c đã đc toán h c hoá, đi u mà tr c đó Leibniz đã nghĩ đnọ ượ ọ ề ướ ế
t th k XVII. Lôgic h c hi n đi (lôgic ký hi u) phát tri n m nh m t đó.ừ ế ỷ ọ ệ ạ ệ ể ạ ẽ ừ
4. Th i hi n điờ ệ ạ
Lôgic hình th c c đi n d i hình th c toán b c l nh ng h n ch . Tứ ổ ể ướ ứ ộ ộ ữ ạ ế ừ
đó xu t hi n hai khuynh h ng:ấ ệ ướ
4

Th nh tứ ấ , ra s c hoàn thi n nh ng công trình lôgic, hình th c hóa vàứ ệ ữ ứ
toán h c hóa đ nh m kh c ph c các mâu thu n và ngh ch lý lôgic. ọ ể ằ ắ ụ ẫ ị
Th haiứ, xét l i m t s qui lu t c b n c a lôgic c đi n, phát tri nạ ộ ố ậ ơ ả ủ ổ ể ể
thành lôgic phi c đi n.ổ ể
Đc đi m chung c a lôgic hình th c phi c đi n là lôgic đa tr khác h nặ ể ủ ứ ổ ể ị ẳ
v i lôgic hình th c c đi n là lôgic l ng tr . Trên c s đó ng i ta phát tri nớ ứ ổ ể ưỡ ị ơ ở ườ ể
h th ng phép tính lôgic phi c đi n nh lôgic tam tr c a Lukasiewicz (1878 -ệ ố ổ ể ư ị ủ
1956), lôgic tam tr xác su t c a H. Reichenbach (1891 - 1953), lôgic tr c giácị ấ ủ ự
c a L. E. Brower và A. Heiting, lôgic ki n thi t c a A. A. Marcov, A. N.ủ ế ế ủ
Kolmogorov, V. I. Glivenko, lôgic m c a L. A. Zadeh, lôgic tình thái, lôgicờ ủ
th i gian...ờ
III. Ý NGHĨA C A VI C NGHIÊN C U, H C T P LÔGIC H CỦ Ệ Ứ Ọ Ậ Ọ
- Lôgic h c giúp chúng ta chuy n t t duy lôgic t phát sang t giác.ọ ể ừ ư ự ự
Không ph i đi đn khi có khoa h c lôgic con ng i m i suy nghĩ, l p lu nả ợ ế ọ ườ ớ ậ ậ
m t cách lôgic mà con ng i đã có t duy lôgic tr c khi lôgic ra đi. Nh ngộ ườ ư ướ ờ ư
vi c hi u và v n d ng tri th c lôgic t giác s giúp chúng ta rút ng n conệ ể ậ ụ ứ ự ẽ ắ
đng nh n th c chân lý, h n ch đc nh ng sai l m lôgic c a b n thânườ ậ ứ ạ ế ượ ữ ầ ủ ả
trong quá trình t duy cũng nh phát hi n nhanh nh y h n nh ng sai l m vư ư ệ ạ ơ ữ ầ ề
lôgic trong l i nói cũng nh trong l p lu n c a ng i khác.ờ ư ậ ậ ủ ườ
- N m v ng tri th c lôgic h c giúp ta l p lu n, di n gi i cũng nhắ ữ ứ ọ ậ ậ ễ ả ư
ch ng minh, bác b v n đ có s c thuy t ph c.ứ ỏ ấ ề ứ ế ụ Nó giúp cho chúng ta suy nghĩ
chín ch n, đúng đn, nh t quán, liên t c, không mâu thu n, bi t dùng kháiắ ắ ấ ụ ẫ ế
ni m (t ), phán đoán (câu) m t cách chính xác, bi t phát tri n t t ng (l pệ ừ ộ ế ể ư ưở ậ
lu n) m ch l c, h p lý.ậ ạ ạ ợ
- Lôgic còn giúp chúng ta chính xác hóa ngôn ng th hi n vi c dùngữ ể ệ ở ệ
t chính xác, đt câu rõ ràng, không m h . Nó rèn luy n k năng xác đnhừ ặ ơ ồ ệ ỹ ị
nh ng khác bi t trong nh ng t t ng có cách di n đt b ng l i g n gi ngữ ệ ữ ư ưở ễ ạ ằ ờ ầ ố
nhau, ng c l i có nh ng t t ng gi ng nhau có th có nh ng cách di n đtượ ạ ữ ư ưở ố ể ữ ễ ạ
khác nhau.
CÂU H I ÔN T PỎ Ậ
1) Lôgic h c là gì? Đi t ng c a lôgic h c.ọ ố ượ ủ ọ
5

