TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTP TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LOGO
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG 4. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ LOGISTICS QUẢN TRỊ DỰ TRỮ LOGISTICS (RESERVE ADMINISTRATION OF (RESERVE ADMINISTRATION OF LOGISTICS ) LOGISTICS )
Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết Email: quyetan25@yahoo.com
NỘI DUNG
4.1. Khái niệm và phân loại dự trữ 4.2. Quản trị dự trữ và phân loại vật tư dự trữ
4.2.1. Yêu cầu quản trị dự trữ 4.2.2. Phân loại vật tư dự trữ
4.3. Quyết định HTDT
4.3.1. Quyết định HTDT 4.3.2. Quyết định hệ thống “đẩy” 4.3.3. Quyết định hệ thống “kéo”
4.4. Một số giải pháp cải tiến quản trị dự trữ
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 2
4.1. Khái niệm và phân loại dự trữ
4.1.1 Khái niệm và chức năng của dự trữ Khái niệm: Dự trữ là các hình thái kinh tế của sự vận động các SP hữu hình – vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm, SP,… - trong hệ thống logistics nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng với CP thấp nhất. Chức năng cơ bản: 03 chức năng
Chức năng cân đối cung - cầu, đảm bảo phù hợp giữa nhu cầu và nguồn cung ứng về số lượng, không gian và thời gian. Trong SX và KD cần dự trữ thời vụ, do GTVT, khí hậu, đề phòng biến động nền kinh tế. Chức năng này do ảnh hưởng môi trường vĩ mô đến quan hệ cung - cầu.
Chức năng điều hoà biến động: đề phòng những biến động ngắn hạn nhu cầu và chu kỳ nhập hàng. Thực hiện cần có dự trữ bảo hiểm.
Chức năng giảm CP: nhằm giảm những CP trong quá trình SX và phân phối. Nhờ dự trữ tập trung, có thể vận chuyển những lô hàng lớn để giảm CP vận chuyển, và tuy phải tăng dự trữ và do đó tăng CP dự trữ, nhưng tổng phí vận chuyển và dự trữ giảm đi đáng kể.
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 3
4.1. Khái niệm và phân loại dự trữ
4.1.2 Phân loại dự trữ A) Phân loại theo vị trí của SP trên dây chuyền cung ứng
Các loại dự trữ phân theo vị trí trên dây chuyền cung ứng
Các loại dự trữ chủ yếu phân theo vị trí trong hệ thống logistics
? Dự trữ tại các cơ sở Logistics và dự trữ trên đường vận chuyển là dự trữ ở đâu
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 4
4.1. Khái niệm và phân loại dự trữ
4.1.2 Phân loại dự trữ B) Phân loại theo các yếu tố cấu thành dự trữ trung bình +Dự trữ chu kỳ: là dự trữ để đảm bảo cho việc tiêu thụ SP (SX hoặc bán hàng) được tiến hành liên tục giữa hai kỳ đặt hàng (mua hàng) liên tiếp
D
Q
tm.
ck
n
dh
nQ
m
m
D Trường hợp chỉ có DTCK, dự trữ trung bình bằng 1/2 qui mô lô hàng nhập: DTCK chỉ đảm bảo cho quá trình tiêu thụ SP được liên tục khi + Dự trữ bảo hiểm: Khi
1 2 và tdh không đổi. / tdh / cả 2 thay đổi cần có DT dự phòng - DT bảo hiểm
Db = δ.z
D
bD
Q 2
Trường hợp phải có dự trữ bảo hiểm, dự trữ trung bình sẽ là: + Dự trữ trên đường: Dự trữ SP trên đường được xem là một bộ phận cấu thành nên DTTB, gồm: dự trữ HH được vận tải, trong quá trình xếp dỡ, chuyển tải, lưu kho tại các đơn vị vận tải:
D
D
b D
v
Nếu có dự trữ trên đường thì dự trữ trung bình sẽ là:
Q 2
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 5
4.1. Khái niệm và phân loại dự trữ
4.1.2 Phân loại dự trữ C) Phân loại theo mục đích của dự trữ + Dự trữ thường xuyên, nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu hàng ngày - phụ thuộc vào cường độ và sự biến đổi của nhu cầu và khoảng thời gian giữa 2 thời kỳ nhập hàng. Dự trữ thường xuyên bao gồm:
* Dự trữ chu kỳ * Dự trữ bảo hiểm.
+ Dự trữ thời vụ, Có loại HH tiêu thụ quanh năm, nhưng SX có tính thời vụ như: nông sản, ngược lại có những SP chỉ tiêu dùng theo mùa vụ nhưng có thể SX quanh năm như: quần áo thời trang. Để đáp ứng những nhu cầu nêu trên thì phải có dạng dự trữ theo mùa vụ.
Ví dụ: ở xứ lạnh người ta dự trữ rau để phục vụ cho mùa đông; các công ty thiết bị trường học dự trữ sách, vở, dụng cụ học sinh để phục vụ cho ngày khai trường…
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 6
4.1. Khái niệm và phân loại dự trữ
4.1.2 Phân loại dự trữ D) Phân loại theo giới hạn dự trữ +Dự trữ tối đa: Là mức dự trữ SP lớn nhất cho phép DN KD có hiệu quả. Nếu dự trữ vượt quá mức dự trữ tối đa sẽ dẫn đến hiện tượng hàng hóa bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm, kinh doanh không hiệu quả. +Dự trữ tối thiểu: Là mức dự trữ SP thấp nhất đủ cho phép DN hoạt dộng liên tục. Nếu dự trữ SP dưới mức này sẽ không đủ NVL cung cấp cho SX, không đủ HH cung cấp cho KH, làm gián đoạn quá trình SX cung ứng. +Dự trữ bình quân: Là mức dự trữ SP bình quân DN trong 1 kỳ (năm)
d
d
...
d
1
2
n
1 2
1 2
D
n
1
Trong đó:
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 7
4.2. Các yêu cầu quản trị dự trữ và phân loại sản phẩm dự trữ
4.2.1 Yêu cầu quản trị dự trữ Quản trị dự trữ trong DN phải đảm bảo 2 yêu cầu: trình độ dịch vụ và giảm CP dự trữ: A) Yêu cầu dịch vụ +Trình độ dịch vụ do dự trữ:
+Trường hợp 1 đối tượng tiêu thụ nhiều loại SP thì trình độ DV chung
+Chỉ tiêu trình độ DV kế hoạch:
Để nâng cao trình độ DV của dự trữ: - Giải pháp truyền thống: tăng cường dự trữ. có thể đạt đến trình độ dv nhất định, nhưng có thể làm tăng CP dự trữ và cả hệ thống logistics. - Giải pháp cải tiến: vận chuyển SP nhanh, chọn nguồn hàng tốt và quản trị thông tin hiệu quả hơn. chọn phương án tối ưu trong quản trị dự trữ.
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 8
4.2. Các yêu cầu quản trị dự trữ và phân loại sản phẩm dự trữ
F
FF m
F d
F v
dh
4.2.1 Yêu cầu quản trị dự trữ B) Yêu cầu giảm CP có liên quan đến dự trữ Tổng CP có liên quan đến dự trữ: •Fm: CP giá trị sản phẩm mua •Fd: CP dự trữ •Fv: CP vận chuyển •Fdh: CP đặt hàng
Các loại CP liên quan thông số dự trữ - qui mô lô hàng mua -> min => CP dự trữ trong mọt thời kỳ phụ thuộc vào CP bình quân đảm bảo một đơn vị dự trữ và qui mô dự trữ trung bình:
.
F d
DQpkDf d
d
b
1 2
Tỷ lệ CP đảm bảo dự trữ: % CP đảm bảo dự trữ/GT trung bình của dự trữ
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 9
4.2. Các yêu cầu quản trị dự trữ và phân loại sản phẩm dự trữ
4.2.1 Yêu cầu quản trị dự trữ B) Yêu cầu giảm CP có liên quan đến dự trữ Cấu thành CP đảm bảo dự trữ bao gồm những loại cơ bản sau: -CP vốn: CP bằng tiền do đầu tư vốn cho dự trữ, thuộc vào CP cơ hội. Phụ thuộc vào giá trị dự trữ trung bình, thời gian hạch toán và suất thu hồi vốn đầu tư. Trên thị trường tiền tệ, tỷ lệ CP vốn được tính theo lãi suất tiền vay ngân hang, trung bình là 15%, dao động 8-40%. -CP công nghệ kho, CP bảo quản SP, trung bình là 2%, dao động 0-4%. -Hao mòn vô hình: giá trị SP dự trữ giảm do không phù hợp thị trường (tình thế marketing), % giảm giá bán, tb 1,2%, dao động 0,5 - 2%. -CP bảo hiểm: đề phòng rủi ro, tuỳ thuộc vào giá trị SP và tình trạng cơ sở vật chất kỹ thuật. CP này trung bình 0,05%, dao động từ 0 - 2%. -Ngoài ra, CP thuế vị trí, địa phương, coi dự trữ là tài sản và bị đánh thuế. =>Như vậy, để giảm CP dự trữ, phải giảm được các yếu tố CP cấu thành nên CP bình quân cho một đơn vị dự trữ; đồng thời phải tính toán qui mô dự trữ bảo hiểm thích hợp để giảm dự trữ bình quân.
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 10
4.2. Các yêu cầu quản trị dự trữ và phân loại sản phẩm dự trữ
4.2.1 Yêu cầu quản trị dự trữ B) Yêu cầu giảm CP có liên quan đến dự trữ
Sơ đồ chi phí quản trị dự trữ
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 11
4.2. Các yêu cầu quản trị dự trữ và phân loại sản phẩm dự trữ
4.2.2 Phân loại sản phẩm dự trữ Phân loại SP dự trữ thành các nhóm, theo tầm quan trọng với đặc trưng để quản trị dự trữ. Sự phân loại có thể dựa vào một số tiêu thức: doanh số, lợi nhuận, giá trị dự trữ, ... Qui tắc Pareto (1906), qui tắc 80/20, những SP nào có tỷ trọng mặt hàng dự trữ/ KH, đơn hàng, người cung ứng thấp (20%), nhưng có tỷ trọng doanh số cao (80%) thì được xếp vào loại A. Tỷ trọng mặt hàng dự trữ cao hơn (30%), nhưng tỷ trọng doanh số thấp hơn (15%) được xếp vào loại B. Loại C có tỷ trọng mặt hàng dự trữ hàng hoá cao nhất (50%), và tỷ trọng doanh số thấp nhất (5%). =>Cách phân loại này xác định tầm quan trọng của loại SP/HH, loại KH trong KD để có chiến lược thích ứng.
?Qui tắc Pareto còn áp dụng trong trường hợp nào mà bạn biết
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 12
4.2. Các yêu cầu quản trị dự trữ và phân loại sản phẩm dự trữ
100
i .
mi
1 n
4.2.2 Phân loại sản phẩm dự trữ Cách thức thực hiện phân loại: B1)Lập bảng phân loại SP/HH (bảng mẫu) B2)Sắp xếp SP theo doanh số cao đến thấp. Tính tỷ trọng doanh số của từng mặt hàng và điền bảng. B3)Tính tỷ trọng cộng dồn (tần suất tích luỹ) doanh số và mặt hàng. B4)Phân nhóm SP/HH căn cứ kết quả tính toán/ qui tắc phân loại. B5)Xác định: Nhóm A là quan trọng nhất, do đó mục tiêu DVKH của dự trữ cao nhất, có trình độ DVKH bằng 1 (d=1), nhóm C không cần thiết phải có trình độ DVKH cao; Đối với hàng nhóm A thường sử dụng mô hình kiểm tra dự trữ thường xuyên, hàng nhóm C sử dụng mô hình kiểm tra dự trữ định kỳ dài ngày,…
Số T.T Tên hoặc ký hiệu sản phẩm Tỷ trọng doanh thu (%) Phân loại theo nhóm A,B,C Tỷ trọng doanh thu cộng dồn (%) Tỷ trọng mặt hàng cộng dồn (%) Doanh thu của từng loại sản phẩm max max
A
80 20
1 2 3 … B 95 50
C 100 100
Có nhiều quyết định dự trữ: Hệ thống dt; thông số đối với từng HTDT
n Cộng 100
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 13
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.1 Quyết định HTDT Việc hình thành và điều tiết dự trữ trong DN theo nhiều cách thức khác nhau. Tùy thuộc vào quyết định bổ sung dự trữ mà có 2 hệ thống cơ bản: a. Hệ thống “kéo”: Là HTDT trong đó, các đơn vị của DN hoạt động độc lập, việc hình thành và điều tiết dự trữ do từng đơn vị đảm nhiệm (kéo hút sp vào dự trữ tại đơn vị) Đây là HTDT phân tán thích hợp với các DN hoạt động độc lập trên các thị trường rộng lớn, hoặc việc tập trung quản trị dự trữ sẽ gây nhiều tốn kém và không hiệu quả. b. Hệ thống “đẩy”: Là hệ thống do một trung tâm điều tiết dự trữ chung (quyết định “đẩy” sp dự trữ vào các đơn vị) Hệ thống này khá phức tạp nhằm tối ưu dự trữ cho cả hệ thống, trong điều kiện hiện nay do phát triển thông tin, hệ thống này càng được áp dụng rộng rãi. =>Mỗi HTDT có các cách thức tính toán các thông số khác nhau và rất phong phú. Nhưng hệ thống nào đi chăng nữa cũng phải đáp ứng các yêu cầu của quản trị dự trữ.
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 14
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.2 Các quyết định trong hệ thống “đẩy” Hệ thống “đẩy”, có nhiều mô hình điều tiết dự trữ khác nhau tùy thuộc yêu cầu và tình thế của môi trường. Một số mô hình đơn giản gồm: a)Mô hình phân phối SPHH dự trữ vượt yêu cầu theo tỷ lệ nhu cầu dự báo - Bước 1: Xác định nhu cầu của thời kỳ kinh doanh cho từng cơ sở logistics (kho). - Bước 2: Xác định số lượng SPHH dự trữ hiện có ở mỗi cơ sở logistics. - Bước 3: Xác định xác suất có hàng cần thiết ở mỗi kho. - Bước 4: Xác định tổng lượng hàng hoá cần thiết ở mỗi cơ sở logistics trên cơ sở lượng SPHH dự báo cộng với lượng SPHH dự trữ bảo hiểm. - Bước 5:Xác định lượng SPHH bổ sung dự trữ - chênh lệch giữa tổng lượng SPHH cần thiết và dự trữ hàng hoá hiện có. - Bước 6:Xác định số lượng SPHH phân phối vượt quá yêu cầu cho từng điểm dự trữ theo tỷ lệ nhu cầu trung bình theo dự báo. - Bước 7:Xác định số lượng SPHH phân phối cho từng điềm dự trữ bằng cách cộng lượng SPHH bổ sung dự trữ (bước 5) với lượng SPHH phân phối vượt quá yêu cầu (bước 6).
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 15
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.2 Các quyết định trong hệ thống “đẩy” a)Mô hình phân phối SPHH dự trữ vượt yêu cầu theo tỷ lệ nhu cầu dự báo Ví dụ: DNA dự mua 125.000T HH dự trữ ở 3 kho. DN phải xây dựng phương án phân phối 3 kho như thế nào hợp lý? Những dữ liệu báo cáo:
1 2 3
Kho Dtrữ hiện có (T) 5.000 15.000 30.000
Sai số dự báo (T) Xác suất đảm bảo dự trữ (%) 90 95 90
2.000 1.500 20.000
Kho
Nhu cầu dự báo (T) 10.000 50.000 70.000 Tổng lượng HH cần ở từng cơ sở = Dự báo + (Z’ sai số dự báo) Z: Chỉ số độ lệch tiêu chuẩn tương ứng với xác suất đảm bảo dự trữ HH (tra bảng). Với xác suất Pr = 90%, thì Z = 1,28. Dự trữ
Lượng hàng vượt yêu cầu (4)
Tổng lượng phân phối (5)=(3)+(4)
hiện có (2) 5.000 15.000 30.000
1 2 3
Tổng lượng cần thiết (1) 12.560 52.475 95.600 160.635
1.105 5.525 7.735 14.365
Lượng hàng bổ sung (3)=(1)-(2) 7.560 37.475 65.600 110.635
8.665 43.000 73.335 125.000 Chú ý: Tổng lượng hàng phân phối vượt quá yêu cầu: 14.365 = 125.000 - 110.635. Tỷ lệ phân phối hàng vượt quá yêu cầu: 10.000/ 50.000/ 70.000.
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 16
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.2 Các quyết định trong hệ thống “đẩy” b) Mô hình bổ sung sản phẩm dự trữ theo ngày dự trữ chung Phương pháp đơn giản - phân phối cho mỗi cơ sở logistics trực thuộc một "tỷ lệ hợp lý" SPHH dự trữ từ cùng 01 nguồn tập trung (tổng kho). Bước 1: Xác định tổng lượng SPHH hiện có tại nguồn tập trung, lượng SPHH cần dự trữ ở ở nguồn tập trung và lượng SPHH cần phân phối cho các cơ sở logistics trực thuộc. Bước 2: Xác định lượng SPHH dự trữ hiện có và mức tiêu thụ SPHH bình quân hàng ngày ở từng cơ sở logistics trực thuộc. Bước 3: Xác định số ngày dự trữ chung của cả hệ thống:
Bước 4: Xác định số lượng SPHH phân phối cho mỗi cơ sở logistics
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 17
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.2 Các quyết định trong hệ thống “đẩy” b) Mô hình bổ sung sản phẩm dự trữ theo ngày dự trữ chung Ví dụ: Tổng kho xây dựng phương án phân phối SPHH cho kho khu vực trên cơ sở số liệu:
Mức tiêu thụ bình quân 01 ngày
Đơn vị Tổng kho Kho 1 Kho 2 Kho 3
Dự trữ hiện có 600 đv 50 100 75
10 đv 50 15
Tổng kho muốn giữ lại 100 đv và phân phối 500 đv cho các kho khu vực. Theo công thức, ta tính được số ngày dự trữ chung và sản lượng SPHH phân phối:
=>Hiện nay nhờ có hệ thống thông tin hiện đại, có thể áp dụng nhiều mô điện tử hiện đại điều tiết nhanh, tối ưu dự trữ cho cả hệ thống.
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 18
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo” 1) Quyết định mô hình kiểm tra dự trữ Tương ứng với mỗi mô hình kiểm tra, phải xác định các thông số: +Điểm đặt hàng: Là Tiêu chuẩn dự trữ để so sánh với dự trữ thực tế kiểm tra nhằm quyết định đặt hàng (mua hàng) +Qui mô lô hàng: Lượng hàng mỗi lần đặt mua (nhập) a)MH kiểm tra thường xuyên dự trữ, Phải thường xuyên kiểm tra tình trạng và các thông số dự trữ. MH này thường áp dụng đối với SP nhóm A, có tốc độ chu chuyển nhanh. Với MH này, điểm tái đặt hàng xác định:
Qui mô lô hàng kinh tế Qo, Khi kiểm tra dự trữ, nếu xẩy ra trường hợp: Dk + Qđ Dđ Qđ - Qui mô lô hàng đã đặt (đang thực hiện)
Dk- Dự trữ thực tế tại thời điểm kiểm tra
D
thì tiến hành đặt hàng với qui mô lô hàng kinh tế. Q Dự trữ trung bình: o D b 2
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 19
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo” 1) Quyết định mô hình kiểm tra dự trữ b) MH kiểm tra định kỳ thông thường, sau thời gian nhất định thì lại tiến hành kiểm tra dự trữ và xác định các thông số dự trữ. MH này thừơng áp dụng đối với SP nhóm C, có chu kỳ kiểm tra dài ngày. Điểm tái đặt hàng:
Qui mô lô hàng kinh tế Qo, Khi kiểm tra dự trữ, nếu xẩy ra trường hợp:
ự trữ trung bình:
D
D b
Q o 2
. Lm 2
© Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 20
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo” 1) Quyết định mô hình kiểm tra dự trữ b) MH biến dạng, MH hệ thống chu kỳ đặt hàng cố định, MH áp dụng trong trường hợp
đơn đặt hàng có nhiều mặt hàng, có cùng thời điểm đặt hàng.
D
Chu kỳ kiểm tra cũng đồng thời là chu kỳ đặt hàng, và do đó Dđ = Dk. Qui mô lô hàng: Qh=Dmax-Dk-Qđ; Dmax- Mức dự trữ bổ sung mục tiêu:
DL b
Tm h
max
D
bD
. Lm 2
Dự trữ trung bình: MH hệ thống 2 mức dự trữ (hệ thống min-max), MH áp dụng SP nhóm
B, có chu kỳ kiểm tra ngắn hạn.
h DTm . b
Tại thời điểm kiểm tra nếu: Dk+Qđ Dự trữ trung bình: D bD .
Lm
2 © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 21 58,0 nCP 000.250
000.250
000.599
000.250
000.599
Tra bảng phân phối chuẩn với tần suất tích luỹ 0,58 thì sẽ có Z = 0,21.
Như vậy số lượng lô hàng sẽ là: Qo = 100T + 0,21x20T = 104,2T © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 22 +Qui mô đơn đặt hàng: 555,0 nCP .
000 700
.
000
700
000
.
500
. 000
950
. => Giá trị CPn nằm giữa 2.000 và 3.000, ta chọn Qo = 2.500 đvị © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 23 Trường hợp tốc độ cung ứng (SX) > tiêu thụ (bán), thì công thức chỉnh: Ràng buộc:+Thoả mãn mọi nhu cầu liên tục, ổn định, với cơ cấu đã biết.
+Thời gian chu kỳ nhập ổn định; Giá ổn định không phụ thuộc qui mô lô hàng, thời
gian (giá mua, CPvc không giảm theo số lượng); Không giới hạn phạm vi KH hoá.
+Không có tác động qua lại giữa cơ cấu dự trữ; Không tính dự trữ trên đường.
+Không giới hạn khả năng vốn và diện tích bảo quản hàng hoá.
=>MH trên có tác dụng trong lập KH dự trữ: +Thấy điểm mà tại đó, chi phí thực
hiện đơn hàng và định mức bảo dự trữ hàng năm bằng nhau.
+Xác định được DTtb chu kỳ = 1/2 qui mô lô; Khi mọi cái khác như nhau, giá trị đvị
dự trữ có ảnh hưởng đến chu kỳ nhập: hàng giá trị cao sẽ được đặt nhiều lần hơn.
24 © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. . . h F m
Mp
.
i m
Qpk
i
i
d
2 fM
.
Q
i Chính sách giảm giá vì lượng toàn phần, nguồn hàng sẽ giảm giá cho tất
cả các đvị HH khi qui mô lô hàng vượt quá giới hạn nhất định Đường cong xác định (hiện thực)
Đường cong không xác định (không hiện thực) © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 25 © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 26 b2)Có Q02 không xác định (234 < 500). Tính tổng CP F(228) và F(500): b3)So sánh F(500) © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 27 Qui mô lô kinh tế Qk, tìm cực tiểu hàm số: Tổng quát Qx : © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 28 Q02 = 826 xác định với mức giá p2 - là qui mô kinh tế.
B3)Trường hợp để lại 1số hàng qui mô lô đặt do phí tồn kho cao, MH này: f f f 2 dh dh dl . Q Q 1 Q
dl
f f
d
f f
dl
f f dl dh dl dh
2 f dh Q: Qui m« l« hµng ®Æt
Qt: Qui m« l« hµng thiÕu
Qdl: Luong hµng ®Ó l¹i mçi lÇn cung øng
fd: CP dù tr÷ mét ®¬n vÞ hµng
fdl: CP dù tr÷ mét ®vÞ hµng t¹i n¬i cung øng . Q
t f
d
f f
dl
f f dh dh dl Ngoài ra còn có các MH: MH xác định qui mô lô hàng khi đã biết CP do
thiếu hàng, MH xác định qui mô lô hàng trong trường hợp bị giới hạn về
vốn dự trữ hoặc diện tích kho bảo quản. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 29 © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 30 Q t k td Q d Ktd: Hệ số thực hiện đơn hàng
Qt: Tổng đơn hàng thực hiện
Qd: Tổng đơn hàng Chỉ tiêu trình độ dịch vụ khách hàng: d 1 m
t
M d- Trình độ dịch vụ khách hàng (một mặt hàng)
mt- Lượng hàng hoá thiếu bán cho khách hàng
Mc- Nhu cầu của khách hàng cả kỳ c v N d d V
d
m M
L
d V Vd: Tỷ lệ vốn dự trữ
Vd: Vốn dùng để dự trữ
V: Tổng vốn kinh doanh V
d
V d Ld: Số lần chu chuyển vốn dự trữ
Nd: Số ngày chu chuyển vốn dự trữ
M: Tổng mức lưu chuyển (bán)
m: Mức bán bình quân một ngày Chỉ tiêu chi phí dự trữ: d pk
di iDi F Fd: Chỉ tiêu chi phí dự trữ
kdi: Hệ số thực hiện đơn hàng i
pi: Giá mua đơn hàng i
Di: Dữ trữ bình quân đơn hàng i © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 31 © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 32 © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 33 Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết
Email: quyetan25@yahoo.com © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 344.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo”
2) Quyết định qui mô lô hàng nhập, Với HT dự trữ “kéo” có MH sau:
a) Qui mô lô hàng nhập từng lần, Nhập bán hết rồi mới nhập tiếp, đảm
bảo lượng hàng bán cao nhất có thể, giảm thiệt hại do không bán hết,
thường đối với: hàng rau quả tươi, thời trang..
Qui mô lô hàng kinh tế Qo, tại đó, lợi nhuận cận biên 1đvị hàng bán ra
phải bằng lỗ cận biên không bán được đvị HH đó.
Lợi nhuận 1đvị bán ra là: Lợi nhuận = giá - chi phí đvị
Lỗ 1đvị bán ra là: Lỗ = chi phí đvị - chi phí thu hồi đvị
CPnxLỗ đvị=(1-CPn)xLãi đvị =>CPn-Tần suất tích luỹ bán tối thiểu n đvịSP
Từ đó ta có:
Ví dụ 1: 1CH dự bán 100T HH tuần tới. Phân phối nhu cầu là chuẩn với
độ lệch tiêu chuẩn là 20T. CH bán giá 590.000đ/T và CP là 250.000đ/T.
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo”
2) Quyết định qui mô lô hàng nhập, Với HT dự trữ “kéo” có MH sau:
a) Qui mô lô hàng nhập từng lần,
Ví dụ 2: CH thời trang xây dựng đơn đặt hàng tối ưu về 1HH kiểu mới.
Giá bán đvị 950.000đ mốt đang thịnh hành, và giá đặt mỗi đvị 700.000đ.
Khi lạc mốt, chỉ bán giá 500.000đ. Nhu cầu dự đoán với phân phối bảng:
Số đơn vị bán ra(1000)
0
1
2
3
4
5
Tần suất tích luỹ
0,10
0,25
0,45
0,75
0,95
1,00
Tần suất nhu cầu
0,10
0,15
0,20
0,30
0,20
0,05
950
.
000
700
.
000
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo”
2) Quyết định qui mô lô hàng nhập, Với HT dự trữ “kéo” có MH sau:
b) Qui mô lô hàng tái cung ứng ngay, Khi dự trữ giảm đến mức nhất định
(điểm đặt hàng), phải tiến hành đặt hàng ngay:
B1)Trường hợp đơn giản, Nhu cầu liên tục, tốc độ ổn định, phải xác định
qui mô lô hàng và tần số nhập. BT xác định qui mô lô hàng để tổng
CPmin:
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo”
2) Quyết định qui mô lô hàng nhập, Với HT dự trữ “kéo” có MH sau:
b) Qui mô lô hàng tái cung ứng ngay:
B2)Trường hợp giảm giá mua và vận chuyển vì lượng, chính sách
marketing mà nguồn hàng và đơn vị vận tải có thể giảm giá khi mua hoặc
vận chuyển với đơn đặt hàng có qui mô lớn. Có 2 chính sách giảm giá:
chính sách giảm giá toàn phần và giảm giá từng phần. Xác định qui mô lô
hàng kinh tế - xác định tổng CPmin của CP giá trị HH mua, CP đặt hàng
và CP dự trữ:
Đồ thị tổng chi phí theo qui mô lô hàng
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo”
2) Quyết định qui mô lô hàng nhập, Với HT dự trữ “kéo” có MH sau:
b) Qui mô lô hàng tái cung ứng ngay:
B2)Trường hợp giảm giá mua và vận chuyển vì lượng,
Chính sách giảm giá vì lượng toàn phần, Qui mô lô hàng kinh tế:
Bước 1: Tính qui mô lô hàng kinh tế Qo2 với mức giá thấp nhất p2. Nếu
Qo2 xác định thì là qui mô lô hàng cần tìm. Nếu không, tính tiếp ở bước 2.
Bước 2: Qui mô lô tối ưu giá < Q01. Tính tổng CP F qui mô tối ưu Q0i1với
giá p1 và theo các qui mô lô hàng giới hạn Qi với mức giá thấp hơn p2.
Bước 3: So sánh phương án CP trên, PA có CP thấp – qui mô lô cần tìm.
Ví dụ: Trạm bán buôn cần mua 01 mặt hàng với nhu cầu dự báo là 2.600
đvị/năm. CP 01 đơn hàng là 100.000đ/đơn, tỷ lệ CP đảm bảo dự trữ là
20%/năm. Nguồn hàng có chính sách giảm giá vì lượng toàn bộ với 2 mức
giá như sau: p1=50.000đ/đvị cho qui mô mua Qi<500 đvị, và giảm 5%
giá khi số lượng mua >500 đơn vị. Vậy trạm bán buôn cần mua với qui
mô bao nhiêu để tổng chi phí mua cả năm là thấp nhất?
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo”
2) Quyết định qui mô lô hàng nhập, Với HT dự trữ “kéo” có MH sau:
b) Qui mô lô hàng tái cung ứng ngay:
B2)Trường hợp giảm giá mua và vận chuyển vì lượng,
Chính sách giảm giá vì lượng toàn phần, Ví dụ:
b1)Tính qui mô lô hàng kinh tế Q0 ứng với 2 mức giá;
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo”
2) Quyết định qui mô lô hàng nhập, Với HT dự trữ “kéo” có MH sau:
b) Qui mô lô hàng tái cung ứng ngay:
B2)Trường hợp giảm giá mua và vận chuyển vì lượng,
Chính sách giảm giá vì lượng từng phần, khi qui mô lô vượt giới hạn xác
định thì nguồn hàng giảm giá mua cho số lượng đvị HH vượt quá giới hạn:
Đồ thị tổng chi phí với chính sách giảm giá một phần
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo”
2) Quyết định qui mô lô hàng nhập, Với HT dự trữ “kéo” có MH sau:
b) Qui mô lô hàng tái cung ứng ngay:
B2)Trường hợp giảm giá mua và vận chuyển vì lượng,
Chính sách giảm giá vì lượng từng phần,
Ví dụ: Ví dụ trên, nhưng giá chỉ giảm 5% cho lượng hàng 500đvị, tức
cho Q2 = Qx - 499.
4.3. Quyết định Hệ thống Dự trữ
4.3.3 Các quyết định trong hệ thống “kéo”
3) Quyết định dự trữ bảo hiểm, khắc phục biến động nhu cầu và chu kỳ
nhập hàng gây tình trạng thiếu hàng (dự trữ)-> cần dự trữ bảo hiểm.
Cần tính độ lệch tiêu chuẩn của nhu cầu và chu kỳ nhập hàng. Dựa số
liệu thống kê nhu cầu và nhập hàng của thời gian đã qua, tính độ lệch:
DT bảo hiểm phụ thuộc độ lệch tiêu chuẩn và xác suất có hàng để bán:
Db = δ. z; Db- DT bảo hiểm, z- Hệ số phụ thuộc (tra bảng)
Tất nhiên, dự trữ bảo hiểm ảnh hưởng lớn nhất đến trình độ dịch vụ
khách hàng:
4.4. Một số giải pháp nhằm cải tiến quản trị dự trữ
4.4.1 Một số chỉ tiêu đánh giá quản trị dự trữ:
a) Chỉ tiêu về dịch vụ của dự trữ:
Hệ số thực hiện đơn đặt hàng
1
b) Chỉ tiêu kinh tế-tài chính
Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn đầu tư dự trữ:
4.4. Một số giải pháp nhằm cải tiến quản trị dự trữ
4.4.2 Một số giải pháp nhằm cải tiến quản trị dự trữ:
Các quyết định trong quản trị dự trữ trên đây nhằm đảm bảo dự trữ hợp
lý cho DN. Tuy nhiên, để hợp lý hóa dự trữ cần có những giải pháp khác
đồng bộ:
Cung ứng sản phẩm đầu vào (nguyên liệu, hàng mua,…) ổn định về số lượng, cơ
cấu, chất lượng, và thời gian.
=>Giải pháp này đảm bảo duy trì qui mô lô hàng đáp ứng yêu cầu tiêu thụ cho sản
xuất, cho bán hàng, không bị ứ đọng sản phẩm do bị trả lại vì không đáp ứng chất
lượng, không làm tăng dự trữ bảo hiểm vì nhập hàng không chính xác về thời gian.
Tăng tốc độ quá trình sản xuất và quá trình kinh doanh, và do đó tăng tốc độ chu
chuyển dự trữ, giảm thời gian dự trữ, giảm chi phí dự trữ.
Xây dựng kế hoạch bảo trì, sửa chữa nhằm giảm dự trữ vật tư đáp ứng cho 3 yêu
cầu: duy trì, sửa chữa, thay thế
Dự báo chính xác nhu cầu tiêu thụ vật tư, nguyên liệu, nhu cầu mua
hàng của khách hàng nhằm giảm dự trữ bảo hiểm
Câu hỏi
THE END
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION