1
CHƯƠNG I
LÝ LUN V CÔNG TÁC XÚC TIN BÁN HÀNG
1.1 Thương mi và tính tt yếu ca xúc tiến thương mi trong các doanh
nghip.
1.1.1 Khái nim thương mi và kinh doanh thương mi
Cơ s khách quan để hình thành và phát trin thương mi là do s phát
trin ca lc lượng sn xut đến mc mà sn xut xã hi tr thành sn xut
hàng hoá.
Thương mi là mt phm trù kinh tế, mt lĩnh vc hot động ca con
người liên quan đến các hành vi mua bán các hàng hoá, dch v. Gn lin vi
vic mua bán hàng hoá, dch v là các hot đng xúc tiến thương mi.
Kinh doanh thương mi là s đ tư tin ca, công sc ca mt cá nhân
hay mt t chc vào vic mua bán hàng hoá đó nhm mc đích kiếm li
nhun.
Thương mi và kinh doanh thương mi có mi liên h mt thiết vi
nhau. Khi nói đến thương mi , là nói đến s trao đổi hàng hoá thông qua mua
bán trên th trường, đâu có nhu cu thì đó có hot đng thương mi .Tham
gia hot đng thương mi có các doanh ngip sn xut và doanh nghip
thương mi. V thc cht hot động ca doanh nghip thương mi là hot
động dch v. Doanh nghip thương mi làm dch v cho c người bán và
người mua.
Thương mi thúc đẩy sn xut phát trin, làm cho các b phn kinh tế,
các ngành thành mt th thng nht, nhu cu ca người tiêu dùng đưc tho
mãn. Hot động thương mi giúp cho quan h kinh tế đối ngoi ca mt quc
gia phát trin.
Thương mi đảm bo cho quá trình sn xut kinh doanh ca các doanh
nghip din ra bình thưng và liên tc.
Thương mi tác động trc tiếp ti v thế ca doanh nghip trên thương
trưng. Thương mi càng phát trin làm cho vai trò điu tiết, hưng dn sn
2
xut ca doanh nghip thương mi ngày càng đưc nâng cao và các mi quan
h ca các doanh nghip thương mi ngày càng đưc m rng.
Kinh doanh thương mi là lĩnh vc hot động chuyên nghip trong khâu
lưu thông hàng hoá. Là cu ni gia sn xut và tiêu dùng, kinh doanh thương
mi đóng vai trò quan trng trong hot động kinh doanh ca doanh nghip.
Kinh doanh thương mi thúc đy vic ng dng tiến b khoa hc k thut,
công ngh mi vào sn xut, thúc đẩy nhu cu, đảm bo cho người sn xut
cũng như ngưi tiêu dùng nhng hàng hoá tt, văn minh và hin đại.
Như vy để đẩy mnh hot động kinh doanh thương mi là vn đề quan
trng đi vi mi doanh nghip. Mt trong nhng hot đng góp phn cho
thương mi phát trin là xúc tiến thương mi.
1.1.2 Tính tt yếu ca xúc tiến thương mi trong kinh doanh thương mi
ca các doanh nghip.
Kinh tế ngày càng phát trin, hàng hoá được đưa ra th trường vi mt
khi lượng ln và ngày càng đa dng phong phú, hot động thương mi trên
thương trưng ngày càng tr nên sôi động, cnh tranh ngày càng tr nên gay
gt làm cho vn đề tiêu th hàng hoá tr thành vn đề sng còn và là mi quan
tâm hàng đu vi các doanh nghip. Chính vì vy, để tn ti và phát trin
trong cơ chế th trưng, các doanh nghip thương mi cn phi đạt được ba
mc tiêu cơ bn: mc tiêu li nhun, mc tiêu v thế và mc tiêu an toàn.
Để đt được các mc tiêu trên, mt mt các doanh nghip thương mi cn
nghiên cu th trưng, xác định th trường kinh doanh ca doanh nghip,
nghiên cu k hành vi mua sm ca các khác hàng, đua ra cách thc đáp ng
nhu cu khách hàng mt cách tt nht trong điu kin có th.Mt khác, để có
kh năng thng thế trên th trưng cnh tranh các doanh nghip cn tăng
trưng và đi mi thưng xuyên. Để thích ng vi cơ chế mi, các doanh
nghip phi nghiên cu cung cu hàng hoá và xu hưng vn ca môi trưng
kinh doanh, tìm cách đáp ng tt nht nhu cu ca khách hàng . Mun vy,
3
các doanh nghip phi vn dng marketing vào hot động sn xut kinh doanh
nói chung và hot động thương mi nói riêng.
Xúc tiến thương mi là mt ni dung quan trng trong Marketing
thương mi. Do đó, để đt đưc mc tiêu trong kinh doanh, các doanh nghip
phi thc hin tt xúc tiến thương mi.
Trước hết chúng ta s nghiên cu v Marketing.
1.2 Quá trình hình thành và phát trin ca Marketing.
1.2.1 Khái nim Marketing:
Cùng vi s phát trin ca sn xut kinh doanh và các hot đng thương
mi dch v, ngh thut ng x trong kinh doanh ngày càng đưc phát trin và
ng dng rng rãi. Marketing chính là ngh thut ng x trong kinh doanh
thương mi.
Marketing là mt t tiếng Anh đưc chp nhn và s dng khá ph biến
trên toàn thế gii. Thut ng này đã đưc s dng ln đầu tiên vào năm 1902
trên ging đường trưng đại hc Michigan M, đến năm 1910 tt c các
trưng địa hc Tng hp quan trng M bt đầu ging dy môn hc
marketing.
Marketing đưc truyn bá vào Nht và Tây Âu vào nhng năm 50. Đến
cui nhng năm 60, marketing được ng dng Balan, Hungary, Rumani,
Nam Tư, Vit Nam, t nhng năm 1955, 1956 M đã đưa vào áp dng
min Nam Vit Nam. Mãi đến năm 1979-1980, marketing mi đưc nghiên
cu rng rãi trên phm vi c nưc. S ra đời ca marketing ban đầu nhm vào
vic gii quyết mâu thun ngày càng gay gt gia sn xut và tiêu th hàng
hoá, hay nói mt cách khác marketing ch gii hn trong lĩnh vc bán hàng.
Trong mt thi k dài, marketing ch được ng dng trong thương mi vi tư
cách là giúp cho các doanh nghip sn xut kinh doanh tiêu th các hàng hoá
dch v có sn. Theo thi gian marketing bán hàng không còn phát huy tác
dng. Để tiêu th hàng hoá, không th ch quan tâm đến mi khâu bán hàng
trc tiếp mà phi quan tâm đến c h thông bán hàng. Khi ng dng marketing
4
cn phi ng dng vào c h thng bán hàng. Marketing b phn ra đời. Theo
tư tưng này, mt h thng các vn đề liên quan đến tiêu th hàng hoá đưc
liên kết vi nhau, marketing gíup cho doanh nghip hướng v ngưi tiêu dùng.
Như vy, marketing bán hàng, marketing b phn đều gn lin vi hot động
thương mi ca doanh nghip. Kinh tế ngày càng páht trin, marketing b
phn không th đáp ng đưc đầy đủ các yêu cu ngày càng khó khăn và phc
tp ca hot động tiêu th. T tim năng vn có ca marketing, lĩnh vc
marketing không ngng đưc hoàn thin và phát trin.
Theo định nghĩa tng quát v marketing ca Philip Kotler:
Marketing là mt dng hot động ca con người nhm tho mãn nhng
nhu cu và mong mun ca h thông qua trao đổi.
Định nghĩa này bao trùm c marketing trong sn xut kinh doanh và
marketing xã hi. Để hiu k định nghĩa trên, chúng ta cn nghiên cu mt s
khái nim:
Nhu cu( Needs ): là mt cm giác v s thiếu ht mt cái gì đó mà con
người cm nhn đưc. Nhu cu không phi do xã hi hay người làm
marketing to ra, chúng tn ti như mt b phn cu thành ca con ngưi.
Mong mun( Wants ) là s ao ước có được nhng th c th đ tho
mãn nhng nhu cu sâu xa. Mong mun ca con người không ngng phát
trin và đưc định hình bi các điu kin kinh tế, chính tr, xã hi
Trao đổi(Exchange): là hành vi nhn t mt ngưi hay t chc nào đó
th mình mun và đưa li cho người hoc t chc mt th gì đó.Trao đổi gia
Hàng và Hàng, Tin Hàng Tin, Hàng hoc Tin vi các yếu t phi vt
cht (tinh thn, tình cm), gia các yếu t phi vt cht vi nhau.
Trong các chc năng ca marketing thì chc năng kinh tế là quan trng
nht. Chc năng kinh tế ca marketing bao gm tt c các hot động có mc
đích kinh tế, liên quan trc tiếp đến dòng chuyn động ca hàng hoá dch v
t nơi sn xut đến nơi tiêu dùng. Đ thc hin đưc chc năng này,
marketing phi thc hin các nhiêm v sau:
5
- Phân tích nhu cu hin ti và d đoán xu hưng phát trin ca nó.
- Đưa ra nhng thông tin mang tính ch dn cho vic xây dng chiến
lưc cũng như lp kế hoch kinh doanh.
- T chc hoàn thin h thng kênh tiêu th cũng như mng lưi phân
phi sn phm.
Theo nhóm quan đim v marketing hin đại, tư tưởng chính ca
marketing bao gm:
- Doanh nghip ch bán cái th trưng cn và coi bán hàng là khâu
quan trng nht trong chiến lược kinh doanh.
- Đ đạt được mc tiêu kinh doanh , doanh nghip phi tp trung mi
n lc ca mình vào vic tho mãn nhu cu khách hàng.
- Li nhun là mc tiêu chiến lưc quyết định s tn ti và phát trin
ca doanh nghip .
Mt ni dung quan trng ca marketing thương mi là Marketing Mix
hay còn gi là marketing chc năng.
Marketing Mix (Marketing hn hp) là s phi hp hay sp xếp các
nhng thành phn ca marketing sao cho phù hp vi hoàn cnh thc tế sn
xut kinh doanh ca mi doanh nghip. Nếu s sp xếp này tt thì làm ăn ca
doanh nghip s thành đạt và phát trin.
Marketing Mix gm 4 thành phn: Sn phm (Product), Giá c
(Price), Phân phi( Place ), Xúc tiến bán hàng (Promotion).
3. Khái nim xúc tiến bán hàng và tm quan trng ca công tác này.
3.1 Khái nim xúc tiến bán hàng.
Xúc tiến thương mi là các hot động nhm tìm kiếm và thúc đy cơ hi
mua bán hàng hoá và cung ng dch v thương mi. Trong đó mua là quá trình
chuyn hoá hình thái giá tr t T-H; bán là hình thc chuyn hoá hình thái t
H-T. Xúc tiến phc v cho quá trình chuyn hoá hình thái giá tr t T-H đưc
gi là xúc tiến bán hàng.