LOGO

CHUYÊN  ĐỀ  2 LÝ  THUYẾT  CUNG  CẦU  VÀ  QUYẾT   ĐỊNH  CỦA  DOANH  NGHIỆP

PGS.TS.  Đỗ Phú Trần Tình tinhdpt@uel.edu.vn

1

NỘI  DUNG  CHÍNH

Cầu thị trường và quyết định của doanh nghiệp

1

Cung thị trường và quyết định của DN

2

Trạng thái cân bằng của thị trường

33

Độ co  giãn của cầu và quyết định của DN

44

45

Độ  co  giãn của cung theo giá  (ES)

Chính  sách  can  thiệp  của  chính  phủ

46

2

1. CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ QUYẾT ĐỊNH DN a. Các khái niệm

Cầu của hàng hóa hay dịch vụ mô tả số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng sẽ mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian cụ thể, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

3

Lượng cầu (QD): Là số lượng một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó người tiêu dùng sẽ mua ở những mức giá nhất định trong một khoảng thời gian xác định.

Đường cầu (D):

Giá (P)

Đường cầu dốc xuống thể hiện mối quan hệ ngược chiều giữa giá và lượng cầu

P1

P2

D

Lượng cầu (QD)

Q2

Q1

4

QD = f (P) QD = a.P + b (a < 0)

n Quy luật cầu:

Khi giá một mặt hàng tăng lên thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) và ngược lại.

Hàm số cầu:

P ↑(↓) → QD↓(↑)

5

Cầu thị trường bao gồm tổng cầu cá

nhân trên thị trường.

Đường cầu thị trường được xác lập bằng cách cộng tổng lượng cầu của tất cả cá nhân tiêu dùng hàng hóa tương ứng với từng mức giá.

6

b.  Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu và quyết định của doanh nghiệp

Thu  nhập

Thị hiếu người tiêu dùng

Giá cả hàng hoá liên quan

Quy mô thị trường

DƯỜNG CẦU

Các yếu tố khác…

7

v (1)Yếu tố thu nhập:

- Đối với hàng hóa thông thường → Cầu tăng khi thu nhập tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải).

- Đối với hàng hóa thứ cấp → Cầu giảm khi thu

nhập tăng (đường cầu dịch chuyển sang trái).

=> Quyết định chiến lược kinh doanh của DN phải căn cứ vào tình hình tăng trưởng kinh tế, việc làm và thu nhập của người dân

Ví dụ 1: Trữ Bia tết ở các tỉnh Tây Nguyên

8

(2) Thị hiếu người tiêu dùng:

- NTD thích 1 loại hàng hoá nào đó sẽ làm cầu hàng hoá đó tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải.

- NTD không còn thích hàng hoá đó nữa sẽ làm cầu hàng hoá đó giảm, đường cầu dịch chuyển sang trái.

=> Doanh nghiệp cần phải điều tra thị hiếu, nghiên cứu thị trường trước khi đưa ra một kế hoạch kinh doanh mới. Đồng thời cần có những điều chỉnh chiến kinh doanh khi thị hiếu người tiêu dùng thay đổi. Ví dụ 2 : Quà cho khách du lịch ở Đà Lạt

9

(3) Giá cả hàng hoá liên quan

- Hàng hóa thay thế: Cầu của hàng hóa sẽ tăng khi giá của hàng hóa thay thế tăng và ngược lại.

Ví dụ: Thịt heo và Cá - Hàng hóa bổ sung: Cầu của hàng hóa sẽ giảm khi giá của hàng hóa bổ sung tăng và ngược lại. Ví dụ : Bia với mực

=> DN phải quan tâm diễn biến của thị trường của các mặt hàng liên quan để có chính sách điều chỉnh phù hợp.

10

(4)  Quy mô thị trường

Nếu số lượng NTD trên thị trường tăng → Cầu đối với các mặt hàng sẽ tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải).

lao động,

=> DN cần quan tâm quy mô thị thị trường, dân số, hiếu….trước khi thực hiện chiến lược xâm nhập thị trường, hoặc phát triển thị trường.

11

(5) Điều kiện tự nhiên và yếu tố chính trị

-­ Thời tiết, khí hậu … -­ Pháp luật của Nhà nước -­ Diễn biến chính trị, kinh tế vĩ mô trong nước và thế giới

12

(6) Những yếu tố mới

-­ Lãi  suất -­ Tín  dụng -­ Quảng  cáo….

13

2. Cung thị trường và quyết định của DN

a. Các khái niệm

Cung của một hàng hóa hoặc dịch vụ là lượng hàng hóa hay dịch vụ người sản xuất sẽ cung ứng ở các mức giá khác nhau tại một thời điểm cụ thể, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

14

Lượng cung (QS): Là số lượng một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó người bán muốn bán ra thị trường ở những mức giá nhất định trong một khoảng thời gian xác định

n Đường cung

S

Giá (P)

P2

P1

Đường cung dốc lên cho biết mối quan hệ cùng chiều giữa giá và lượng cung.

Lượng  cung  (QS)

Q1

Q2

15

QS = f (P)

QS = c.P + d (c > 0)

Hàm số cung:

Khi giá một mặt hàng tăng lên thì lượng cung mặt hàng đó cũng sẽ tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) và ngược lại.

Quy luật cung:

P ↑(↓) → QS ↑(↓)

16

Đường cung thị trường là tổng theo trục hoành đường cung các nhà sản xuất.

17

dịch chuyển

b. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung

Thứ nhất, chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất giảm => khuyến khích các DN mở rộng sản xuất và các DN mới tham gia thị trường. ⇒ Đường cung sẽ sản phải.

Ngược lại

18

Thứ hai, công nghệ, kỹ thuật

sản xuất

Công nghệ, kỹ thuật tác động lên

đường cung.

Nếu công nghệ, kỹ thuật cải tiến thì sẽ tác động dịch chuyển đường cung sang phải.

19

S1

P

S0

t

• Sản  lượng  giảm

E1

PD

• Giá  cầu  tăng

E0

P0

• Giá  cung  giảm

PS

D

Q0

Q1

Q

Thứ ba,  sự thay đổi trong chính sách thuế của   chính  phủ

20

Thứ tư, số lượng doanh nghiệp trong ngành

Nếu số doanh nghiệp trong ngành suất tăng thì đường cung sẽ dịch chuyển sang phải. ⇒ Các doanh nghiệp sẳn sàng bán mức giá thấp hơn với mọi sản lượng. ⇒ Cạnh tranh sẽ gay gắt hơn.

21

3.  Trạng thái cân bằng của thị trường

Cân  bằng thị  trường

Lượng   cung Lượng   cầu

22

S

P

P0

Giao  nhau  giữa  đường   cung  và  đường  cầu  là   điểm  cân  bằng  thị  trường.     Tại  mức  giá  cân  bằng  P0   lượng  cung  bằng  lượng   cầu  và  bằng  Q0

D

Q

Q0

23

Cân  bằng  cung  – cầu  trên  thị  trường

QD QS P P

6 7 9 12 15 10 8 6 4 3 14 12 9 5 0 10 8 6 4 3

CÂN BẰNG TT

24

§ Giá cân bằng PD = PS = P0 § Lượng cân bằng QD = QS = Q0 § Không có tình trạng thiếu hụt hay dư thừa

hàng hóa

§ Không có áp lực làm thay đổi giá

3.  Trạng  thái  cân  bằng  của  thị  trường

25

Cơ  chế  thị  trường

v Ở  mức  giá  P1 >  P0 P

S

Dư thừa

P1

P0

D

Q

QD

Q0

QS

26

Cơ  chế  thị  trường

v Ở  mức  giá  P2 <  P0

S

P

D

P0

P2

Thiếu hụt

Q

QS

Q0

QD

27

Ví dụ 1

Cơ quan quản lý nhà của TP. A nghiên cứu xác định hàm tổng cầu là Qd = 100 – 5P (đơn vị tính Q là chục ngàn, P là trăm ngàn ). Hàm cung cho thuê là Qs = 50 + 5P

a. Giá cho thuê trên thị trường tự do là bao nhiêu ? Nếu nhà nước áp giá thuê tối đa là 100 ngàn thì điều gì sẽ xảy ra?

b. Giả sử giá thuê nhà được ấn định là 900 ngàn mỗi tháng, tình hình thị trường sẽ như thế nào ?

28

Ví dụ 2

Hàm cầu và hàm cung của kim loại đồng

như sau:

Qd =  13,5  – 8  P;;  Qs  =  -­4,5  +  16  P (Q  =  triệu tấn,  P  =  USD/kg) a. Giá và lượng cân bằng của Cu ? b. Do xuất hiện của nhiều kim loại mới, làm cầu của đồng giảm 20%. Hãy tính tác động ?

29

4.  Độ co  giãn của cầu và quyết định của DN

CẦU

Cầu  theo  giá

Độ  co  giãn

Cầu  theo  thu  nhập

Cầu  theo  giá  chéo

30

v  Độ co  giãn  của cầu theo  giá đo lường  phản   ứng (mức độ  nhạy  cảm)  của lượng cầu khi  giá   của  chính  hàng  hóa đó thay đổi.

v  Nó  chính  là phần trăm thay đổi  của lượng cầu

khi  giá thay đổi 1%.

Phần trăm thay đổi lượng cầu (%∆QD) Phần trăm thay đổi giá  (%∆P)

This image cannot currently be displayed.

x

x

=

=

=DE

ΔQ/Q ΔP/P

ΔQ ΔP

P Q

dQ dP

P Q

a.  Độ co  giãn của cầu theo giá (ED)

31

VD 3: Nếu giá thịt heo giảm 2% làm cho

Phần trăm thay đổi lượng cầu (%∆QD)

Phần trăm thay đổi giá  (%∆P)

6%

= -­3

-­2%

lượng cầu thịt heo tăng 6% § Độ  co  giãn của cầu theo giá  của thịt heo  là

32

vĐộ co giãn của cầu theo giá (ED)

luôn luôn âm

(Thể hiện mối quan hệ ngược chiều giữa giá và lượng cầu).

33

v I  EDI  >  1 :  Cầu co  giãn nhiều %  thay đổi QD >  %  thay đổi P

v I  EDI  <  1  :  Cầu co  giãn ít

%  thay đổi QD <  %  thay đổi P

Thông thường ED có thể rơi vào :

Cầu co  giãn đơn  vị %  thay đổi QD =  %  thay đổi P

v I  EDI =  1

34

% thay đổi P không tác động đến % thay đổi QD Đường cầu thẳng đứng.

v I  EDI  =  ∞ :    Cầu hoàn toàn co  giãn.

Một lượng rất nhỏ % thay đổi P dẫn đến % thay đổi

rất lớn của QD.

Đường cầu nằm ngang.

v I EDI = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn

35

v Ví dụ 4:

Cho  phương trình đường cầu: QX = 50 – 1/2PX. Tính độ co giãn của cầu theo giá tại điểm có PX = 10. Cho biết cầu đang ở trạng thái nào?

This image cannot currently be displayed.

d(50

1/2P)

x

x

x

11,0

=

−=

−=

=DE

dQ dP

P Q

- dP

P Q

1 2

10 45

ED = -­0,11 à |ED| < 1 à Cầu co giãn ít

a.  Độ co  giãn của cầu theo giá (ED)

36

Mối  quan  hệ  giữa  giá  và  tổng  doanh  thu  (TR)

v⏐ ED ⏐ >  1: Cầu  co  giãn  nhiều  à Giá  và  tổng

doanh  thu  nghịch  biến

v⏐ ED ⏐ <  1: Cầu  co  giãn  ít  à Giá  và  tổng

doanh  thu  đồng  biến

v⏐ ED ⏐ =  1: Cầu  co  giãn  đơn  vị  à Tổng

doanh  thu  độc  lập  với  sự  biến  động  của  giá

37

Những nhân tố quyết định độ co  giãn theo giá của cầu:

(1) Tính thay thế của sản phẩm

Một sản phẩm càng có nhiều sản phẩm thay thế cho nó, độ co giãn của cầu theo giá càng lớn.

Ví dụ: thuốc lá 555

Ví dụ: thuốc uống

38

(2)  Tỷ lệ chi  tiêu của sản phẩm trong tổng

thu nhập: -­ Nếu phần chi tiêu của sản phẩm chiếm tỷ trong thấp trong tổng thu nhập của người tiêu thụ thì cầu của nó sẽ co giản ít với giá.

Ví dụ: giá khăn giấy tăng mạnh. -­ Nếu phần chi tiêu của sản phẩm chiếm tỷ trong cao trong tổng thu nhập của người tiêu thụ thì cầu của nó sẽ co giản nhiều với giá.

Ví dụ: giá vé máy bay tăng mạnh

39

Ví dụ

vNếu  giá  xà  phòng tăng gấp đôi,   bạn hầu như không thay đổi  thói quen tắm rửa  hàng  ngày

vNhưng nếu   giá  phòng cho thuê tăng gấp đôi,   bạn   sẽ thay đổi   hành vi tiêu  dùng bằng  cách:

-­-­ vào  ở  ký  túc  xá? -­-­ hoặc  nhiều  người  thuê  chung

một  phòng?

40

(3) Độ dài thời gian thiết lập nên đường

cầu

Trong dài hạn cầu thực sự sẽ co giãn hơn trong ngắn hạn. Vì thời gian càng dài cho phép người tiêu dùng và các doanh nghiệp dễ dàng thay thế sản phẩm này bằng sản phẩm khác.

Vị dụ: Xăng dầu tăng giá mạnh Trong ngắn hạn: Lượng cầu giảm ít Trong dài hạn: Lượng cầu sẽ giảm nhiều

41

v(4) Vị trí của mức giá trên đường cầu: mức giá càng cao cầu càng co giãn.

v(5) Tính chất của sản phẩm: các mặt hàng thiết yếu có cầu co giãn ít hơn mặt hàng xa xỉ.

42

Ví dụ: Chiến lược giá của các hãng

hàng không

Ví dụ: Các chiến lược khuyến mãi

của các Hãng điện máy.

Quyết định của doanh nghiệp dựa trên sự co giản của cầu theo giá Các nhà quản lý rất quan tâm đến sự co giãn theo giá của cầu về sản phẩm để xây dựng chiến lược giá và chiến lược kinh doanh của DN mình.

43

b.  Độ  co  giãn của cầu theo thu nhập (EI)

v Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI) đo lường phản ứng (mức độ nhạy cảm) của lượng cầu khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.

v  Nó chính  là phần trăm thay đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi 1%.

44

b.  Độ  co  giãn của cầu theo thu nhập (EI)

EI =

This image cannot currently be displayed.

x

=

=IE

ΔQ/Q ΔI/I

ΔQ ΔI

I Q

v EI >  0:  hàng hóa thông thường

0  <  EI <  1:  hàng hóa thiết yếu EI  >  1:  hàng hóa xa  xỉ v EI <  0:  hàng hóa cấp thấp

%  thay  đổi  lượng  cầu %  thay  đổi  thu  nhập

45

Độ  co  giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Thu  nhập  tăng  10%  …

…  lượng  cầu  kim  cương  tăng  35%

46

Độ  co  giãn của cầu theo thu nhập (EI)

%  thay đổi lượng cầu

%  thay đổi thu nhập

35%

=    3,5

F Hàng hóa xa  xỉ

10%

47

Độ  co  giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Thu  nhập tăng 10%  …

…  lượng cầu về  gạo ngon tăng 2%

48

Độ  co  giãn của cầu theo thu nhập (EI)

%  thay đổi lượng cầu

%  thay  đổi  thu  nhập

2%

=    0,2

F Hàng hóa thiết yếu

10%

49

Độ  co  giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Thu  nhập tăng 10%  …

…lượng cầu xe đạp thường giảm 2%

50

Độ  co  giãn của cầu theo thu nhập (EI)

%  thay đổi lượng cầu

%  thay  đổi  thu  nhập

-­ 2%

=    -­ 0,2

F Hàng hóa cấp thấp

10%

51

Độ co giản của cầu theo thu nhập có tác động tích cực hay tiêu cực đến doanh nghiệp sản xuất sản phẩm một cách đáng kể.

- Nếu sản phẩm có độ co giãn cao theo thu nhập thì doanh nghiệp sẽ thuận lơi khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập người dân tăng.

- Nếu sản phẩm có độ co giãn thấp theo thu nhập thì doanh nghiệp sẽ gặp ít bất lợi khi nền kinh tế khó khăn.

Quyết định của doanh nghiệp dựa trên sự co giãn của cầu theo thu nhập:

- Giúp doanh nghiệp dự đoán được sự tăng trưởng của cầu trong dài hạn làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược kinh doanh cho DN Ví dụ: Dự báo sự cầu xe hơi của thị trường Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020.

53

v Độ co giãn chéo (EXY) đo lường phản ứng (mức độ nhạy cảm) của lượng cầu hàng hóa này khi giá hàng hóa khác thay đổi.

v  Nó chính   là phần trăm thay đổi của lượng cầu hàng hóa này khi giá hàng hóa khác thay đổi 1%.

c.  Độ  co  giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

54

c.  Độ  co  giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

%  thay  đổi  lượng  cầu  hàng  hóa  X

EXY =

%  thay  đổi  giá  hàng  hóa  Y

X

X

x

=

=XYE

P Y Q

ΔQ /Q This image cannot currently be displayed. X /PΔP YY

ΔQ ΔP Y

X

v EXY >  0: X,Y  là 2 hàng hóa thay thế nhau v EXY <  0: X,Y  là 2 hàng hóa bổ sung nhau v EXY =  0: X,Y  là  2  hàng hóa không liên quan

55

c.  Độ  co  giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

Nếu    giá  Pepsi  tăng  2%  … …  làm  cho  lượng  cầu  Coca-­cola    tăng  20%

56

%  thay  đổi  lượng  cầu  Coca-­cola

%  thay đổi giá  Pepsi

20%

=    10

2%

F Pepsi  và  Coca-­cola  là  hai hàng hóa thay thế  nhau

57

Nếu giá  gass tăng 20%  … …  làm cho lượng cầu bếp ga giảm 5%

58

%  thay  đổi  lượng  cầu  bếp  ga

%  thay  đổi  giá  ga

-­ 5%

=    -­ 0,25

F Ga và  bếp ga  là  hai hàng hóa bổ  sung  nhau

20%

59

Nếu    giá  thịt  gà  tăng  20%  …

…  làm  cho  lượng  cầu  bút  bi  giảm  0%

60

%  thay  đổi  lượng  cầu  bút  bi

%  thay  đổi  giá  thịt  gà

0%

=    0

20%

F Bút bi  và  thịt gà  là  hai hàng hóa không liên quan

61

5.  Độ  co  giãn của cung theo giá  (ES)

v Độ co giãn của cung theo giá (ES) đo lường phản ứng (mức độ nhạy cảm) của lượng cung khi giá của chính hàng hóa đó thay đổi.

v Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng cung khi giá thay đổi 1%.

62

5.  Độ  co  giãn của cung theo giá  (ES)

ES =

%  thay  đổi  lượng  cung %  thay  đổi  giá

This image cannot currently be displayed.

Δ

S

*

*

=

=

E = S

P Q

dQ dP

P Q

/QQ S P/P Δ

Q Δ S P Δ

S

S

63

5.  Độ  co  giãn của cung theo giá  (ES)

Nếu giá  hoa hồng tăng 40%... …làm cho lượng cung hoa hồng tăng 80%

64

%  thay đổi lượng cung

%  thay  đổi  giá

80%

=    2

40%

65

v Độ co giãn của cung theo giá (ES) luôn luôn dương (thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa giá và lượng cung)

vThông thường ES có thể rơi vào 1

trong các trường hợp sau:

66

Es >1: Cung co giãn nhiều

Es <1: Cung co giãn ít

Es = 1: Cung co giãn đơn vị

Độ co giãn của cung

Es = ∞: Cung co giãn hoàn toàn

Es = 0: Cung hoàn toàn không co giãn

67

v Ví dụ: Có hàm số cung hàng hoá Y như sau:

QS = 6P – 50

This image cannot currently be displayed.

d(6P

50)

*

*

*6

3,3

=

=

=

E = S

dQ dP

P Q

- dP

P Q

12 22

S

S

Hãy xác định độ co giãn của cung theo giá tại mức giá PY = 12. Cho biết cung đang ở trạng thái nào?

ES = 3,3 > 1 à Cung co giãn nhiều

68

Ví dụ

Hàm cầu của lúa hàng năm có dạng: Qd =  480  – 0,1  P  (Q:  tấn;;  P:  đ/Kg) Thu  hoạch lúa năm trước:  Qs1 =  270 Thu  hoạch lúa năm nay:  Qs2 =  280 a. Xác định giá lúa năm nay  trên thị trường b. Tính hệ số co  giản của cầu tại mức giá này.   Có nhận xét gì về thu nhập của nông dân năm nay  so  với năm trước c. Để bảo đảm thu nhập cho nông dân,  Chính phủ đưa ra 2  giải pháp:

69

-­ Ấn định mức giá tối thiểu năm nay  là

2100đ/kg  và cam  kết sẽ mua hết phần lúa thặng dư

-­ Trợ giá cho nông dân 100đ/kg

d. Bây giờ G bỏ chính sách khuyến nông và đánh thuế là 100đ/kg thì giá thị trường như thế nào ? Gía thực tế mà nông dân nhận được ? Ai là người chịu thuế? Giải thích ?

70

Doanh nghiệp sẽ phản ứng như thế nào khi giá cả hàng hóa thị trường thay đổi.

Chiến lược phát triển sản phẩm dựa trên sự biến đổi giá cả thị trường.

Dự báo dự trữ sản phẩm hàng

hóa.

Quyết định của doanh nghiệp dựa trên sự co giãn của cung theo giá

71

6.  Chính sách can  thiệp của chính phủ

Chính  sách  can  thiệp  của  CP

Giá trần

Giá sàn

Thuế

Trợ cấp

72

6.  Các chính sách can  thiệp của chính phủ

a. Giá trần (Pmax)

• Là mức giá tối đa mà CP quy định nhằm điều chỉnh mức giá thấp hơn mức giá cân bằng hiện tại.

thấp hơn giá thị

• Giá trần chỉ có nghĩa khi trường.

• Mục đích : Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.

• VD: Xăng dầu

73

6.  Các chính sách can  thiệp của chính phủ

a. Giá trần (Pmax < P0)

P

S

P0

Pmax

• Tạo nên sự thiếu hụt • Cơ sở tồn tại các tiêu cực • Cần một cơ chế phân phối phi giá cả.

Thiếu hụt

D

Q

QS

Q0

QD

74

6.  Các chính sách can  thiệp của chính phủ

• Là mức giá tối thiểu mà CP quy định nhằm điều chỉnh mức giá cao hơn mức giá cân bằng hiện tại.

• Giá sàn chỉ có nghĩa khi cao hơn giá thị trường.

• Mục đích : Bảo vệ lợi ích nhà sản xuất, người lao động.

b. Giá sàn (Pmin)

75

6.  Các chính sách can  thiệp của chính phủ

lương tối

b. Giá sàn (Pmin) • Ví dụ: giá bảo hộ nông sản, thiểu…

• Gây ra sự dư thừa nông sản và chính phủ thường phải tổ chức thu mua sản lượng thừa.

• Đối với thị trường lao động, sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp và chính phủ phải trợ cấp thất nghiệp

76

P

S

Dư thừa

Pmin

P0

• Tạo nên sự dư thừa • Chính phủ thường phải mua lại lượng dư thừa đó.

D

Q

Q0

QS

QD

77

c. Thuế

• Trong thực tế, đôi khi CP xem việc đánh thuế như 1 hình thức phân phối lại thu nhập hay hạn chế việc sản xuất hoặc tiêu dùng 1 loại hàng hoá dịch vụ nào đó.

• VD: Thuế nhập khẩu ô tô

78

c. Thuế

S1

P

S0

t

• Sản  lượng  giảm

E1

PD

• Giá  cầu  tăng

E0

P0

• Giá  cung  giảm

PS

D

Q0

Q1

Q

79

Ai chịu thuế nhiều hơn tuỳ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu

P

D

P

S

PD

1

S

t

PD 1 P0

P0 PS

1

D

t

PS

1

Cung co giãn ít hơn cầu, nhà sản xuất chịu thuế nhiều hơn

Cầu co giãn ít hơn cung, người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn

Q1

Q0

Q

Q

Q1

Q0

80

d. Trợ cấp • Được xem như 1 khoản thuế âm. CP xem việc trợ cấp như 1 hình thức phân phối lại thu nhập hay khuyến khích việc sản xuất hoặc tiêu dùng 1 loại hàng hoá dịch vụ nào đó.

• VD: Trợ cấp xuất khẩu để khuyến khích XK

• Lợi ích của trợ cấp được chia cho cả người mua và người bán tùy thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.

81

d. Trợ cấp

S0

P

S1

PS

• Sản  lượng  tăng

tr

E0

P0

• Giá  cầu  giảm

E1

PD

• Giá  cung  tăng

D

Q1

Q0

Q

82

Tác  động  của  trợ  cấp

P

S

Giá  người   bán  nhận

PS

S+tr

tr

Po

Giá  không   có  trợ  cấp

PD

Giá  người   mua  trả

D

Q

Qo

Q1

-­ Giá  người  bán  nhận  tăng -­  Giá  người  mua  trả  giảm -­ Số  lượng  mua  bán  tăng

83