LOGO
CHUYÊN ĐỀ 2 LÝ THUYẾT CUNG CẦU VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
PGS.TS. Đỗ Phú Trần Tình tinhdpt@uel.edu.vn
1
NỘI DUNG CHÍNH
Cầu thị trường và quyết định của doanh nghiệp
1
Cung thị trường và quyết định của DN
2
Trạng thái cân bằng của thị trường
33
Độ co giãn của cầu và quyết định của DN
44
45
Độ co giãn của cung theo giá (ES)
Chính sách can thiệp của chính phủ
46
2
1. CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ QUYẾT ĐỊNH DN a. Các khái niệm
Cầu của hàng hóa hay dịch vụ mô tả số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng sẽ mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian cụ thể, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
3
Lượng cầu (QD): Là số lượng một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó người tiêu dùng sẽ mua ở những mức giá nhất định trong một khoảng thời gian xác định.
Đường cầu (D):
Giá (P)
Đường cầu dốc xuống thể hiện mối quan hệ ngược chiều giữa giá và lượng cầu
P1
P2
D
Lượng cầu (QD)
Q2
Q1
4
QD = f (P) QD = a.P + b (a < 0)
n Quy luật cầu:
Khi giá một mặt hàng tăng lên thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) và ngược lại.
Hàm số cầu:
P ↑(↓) → QD↓(↑)
5
Cầu thị trường bao gồm tổng cầu cá
nhân trên thị trường.
Đường cầu thị trường được xác lập bằng cách cộng tổng lượng cầu của tất cả cá nhân tiêu dùng hàng hóa tương ứng với từng mức giá.
6
b. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu và quyết định của doanh nghiệp
Thu nhập
Thị hiếu người tiêu dùng
Giá cả hàng hoá liên quan
Quy mô thị trường
DƯỜNG CẦU
Các yếu tố khác…
7
v (1)Yếu tố thu nhập:
- Đối với hàng hóa thông thường → Cầu tăng khi thu nhập tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải).
- Đối với hàng hóa thứ cấp → Cầu giảm khi thu
nhập tăng (đường cầu dịch chuyển sang trái).
=> Quyết định chiến lược kinh doanh của DN phải căn cứ vào tình hình tăng trưởng kinh tế, việc làm và thu nhập của người dân
Ví dụ 1: Trữ Bia tết ở các tỉnh Tây Nguyên
8
(2) Thị hiếu người tiêu dùng:
- NTD thích 1 loại hàng hoá nào đó sẽ làm cầu hàng hoá đó tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải.
- NTD không còn thích hàng hoá đó nữa sẽ làm cầu hàng hoá đó giảm, đường cầu dịch chuyển sang trái.
=> Doanh nghiệp cần phải điều tra thị hiếu, nghiên cứu thị trường trước khi đưa ra một kế hoạch kinh doanh mới. Đồng thời cần có những điều chỉnh chiến kinh doanh khi thị hiếu người tiêu dùng thay đổi. Ví dụ 2 : Quà cho khách du lịch ở Đà Lạt
9
(3) Giá cả hàng hoá liên quan
- Hàng hóa thay thế: Cầu của hàng hóa sẽ tăng khi giá của hàng hóa thay thế tăng và ngược lại.
Ví dụ: Thịt heo và Cá - Hàng hóa bổ sung: Cầu của hàng hóa sẽ giảm khi giá của hàng hóa bổ sung tăng và ngược lại. Ví dụ : Bia với mực
=> DN phải quan tâm diễn biến của thị trường của các mặt hàng liên quan để có chính sách điều chỉnh phù hợp.
10
(4) Quy mô thị trường
Nếu số lượng NTD trên thị trường tăng → Cầu đối với các mặt hàng sẽ tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải).
lao động,
=> DN cần quan tâm quy mô thị thị trường, dân số, hiếu….trước khi thực hiện chiến lược xâm nhập thị trường, hoặc phát triển thị trường.
11
(5) Điều kiện tự nhiên và yếu tố chính trị
- Thời tiết, khí hậu … - Pháp luật của Nhà nước - Diễn biến chính trị, kinh tế vĩ mô trong nước và thế giới
12
(6) Những yếu tố mới
- Lãi suất - Tín dụng - Quảng cáo….
13
2. Cung thị trường và quyết định của DN
a. Các khái niệm
Cung của một hàng hóa hoặc dịch vụ là lượng hàng hóa hay dịch vụ người sản xuất sẽ cung ứng ở các mức giá khác nhau tại một thời điểm cụ thể, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
14
Lượng cung (QS): Là số lượng một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó người bán muốn bán ra thị trường ở những mức giá nhất định trong một khoảng thời gian xác định
n Đường cung
S
Giá (P)
P2
P1
Đường cung dốc lên cho biết mối quan hệ cùng chiều giữa giá và lượng cung.
Lượng cung (QS)
Q1
Q2
15
QS = f (P)
QS = c.P + d (c > 0)
Hàm số cung:
Khi giá một mặt hàng tăng lên thì lượng cung mặt hàng đó cũng sẽ tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) và ngược lại.
Quy luật cung:
P ↑(↓) → QS ↑(↓)
16
Đường cung thị trường là tổng theo trục hoành đường cung các nhà sản xuất.
17
dịch chuyển
b. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung
Thứ nhất, chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất giảm => khuyến khích các DN mở rộng sản xuất và các DN mới tham gia thị trường. ⇒ Đường cung sẽ sản phải.
Ngược lại
18
Thứ hai, công nghệ, kỹ thuật
sản xuất
Công nghệ, kỹ thuật tác động lên
đường cung.
Nếu công nghệ, kỹ thuật cải tiến thì sẽ tác động dịch chuyển đường cung sang phải.
19
S1
P
S0
t
• Sản lượng giảm
E1
PD
• Giá cầu tăng
E0
P0
• Giá cung giảm
PS
D
Q0
Q1
Q
Thứ ba, sự thay đổi trong chính sách thuế của chính phủ
20
Thứ tư, số lượng doanh nghiệp trong ngành
Nếu số doanh nghiệp trong ngành suất tăng thì đường cung sẽ dịch chuyển sang phải. ⇒ Các doanh nghiệp sẳn sàng bán mức giá thấp hơn với mọi sản lượng. ⇒ Cạnh tranh sẽ gay gắt hơn.
21
3. Trạng thái cân bằng của thị trường
Cân bằng thị trường
Lượng cung Lượng cầu
22
S
P
P0
Giao nhau giữa đường cung và đường cầu là điểm cân bằng thị trường. Tại mức giá cân bằng P0 lượng cung bằng lượng cầu và bằng Q0
D
Q
Q0
23
Cân bằng cung – cầu trên thị trường
QD QS P P
6 7 9 12 15 10 8 6 4 3 14 12 9 5 0 10 8 6 4 3
CÂN BẰNG TT
24
§ Giá cân bằng PD = PS = P0 § Lượng cân bằng QD = QS = Q0 § Không có tình trạng thiếu hụt hay dư thừa
hàng hóa
§ Không có áp lực làm thay đổi giá
3. Trạng thái cân bằng của thị trường
25
Cơ chế thị trường
v Ở mức giá P1 > P0 P
S
Dư thừa
P1
P0
D
Q
QD
Q0
QS
26
Cơ chế thị trường
v Ở mức giá P2 < P0
S
P
D
P0
P2
Thiếu hụt
Q
QS
Q0
QD
27
Ví dụ 1
Cơ quan quản lý nhà của TP. A nghiên cứu xác định hàm tổng cầu là Qd = 100 – 5P (đơn vị tính Q là chục ngàn, P là trăm ngàn ). Hàm cung cho thuê là Qs = 50 + 5P
a. Giá cho thuê trên thị trường tự do là bao nhiêu ? Nếu nhà nước áp giá thuê tối đa là 100 ngàn thì điều gì sẽ xảy ra?
b. Giả sử giá thuê nhà được ấn định là 900 ngàn mỗi tháng, tình hình thị trường sẽ như thế nào ?
28
Ví dụ 2
Hàm cầu và hàm cung của kim loại đồng
như sau:
Qd = 13,5 – 8 P;; Qs = -4,5 + 16 P (Q = triệu tấn, P = USD/kg) a. Giá và lượng cân bằng của Cu ? b. Do xuất hiện của nhiều kim loại mới, làm cầu của đồng giảm 20%. Hãy tính tác động ?
29
4. Độ co giãn của cầu và quyết định của DN
CẦU
Cầu theo giá
Độ co giãn
Cầu theo thu nhập
Cầu theo giá chéo
30
v Độ co giãn của cầu theo giá đo lường phản ứng (mức độ nhạy cảm) của lượng cầu khi giá của chính hàng hóa đó thay đổi.
v Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng cầu
khi giá thay đổi 1%.
Phần trăm thay đổi lượng cầu (%∆QD) Phần trăm thay đổi giá (%∆P)
This image cannot currently be displayed.
x
x
=
=
=DE
ΔQ/Q ΔP/P
ΔQ ΔP
P Q
dQ dP
P Q
a. Độ co giãn của cầu theo giá (ED)
31
VD 3: Nếu giá thịt heo giảm 2% làm cho
Phần trăm thay đổi lượng cầu (%∆QD)
Phần trăm thay đổi giá (%∆P)
6%
= -3
-2%
lượng cầu thịt heo tăng 6% § Độ co giãn của cầu theo giá của thịt heo là
32
vĐộ co giãn của cầu theo giá (ED)
luôn luôn âm
(Thể hiện mối quan hệ ngược chiều giữa giá và lượng cầu).
33
v I EDI > 1 : Cầu co giãn nhiều % thay đổi QD > % thay đổi P
v I EDI < 1 : Cầu co giãn ít
% thay đổi QD < % thay đổi P
Thông thường ED có thể rơi vào :
Cầu co giãn đơn vị % thay đổi QD = % thay đổi P
v I EDI = 1
34
% thay đổi P không tác động đến % thay đổi QD Đường cầu thẳng đứng.
v I EDI = ∞ : Cầu hoàn toàn co giãn.
Một lượng rất nhỏ % thay đổi P dẫn đến % thay đổi
rất lớn của QD.
Đường cầu nằm ngang.
v I EDI = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn
35
v Ví dụ 4:
Cho phương trình đường cầu: QX = 50 – 1/2PX. Tính độ co giãn của cầu theo giá tại điểm có PX = 10. Cho biết cầu đang ở trạng thái nào?
This image cannot currently be displayed.
d(50
1/2P)
x
x
x
11,0
=
−=
−=
=DE
dQ dP
P Q
- dP
P Q
1 2
10 45
ED = -0,11 à |ED| < 1 à Cầu co giãn ít
a. Độ co giãn của cầu theo giá (ED)
36
Mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu (TR)
v⏐ ED ⏐ > 1: Cầu co giãn nhiều à Giá và tổng
doanh thu nghịch biến
v⏐ ED ⏐ < 1: Cầu co giãn ít à Giá và tổng
doanh thu đồng biến
v⏐ ED ⏐ = 1: Cầu co giãn đơn vị à Tổng
doanh thu độc lập với sự biến động của giá
37
Những nhân tố quyết định độ co giãn theo giá của cầu:
(1) Tính thay thế của sản phẩm
Một sản phẩm càng có nhiều sản phẩm thay thế cho nó, độ co giãn của cầu theo giá càng lớn.
Ví dụ: thuốc lá 555
Ví dụ: thuốc uống
38
(2) Tỷ lệ chi tiêu của sản phẩm trong tổng
thu nhập: - Nếu phần chi tiêu của sản phẩm chiếm tỷ trong thấp trong tổng thu nhập của người tiêu thụ thì cầu của nó sẽ co giản ít với giá.
Ví dụ: giá khăn giấy tăng mạnh. - Nếu phần chi tiêu của sản phẩm chiếm tỷ trong cao trong tổng thu nhập của người tiêu thụ thì cầu của nó sẽ co giản nhiều với giá.
Ví dụ: giá vé máy bay tăng mạnh
39
Ví dụ
vNếu giá xà phòng tăng gấp đôi, bạn hầu như không thay đổi thói quen tắm rửa hàng ngày
vNhưng nếu giá phòng cho thuê tăng gấp đôi, bạn sẽ thay đổi hành vi tiêu dùng bằng cách:
-- vào ở ký túc xá? -- hoặc nhiều người thuê chung
một phòng?
40
(3) Độ dài thời gian thiết lập nên đường
cầu
Trong dài hạn cầu thực sự sẽ co giãn hơn trong ngắn hạn. Vì thời gian càng dài cho phép người tiêu dùng và các doanh nghiệp dễ dàng thay thế sản phẩm này bằng sản phẩm khác.
Vị dụ: Xăng dầu tăng giá mạnh Trong ngắn hạn: Lượng cầu giảm ít Trong dài hạn: Lượng cầu sẽ giảm nhiều
41
v(4) Vị trí của mức giá trên đường cầu: mức giá càng cao cầu càng co giãn.
v(5) Tính chất của sản phẩm: các mặt hàng thiết yếu có cầu co giãn ít hơn mặt hàng xa xỉ.
42
Ví dụ: Chiến lược giá của các hãng
hàng không
Ví dụ: Các chiến lược khuyến mãi
của các Hãng điện máy.
Quyết định của doanh nghiệp dựa trên sự co giản của cầu theo giá Các nhà quản lý rất quan tâm đến sự co giãn theo giá của cầu về sản phẩm để xây dựng chiến lược giá và chiến lược kinh doanh của DN mình.
43
b. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
v Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI) đo lường phản ứng (mức độ nhạy cảm) của lượng cầu khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
v Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi 1%.
44
b. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
EI =
This image cannot currently be displayed.
x
=
=IE
ΔQ/Q ΔI/I
ΔQ ΔI
I Q
v EI > 0: hàng hóa thông thường
0 < EI < 1: hàng hóa thiết yếu EI > 1: hàng hóa xa xỉ v EI < 0: hàng hóa cấp thấp
% thay đổi lượng cầu % thay đổi thu nhập
45
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
Thu nhập tăng 10% …
… lượng cầu kim cương tăng 35%
46
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
% thay đổi lượng cầu
% thay đổi thu nhập
35%
= 3,5
F Hàng hóa xa xỉ
10%
47
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
Thu nhập tăng 10% …
… lượng cầu về gạo ngon tăng 2%
48
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
% thay đổi lượng cầu
% thay đổi thu nhập
2%
= 0,2
F Hàng hóa thiết yếu
10%
49
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
Thu nhập tăng 10% …
…lượng cầu xe đạp thường giảm 2%
50
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
% thay đổi lượng cầu
% thay đổi thu nhập
- 2%
= - 0,2
F Hàng hóa cấp thấp
10%
51
Độ co giản của cầu theo thu nhập có tác động tích cực hay tiêu cực đến doanh nghiệp sản xuất sản phẩm một cách đáng kể.
- Nếu sản phẩm có độ co giãn cao theo thu nhập thì doanh nghiệp sẽ thuận lơi khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập người dân tăng.
- Nếu sản phẩm có độ co giãn thấp theo thu nhập thì doanh nghiệp sẽ gặp ít bất lợi khi nền kinh tế khó khăn.
Quyết định của doanh nghiệp dựa trên sự co giãn của cầu theo thu nhập:
- Giúp doanh nghiệp dự đoán được sự tăng trưởng của cầu trong dài hạn làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược kinh doanh cho DN Ví dụ: Dự báo sự cầu xe hơi của thị trường Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020.
53
v Độ co giãn chéo (EXY) đo lường phản ứng (mức độ nhạy cảm) của lượng cầu hàng hóa này khi giá hàng hóa khác thay đổi.
v Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng cầu hàng hóa này khi giá hàng hóa khác thay đổi 1%.
c. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)
54
c. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)
% thay đổi lượng cầu hàng hóa X
EXY =
% thay đổi giá hàng hóa Y
X
X
x
=
=XYE
P Y Q
ΔQ /Q This image cannot currently be displayed. X /PΔP YY
ΔQ ΔP Y
X
v EXY > 0: X,Y là 2 hàng hóa thay thế nhau v EXY < 0: X,Y là 2 hàng hóa bổ sung nhau v EXY = 0: X,Y là 2 hàng hóa không liên quan
55
c. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)
Nếu giá Pepsi tăng 2% … … làm cho lượng cầu Coca-cola tăng 20%
56
% thay đổi lượng cầu Coca-cola
% thay đổi giá Pepsi
20%
= 10
2%
F Pepsi và Coca-cola là hai hàng hóa thay thế nhau
57
Nếu giá gass tăng 20% … … làm cho lượng cầu bếp ga giảm 5%
58
% thay đổi lượng cầu bếp ga
% thay đổi giá ga
- 5%
= - 0,25
F Ga và bếp ga là hai hàng hóa bổ sung nhau
20%
59
Nếu giá thịt gà tăng 20% …
… làm cho lượng cầu bút bi giảm 0%
60
% thay đổi lượng cầu bút bi
% thay đổi giá thịt gà
0%
= 0
20%
F Bút bi và thịt gà là hai hàng hóa không liên quan
61
5. Độ co giãn của cung theo giá (ES)
v Độ co giãn của cung theo giá (ES) đo lường phản ứng (mức độ nhạy cảm) của lượng cung khi giá của chính hàng hóa đó thay đổi.
v Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng cung khi giá thay đổi 1%.
62
5. Độ co giãn của cung theo giá (ES)
ES =
% thay đổi lượng cung % thay đổi giá
This image cannot currently be displayed.
Δ
S
*
*
=
=
E = S
P Q
dQ dP
P Q
/QQ S P/P Δ
Q Δ S P Δ
S
S
63
5. Độ co giãn của cung theo giá (ES)
Nếu giá hoa hồng tăng 40%... …làm cho lượng cung hoa hồng tăng 80%
64
% thay đổi lượng cung
% thay đổi giá
80%
= 2
40%
65
v Độ co giãn của cung theo giá (ES) luôn luôn dương (thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa giá và lượng cung)
vThông thường ES có thể rơi vào 1
trong các trường hợp sau:
66
Es >1: Cung co giãn nhiều
Es <1: Cung co giãn ít
Es = 1: Cung co giãn đơn vị
Độ co giãn của cung
Es = ∞: Cung co giãn hoàn toàn
Es = 0: Cung hoàn toàn không co giãn
67
v Ví dụ: Có hàm số cung hàng hoá Y như sau:
QS = 6P – 50
This image cannot currently be displayed.
d(6P
50)
*
*
*6
3,3
=
=
=
E = S
dQ dP
P Q
- dP
P Q
12 22
S
S
Hãy xác định độ co giãn của cung theo giá tại mức giá PY = 12. Cho biết cung đang ở trạng thái nào?
ES = 3,3 > 1 à Cung co giãn nhiều
68
Ví dụ
Hàm cầu của lúa hàng năm có dạng: Qd = 480 – 0,1 P (Q: tấn;; P: đ/Kg) Thu hoạch lúa năm trước: Qs1 = 270 Thu hoạch lúa năm nay: Qs2 = 280 a. Xác định giá lúa năm nay trên thị trường b. Tính hệ số co giản của cầu tại mức giá này. Có nhận xét gì về thu nhập của nông dân năm nay so với năm trước c. Để bảo đảm thu nhập cho nông dân, Chính phủ đưa ra 2 giải pháp:
69
- Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là
2100đ/kg và cam kết sẽ mua hết phần lúa thặng dư
- Trợ giá cho nông dân 100đ/kg
d. Bây giờ G bỏ chính sách khuyến nông và đánh thuế là 100đ/kg thì giá thị trường như thế nào ? Gía thực tế mà nông dân nhận được ? Ai là người chịu thuế? Giải thích ?
70
Doanh nghiệp sẽ phản ứng như thế nào khi giá cả hàng hóa thị trường thay đổi.
Chiến lược phát triển sản phẩm dựa trên sự biến đổi giá cả thị trường.
Dự báo dự trữ sản phẩm hàng
hóa.
Quyết định của doanh nghiệp dựa trên sự co giãn của cung theo giá
71
6. Chính sách can thiệp của chính phủ
Chính sách can thiệp của CP
Giá trần
Giá sàn
Thuế
Trợ cấp
72
6. Các chính sách can thiệp của chính phủ
a. Giá trần (Pmax)
• Là mức giá tối đa mà CP quy định nhằm điều chỉnh mức giá thấp hơn mức giá cân bằng hiện tại.
thấp hơn giá thị
• Giá trần chỉ có nghĩa khi trường.
• Mục đích : Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
• VD: Xăng dầu
73
6. Các chính sách can thiệp của chính phủ
a. Giá trần (Pmax < P0)
P
S
P0
Pmax
• Tạo nên sự thiếu hụt • Cơ sở tồn tại các tiêu cực • Cần một cơ chế phân phối phi giá cả.
Thiếu hụt
D
Q
QS
Q0
QD
74
6. Các chính sách can thiệp của chính phủ
• Là mức giá tối thiểu mà CP quy định nhằm điều chỉnh mức giá cao hơn mức giá cân bằng hiện tại.
• Giá sàn chỉ có nghĩa khi cao hơn giá thị trường.
• Mục đích : Bảo vệ lợi ích nhà sản xuất, người lao động.
b. Giá sàn (Pmin)
75
6. Các chính sách can thiệp của chính phủ
lương tối
b. Giá sàn (Pmin) • Ví dụ: giá bảo hộ nông sản, thiểu…
• Gây ra sự dư thừa nông sản và chính phủ thường phải tổ chức thu mua sản lượng thừa.
• Đối với thị trường lao động, sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp và chính phủ phải trợ cấp thất nghiệp
76
P
S
Dư thừa
Pmin
P0
• Tạo nên sự dư thừa • Chính phủ thường phải mua lại lượng dư thừa đó.
D
Q
Q0
QS
QD
77
c. Thuế
• Trong thực tế, đôi khi CP xem việc đánh thuế như 1 hình thức phân phối lại thu nhập hay hạn chế việc sản xuất hoặc tiêu dùng 1 loại hàng hoá dịch vụ nào đó.
• VD: Thuế nhập khẩu ô tô
78
c. Thuế
S1
P
S0
t
• Sản lượng giảm
E1
PD
• Giá cầu tăng
E0
P0
• Giá cung giảm
PS
D
Q0
Q1
Q
79
Ai chịu thuế nhiều hơn tuỳ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu
P
D
P
S
PD
1
S
t
PD 1 P0
P0 PS
1
D
t
PS
1
Cung co giãn ít hơn cầu, nhà sản xuất chịu thuế nhiều hơn
Cầu co giãn ít hơn cung, người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn
Q1
Q0
Q
Q
Q1
Q0
80
d. Trợ cấp • Được xem như 1 khoản thuế âm. CP xem việc trợ cấp như 1 hình thức phân phối lại thu nhập hay khuyến khích việc sản xuất hoặc tiêu dùng 1 loại hàng hoá dịch vụ nào đó.
• VD: Trợ cấp xuất khẩu để khuyến khích XK
• Lợi ích của trợ cấp được chia cho cả người mua và người bán tùy thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
81
d. Trợ cấp
S0
P
S1
PS
• Sản lượng tăng
tr
E0
P0
• Giá cầu giảm
E1
PD
• Giá cung tăng
D
Q1
Q0
Q
82
Tác động của trợ cấp
P
S
Giá người bán nhận
PS
S+tr
tr
Po
Giá không có trợ cấp
PD
Giá người mua trả
D
Q
Qo
Q1
- Giá người bán nhận tăng - Giá người mua trả giảm - Số lượng mua bán tăng