TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI GIẢNG

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH CÔNG (Public Finance)

Biên soạn: Tập thể giảng viên tham gia giảng dạy

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• TS. Phan Thị Quốc Hương, Bài giảng Lý thuyết Tài chính công,

Khoa TC-NH & QTKD, Trường Đại học Quy Nhơn, 2015.

• PGS. TS. Sử Đình Thành, Giáo trình Lý thuyết Tài chính công,

Trường Đại học Kinh tế TP. HCM, NXB Đại học Quốc gia, 2009.

• ThS. Vũ Cương, Giáo trình Kinh tế và tài chính công, Trường Đại

học Kinh tế quốc dân, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2004.

• Các TLTK khác…

2

CHƯƠNG 1

VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ

THỊ TRƢỜNG VÀ NHẬP MÔN TÀI CHÍNH CÔNG

3

1

CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

2

CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ

3

CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KTTT

4

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC

4

1

CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

5

1.1.1. Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của chính phủ

 Khái niệm chính phủ:

Chính phủ là một tổ chức được thiết lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều tiết hành vi của các cá nhân sống trong xã hội nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã hội đó và tài trợ cho việc cung cấp những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội đó có nhu cầu.

6

1.1.1. Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của chính phủ  Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của chính phủ

- Quan điểm của Trường phái Trọng thương (tiêu biểu là các nhà kinh tế học người Pháp)

- Quan điểm của Adam Smith: Lý thuyết bàn tay vô hình hay cơ chế thị trường thuần túy

- Quan điểm của Karl Marx, Angel, Lenin: nền KT kế hoạch hóa tập trung

- Quan điểm của Samelson: nền KT hỗn hợp

7

1.1.2. Sự thay đổi vai trò CP trong thực tiễn

- Thập kỷ 50-70: Chính phủ đóng vai trò quan trọng

- Thập kỷ 80: thu hẹp sự can thiệp của chính phủ, tạo điều kiện cho nền kinh tế thị trường vận hành tự do hơn.

- Thập kỷ 90 đến nay: chính phủ kết hợp với KVTN trong quá tŕnh phát triển

8

1.1.3. Đặc điểm chung của khu vực công cộng

- Xu hƣớng phân bổ nguồn lực:

+ Theo cơ chế thị trường:

+ Theo cơ chế phi thị trường:

- Đặc điểm chung của khu vực công cộng:

+ Khu vực công cộng hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan quá trình bầu cử của người dân.

+ Chính phủ được giao một số quyền hạn nhất định, có tính cưỡng chế hoặc bắt buộc.

9

1.1.4. Khu vực công cộng ở Việt Nam

- Trƣớc năm 1986

+ KVCC giữ vai trò chủ đạo, chi phối mọi mặt đời sống kinh tế

- xã hội.

+ KVTN nhỏ bé, bị bóp nghẹt.

- Sau năm 1986

+ Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VI: chuyển nền kinh tế kế hoạch tập trung sang vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.

+ KVCC có chuyển biến sâu sắc. + KVCC bộc lộ những yếu kém chưa theo kịp yêu cầu đổi mới. + Nguyên nhân những yếu kém của KVCC:

Do xuất phát điểm nước ta quá thấp, ngân sách nhà nước

nhỏ bé, mất cân đối nghiêm trọng và kéo dài.

Bộ máy hành chính còn quan liêu bao cấp.

10

1.1.5. Chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế

11

2

CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ

1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

 Hiệu quả Pareto: - Hộp Edgedworth Xét hai phương án cung cấp hai mặt hàng là Trường học và Công viên trong điều kiện nguồn lực hạn chế. Hộp Edgedworth mô tả những cách cung cấp Trường học và Công viên của mỗi phương án.

13

1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

- Đƣờng bàng quan: là tập hợp những điểm kết hợp số trường

học và công viên đem lại độ hữu dụng như nhau cho cá nhân.

14

1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

- Khái niệm Hiệu quả Pareto:

Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác.

 Tối đa hóa mức độ phúc lợicủa mọi người.

15

1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

16

Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B. Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả => chưa đạt hiệu quả Pareto Cách 2: A: 10 quả, B: 10 quả => đạt hiệu quả Pareto Cách 3: A: 15 quả, B: 5 quả => đạt hiệu quả Pareto

1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

- Khái niệm Hoàn thiện Pareto:

Nếu còn tồn tại một cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho

ít nhất một người được lợi hơn mà không phải làm thiệt hại

cho bất kỳ ai khác thì cách phân bổ lại các nguồn lực đó là

hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ ban đầu.

17

1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

18

Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B. Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả Cách 2: A: 8 quả, B: 7quả => cách 2 không phải là hoàn thiện Pareto so với cách 1. Cách 3: A: 11quả, B: 9 quả => cách 3 là hoàn thiện Pareto so với cách 1. Cách 4: A: 8 quả, B: 12 quả => đạt hiệu quả Pareto nhưng không phải là hoàn thiện so với cách 1.

1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

 Chú ý:

- Một cách phân bổ đạt hiệu quả Pareto chưa chắc đã là hoàn

thiện Pareto của cách phân bổ khác chưa hiệu quả.

- Hoàn thiện Pareto có tính chất bắc cầu: nếu cách 2 là hoàn thiện so với cách 1, cách 3 là hoàn thiện so với cách 2 thì cách 3 chắc chắn là hoàn thiện so với cách 1.

19

1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

 Điều kiện hiệu quả Pareto :

- Điều kiện hiệu quả sản xuất: Hiệu quả trong sản xuất đạt được khi và chỉ khi tỷ suất chuyển

đổi kỹ thuật biên giữa 2 nguồn lực của các ngành bằng nhau.

MRTSX KL = MRTSY KL

- Điều kiện hiệu quả phân phối: Hiệu quả phân phối đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ thay thế biên

giữa 2 loại hàng hoá của các cá nhân bằng nhau.

MRSA

XY = MRSB XY

- Điều kiện hiệu quả hỗn hợp: Hiệu quả hỗn hợp đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ chuyển đổi biên

giữa 2 hàng hoá bằng tỷ lệ thay thế biên của các cá nhân.

20

MRTXY = MRSA XY = MRSB XY

1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

 Điều kiện biên về tính hiệu quả MB>MC: chưa hiệu quả vì tăng sản lượng còn làm tăng được

Phúc lợi xã hội.

MB

hội.

MB=MC: sản xuất đạt hiệu quả

21

1.2.2. Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi

 Nội dung định lý:

“Nếu nền kinh tế còn là cạnh tranh hoàn hảo và trong những điều kiện ổn định thì sự phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường chắc chắn đảm bảo đạt hiệu quả Pareto”.

 Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto và Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi:

- Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi chỉ đúng trong môi

trường cạnh tranh hoàn hảo.

- Hiệu quả Pareto chỉ quan tâm đến hiệu quả mà không quan tâm

đến công bằng.

- Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế đóng.

- Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế ổn định.

22

1.2.3. Thất bại của thị trƣờng – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế

Thất bại của thị trƣờng: là những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn (tại đó Phúc lợi xã hội là tối đa).

23

1.2.3. Thất bại của thị trƣờng – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế

 Thất bại thị trƣờng về tính hiệu quả - Độc quyền - Ngoại ứng - Hàng hóa công cộng - Thông tin không đối xứng - Thất bại do sự bất ổn định kinh tế  Những cơ sở khác: - Phân phối lại thu nhập và cơ hội kinh tế cho mọi người

- Hàng hóa khuyến dụng và phi khuyến dụng

24

3

CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KTTT

25

1.3.1. Chức năng của CP

- Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

- Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.

- Ổn định hóa kinh tế vĩ mô .

- Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế.

 Chức năng của Nhà nƣớc theo quan điểm của WorldBank:

1. Giải quyết thất bại thị trường

2. Hoàn thiện công bằng xã hội

26

1.3.1. Chức năng của CP

- Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

- Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.

- Ổn định hóa kinh tế vĩ mô .

- Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế.

 Chức năng của Nhà nƣớc theo quan điểm của WorldBank:

1. Giải quyết thất bại thị trường

2. Hoàn thiện công bằng xã hội

27

 Không phải chính phủ luôn đúng trong mọi trường hợp. Có nhiều trường hợp chính phủ thất bại.

1.3.2 Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp của CP vào nền

KTTT

- Nguyên tắc hỗ trợ, tạo điều kiện cho thị trường hoạt động

hiệu quả.

- Nguyên tắc tương hợp, tránh gây méo mó thị trường.

1.3.3 Những hạn chế của chính phủ khi can thiệp

- Hạn chế do thiếu thông tin.

- Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của các cá

nhân.

- Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính.

- Hạn chế do quá trình ra quyết định công cộng.

28

1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC

1.4.1. Khái niệm tài chính công

TÀI CHÍNH CÔNG: là tổng thể các hoạt động thu, chi của khu vực công cũng như ảnh hưởng của chúng đến quá trình phân bổ nguồn lực và phân phối thu nhập xã hội.

 Cơ cấu tài chính công:

- Quỹ ngân sách nhà nước là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống tài chính công, bởi đây là nguồn lực tài chính chủ yếu của nhà nước và còn có vai trò định hướng, điều tiết các bộ phận khác trong tài chính công.

- Các Quỹ tài chính khác của nhà nước (Quỹ dự trữ QG, Quỹ bảo hiểm xã hội, Quỹ hỗ trợ XK,..), tài chính các đơn vị quản lý hành chính, các đơn vị sự nghiệp …

29

1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC

1.4.2. Sự phát triển tài chính công:

- Tài chính công cổ điển: hoạt động trong bối cảnh nền kinh tế thị

trường tự do cạnh tranh. Có đặc điểm:

+ Quy mô tài chính công nhỏ.

+ Tính trung lập: không can thiệp vào kinh tế, hoạt động độc lập với

quá trình kinh tế (lập kế hoạch…).

+ Thuế là nguồn thu quan trọng của tài chính công.

- Tài chính công hiện đại: hoạt động trong bối cảnh nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự can thiệp của nhà nước. Có đặc điểm:

+ Quy mô tài chính công so với GDP có xu hướng ngày càng tăng.

+ Phi trung lập (can thiệp và độc lập tương đối).

+ Đa dạng các nguồn tài trợ.

+ Mang đặc tính toàn cầu và tương đồng.

30

1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC

1.4.3. Bản chất và chức năng của tài chính công:

- Bản chất tài chính công:

+ Bản chất kinh tế:

Thu chi tài chính công được thực hiện trong bối cảnh nguồn lực giới hạn => lựa chọn hành động trong sự so sánh lợi ích và chi phí.

+ Bản chất chính trị:

Thu chi tài chính tài chính công được thực hiện trong bối

cảnh chính trị:

Quyền lực chính trị của nhà nước .

Thực hiện các chính sách của nhà nước.

31

1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC

- Chức năng tài chính công:

+ Huy động nguồn lực:

Các công cụ /hình thức huy động: Thuế; Phí và lệ phí; Vay

nợ và Phát hành tiền

Giới hạn mức huy động => kỷ luật tài khóa tổng thể.

Phụ thuộc ý đồ của các nhà chính trị.

=> Chính trị quyết định kinh tế hay ngƣợc lại?

+ Phân bổ nguồn lực:

Lựa chọn mục tiêu

Xác lập mục tiêu ưu tiên và đánh đổi.

32

1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC

+ Tái phân phối thu nhập:

Đánh thuế.

Phân bổ và chuyển giao nguồn lực: Trợ cấp.

+ Giám sát:

Tuân thủ.

Đánh giá kết quả.

33

1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC

1.4.4. Nội dung nghiên cứu môn học:

- Tìm hiểu xem khu vực công cộng tham gia những hoạt

động kinh tế nào và chúng được tổ chức ra sao?

- Tìm hiểu và dự đoán trước tác động mà một chính sách

của chính phủ có thể gây ra.

- Đánh giá các phương án chính sách.

1.4.5. Phƣơng pháp luận nghiên cứu:

Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực chứng và phương

pháp nghiên cứu chuẩn tắc.

34

1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC

- Phƣơng pháp thực chứng:

a. Phỏng vấn:

b.Thực nghiệm:

c. Nghiêm cứu kinh tế lượng:

35

1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC

- Phƣơng pháp phân tích chuẩn tắc:

+ Hiệu quả Pareto: + Hoàn thiện Pareto: + Đường kết giao:

36

+ Đường khả dụng:

=> Tối đa hóa phúc lợi xã hội:

37

CHƯƠNG 2

CÁC THẤT BẠI VỀ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ

TRƯỜNG VÀ SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ

1

1

ĐỘC QUYỀN

2

NGOẠI ỨNG

3

HÀNG HÓA CÔNG CỘNG

4

THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG

5

BẤT ỔN ĐỊNH KINH TẾ

2

2.1. Độc quyền

Độc quyền là trạng thái thị trường có sự mất cân đối giữa 2

bên cung và cầu trên thị trường.

Nhiều người mua và ít người bán  ĐQ cung  P  Nhiều người bán và ít người mua  ĐQ cầu  P 

Ví dụ:

Ngành xăng dầu

Ngành điện, nước

Ngành viễn thông

3

Độc Quyền

2.1.1. Độc quyền thường 2.1.1.1. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết độc quyền thường Độc quyền thường là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một hoặc một ít người bán và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa nào thay thế gần gũi.

 Điều kiện hình thành thị trường độc quyền thường

Độc quyền cá nhân

Một hoặc một ít người bán

Độc quyền nhóm

Điều kiện

Không có hàng hóa thay thế

4

5

2.1.1. Độc quyền thường 2.1.1.1. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết độc quyền  Độc quyền nhóm Thị trường mà trên đó chỉ có một nhóm nhỏ DN cùng hoạt động trong cùng lĩnh vực. Độc quyền nhóm thường có quy mô tương đối lớn so với quy mô chung của thị trường  cho phép nó có một quyền lực thị trường và khả năng chi phối giá đáng kể. Ví dụ: Thị trường viễn thông Việt Nam

Chiếm đến 95% thị trường viễn thông

6

2.1.1. Độc quyền thường 2.1.1.1. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết độc quyền thường

Có một hoặc một số đơn vị kinh doanh trong 1 ngành nhất định

Dấu hiệu

 Dấu hiệu nhận biết

Tạo ra rào cản đối với việc gia nhập của các đơn vị khác

7

8

2.1.1.2. Nguyên nhân xuất hiện độc quyền - Do tính chất cạnh tranh không hoàn hảo - Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của một số ngành (yêu cầu về vốn lớn…) - Do các quy định của Chính phủ (ngành viễn thông, điện lực...) - Sự thừa nhận của pháp luật về bằng phát minh, về quyền tác giả - Do điều kiện địa lý hay do cản trở trong chính sách lưu thông hàng hóa.

9

2.1.1.3. Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra  Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

P

S = MC

I

A

Cân bằng tại A: TD tiêu dùng: IAP0 TD sản xuất : JAP0 PLXH: IAJ

P0

J D = MB

0 Q Q0

10

2.1.1.3. Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra

Thị trường độc quyền

Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận: MR = MC

P

S = MC

B

I

P1 P0

A

Cân bằng tại C: TD tiêu dùng : P1BI TD sản xuất : P1BCJ PLXH: IBCJ  Tổn thất XH: ABC

C

J

D = MB

0 Q Q1 MR Q0

11

2.1.1.4. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ

 Mục tiêu đạt đến:

Giảm giá bán từ P1  P0

Tăng sản lượng từ Q1  Q0

Giảm lợi nhuận của nhà độc quyền

12

2.1.1.4. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ

 Biện pháp thực hiện

Kiểm soát giá

Đánh thuế để làm giảm lợi nhuận của nhà độc quyền (thuế TN)

Biện pháp

Ban hành Luật chống độc quyền

Sự tham gia của Chính phủ vào các ngành độc quyền

13

2.1.2. Độc quyền tự nhiên - trường hợp của các ngành dịch vụ công

2.1.2.1. Khái niệm

Độc quyền tự nhiên là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá trình sản xuất đã cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản xuất khi quy mô sản xuất mở rộng, do đó đã dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là chỉ thông qua một hãng duy nhất.

14

2.1.2. Độc quyền tự nhiên - trường hợp của các ngành dịch vụ công

15

2.1.2.2. Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên khi chưa bị điều tiết P

Tối đa hóa LN: MR = MC  sx ở Q1 và giá tại P1  LN siêu ngạch: P1EGF

E

G

B

M AC

P1 F P2 N P0

K A MC

Mức hiệu quả XH: MB = MC mức sx: Q0 mức giá: P0 < chi phí TB  Lỗ: P0NMA D = MB

MR

0

Q Q1 Q0 Q2 16

2.1.2.3. Các chiến lược điều tiết độc quyền tự nhiên của

Chính phủ

 Định giá bằng chi phí trung bình

Ưu điểm

Nhược điểm

• Khó xác định chi

phí TB

• Loại bỏ được lợi nhuận siêu ngạch của nhà độc quyền

• Vẫn chưa đạt mức sản lượng hiệu quả • Vẫn gây tổn thất

PLXH

17

2.1.2.3. Các chiến lược điều tiết thị trường tự nhiên của CP

 Định giá bằng chi phí biên cộng với một khoản thuế khoán

 P = MC và bù đắp phần thiếu hụt bằng một khoản thuế

Hiệu quả trong việc đạt mục tiêu

khoán - Ưu điểm: - Nhược điểm:

Thuế khoán rất khó áp dụng vì tính chất không công bằng.

 Định giá hai phần - Phần cố định và bằng nhau = P0N - Phần thay đổi theo mức sử dụng = OP0 (= MC) Ví dụ: thuê bao điện thoại cố định

18

2.2. Ngoại ứng 2.2.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm  Khái niệm

Ngoại ứng xuất hiện khi hành động của một đối tượng (cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó gọi là các ngoại ứng.

 Phân loại

• Mang lại lợi ích cho đối

Ngoại ứng tích cực

tượng bị tác động

• Gây ra chi phí cho đối tượng

Ngoại ứng tiêu cực

bị tác động

19

2.2. Ngoại ứng 2.2.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm  Đặc điểm

- Ngoại ứng có thể do cả hoạt động sản xuất và tiêu dùng gây ra.

Ngoại ứng tích cực

Ngoại ứng tiêu cực

- Sử dụng phân bón,

thuốc trừ sâu

Ngoại ứng trong sản xuất

- Trồng rừng - Nuôi ong - Sản xuất sạch hơn

- Ô nhiễm nước thải từ

nhà máy…

- Sơn sửa nhà cửa, trồng

- Hút thuốc lá nơi

hoa trước nhà

cộng cộng

Ngoại ứng trong tiêu dùng

- Tiêm vắc xin phòng

- Tiếng ồn, bụi do xe

bệnh

máy…

- Sử dụng lại túi nilon

- Chặt phá rừng

20

2.2. Ngoại ứng 2.2.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm  Đặc điểm

- Sự phân biệt giữa tính chất tiêu cực và tích cực của ngoại ứng

chỉ mang tính chất tương đối, phụ thuộc vào đối tượng bị tác

động.

- Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả nếu xét dưới quan điểm

của xã hội.

21

P MSC = MEC + MPC

C G S = MPC

A

B MEC

E

J

H D = MPB = MSB

Q0

Q1

0 Qx Q

22

2.2.2. Ngoại ứng tiêu cực 2.2.2.1. Sự phi hiệu quả XH của ngoại ứng tiêu cực Mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 tại: MPC = MPB Mức sản lượng tối ưu xã hội Q0 tại MSC = MSB Q1 > Q0  tổn thất PLXH: ABC

2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tiêu cực  Giải pháp của Chính phủ - Đánh thuế Pigou:

Thuế Pigou là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra

của hãng gây ô nhiễm, sao cho nó đúng bằng chi phí ngoại ứng

biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội.

Nếu ký hiệu mức thuế là t*, ta có t* = MEC(Q*)

23

MSC = MPC + MEC

MPC + t

t*

C S = MPC A

B

MEC E

b a D = MPB = MSB

Q 0 Q0 Q1

24

2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tiêu cực  Giải pháp của Chính phủ - Đánh thuế Pigou: MB,MC Tối đa hóa LN: MSB = MPC + t  Sản xuất tại Q0 như xã hội mong muốn  Chính phủ thu được khoản thuế : t* x Q0

2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tiêu cực Khó khăn trong việc đánh thuế Pigou:

• Khó xác định chính xác thuế suất

1

• Không công bằng vì người gây ô nhiễm phải trả phí nhiều hơn mức chi phí ngoại ứng gây ra

2

• Không tạo ra động cơ khuyến khích sản xuất

sạch

3

25

MB,MC MSB = MPB + MEC

B

C MPC = MC A

MEC E

b a MB = MPB = MSB

Q 0 Q0 Q1

26

2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tiêu cực  Giải pháp của Chính phủ Trợ cấp Khi sx tại Q1 lợi nhuận DN có thêm : ABE Nếu DN sx tại Q0  CP trợ cấp một khoảng AE (tiền trợ cấp AExQ) Shcn > SABE ( trợ cấp > lợi ích có thêm)  DN sẽ sx ở mức Q0.

• Là quy định giới hạn mang tính pháp lý về chất lượng thải tối đa một doanh nghiệp được phép thải vào môi trường.

• Là một loại phí đánh vào lượng chất thải

Quy định phí xả thải

thực thế của người sản xuất.

• Chính phủ cấp giấy phép ô nhiễm – giấy

27

2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tiêu cực  Giải pháp của Chính phủ Một số giải pháp khác: Qui định chuẩn mức thải Hình thành thị trường giấy phép xả thải

phép xã thải

2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tiêu cực  Giải pháp tư nhân - Quy định quyền sở hữu tài sản:

Định lý Coase phát biểu rằng, nếu chi phí giao dịch là không đáng kể thì có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao quyền sở hữu các nguồn lực được các bên sử dụng chung cho một bên nào đó. Ngoại ứng sẽ biến mất thông qua đàm phán giữa các bên.

28

2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của

ngoại ứng tiêu cực

 Giải pháp tư nhân

Xét lại ví dụ về DN sx giấy và các hộ đánh cá

TH1: Cái hồ thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp

Giao dịch giữa 2 bên thỏa điều kiện:

MEC tại j ≥ Mức đền bù ≥ MB - MPC tại j  Quá trình đàm phán sẽ dừng lại tại mức sản lượng Q0 TH2: Cái hồ thuộc quyền sở hữu của các hộ đánh cá

Giao dich giữa 2 bên thỏa điều kiện:

MEC tại j ≤ Mức đền bù ≤ MB - MPC tại j  Quá trình đàm phán sẽ dừng lại tại mức sản lượng Q0

29

2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tiêu cực  Giải pháp tư nhân

Khó khăn trong việc sử dụng định lý Coase

Chỉ thực hiện khi chi phí đàm phán không đáng kể

Chỉ phù hợp với ngoại ứng nhỏ, liên quan đến 1 số đối tượng và dễ dàng xác định nguyên nhân gây ra

Thái độ cứng rắn của các bên giao dịch  thất bại

30

2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả XH của ngoại ứng tiêu cực  Giải pháp tư nhân

Các giải pháp khác:

Sáp nhập

Dùng dư luận xã hội

Sử dụng dư luận, tập tục, lề thói xã hội

“Nội hóa” ngoại ứng bằng cách sáp nhập các bên liên quan với nhau

31

MB,MC

MSB = MPB +MEB

S = MPC = MSC MPB

Z

MEB

V

U

0 Q Q1 Q0

32

2.2.3. Ngoại ứng tích cực 2.2.3.1. Sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tích cực - Mức tối ưu thị trường: Q1 tại MPB = MPC - Mức tối ưu xã hội: Q0 tại MSB = MSC Q1 < Q0  thị trường có xu hướng sản xuất ít hơn so với hiệu quả tối ưu  UZV: “phần được không” của xã hội)

2.2.3.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tích cực Trợ cấp Pigou:

Là mức trợ cấp trên mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng tạo

ra ngoại ứng tích cực, sao cho nó đúng bằng lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội.

MB,MC

MSB = MPB +MEB

S = MPC = MSC MPB

Z

V

MEB

MPB + t U

33 0 Q Q1 Q0

2.2.3.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tiêu cực Trợ cấp Pigou:

• Trợ cấp tạo thêm gánh nặng cho những người

trả thuế

1

• Một hành động nào đó tạo ra lợi ích cho xã hội chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho hoạt động đó

2

34

2.3. Hàng hóa công cộng 2.3.1. Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC

HHCC: là hàng hoá và dịch vụ mà mỗi đơn vị sản xuất ra được xã hội dùng chung và việc tiêu dùng của người này không làm ảnh hưởng đến tiêu dùng của người khác.

Ví dụ:

Chương trình truyền hình

HHCC

Công viên, bắn pháo hoa

Quốc phòng an ninh

35

2.3. Hàng hóa công cộng 2.3.1. Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC

HHCN: là hàng hoá và dịch vụ mà mỗi đơn vị sản xuất ra được định giá và bán ra trên thị trường, việc tiêu dùng của người này sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu dùng của người khác.

Ví dụ:

Con gà, vịt, heo,…

HHCN

Sách, vở, bút,…

Xe máy, ô tô, nhà cửa,...

36

2.3. Hàng hóa công cộng

2.3.1. Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC

 Thuộc tính cơ bản của HHCC

Không mang tính cạnh tranh trong tiêu dùng

Không mang tính loại trừ trong tiêu dùng

37

 Chi phí biên để phục vụ thêm một người sử dụng HHCC bằng 0

MC MC

P P

Chi phí biên để sản xuất HHCC thuần túy Chi phí biên để phục vụ thêm một người sử dụng một lượng HHCC thuần túy nhất định

0 0 Số người sử dụng Đơn vị HHCC thuần túy

Chi phí biên sản xuất và tiêu dùng HHCC thuần túy

38

2.3. Hàng hóa công cộng 2.3.2. Phân loại HHCC

HHCC thuần túy

• Không có tính cạnh tranh • Không có tính loại trừ

•Chỉ thỏa mãn 1 trong 2 tính chất •Bao gồm:

HHCC không thuần túy

• HHCC có thể tắc nghẽn • HHCC có thể loại trừ bằng giá

39

2.3.2. Phân loại HHCC  HHCC không thuần túy + HHCC có thể tắc nghẽn: là những hàng hóa mà khi có thêm nhiều người cùng sử dụng chúng  gây ra sự ùn tắc hay tắc nghẽn  lợi ích của những người tiêu dùng trước đó bị giảm sút. Chi phí biên để phục vụ cho những người tiêu dùng tăng thêm

MC

sau một giới hạn nhất định bắt đầu tăng. VD: đường giao thông

P

Điểm tắc nghẽn

Chi phí biên trên một người sử dụng

N* Số người tiêu dùng 0 40

Hàng hóa công cộng có thể tắc nghẽn

2.3.2. Phân loại HHCC  HHCC không thuần túy + HHCC có thể loại trừ bằng giá, hay gọi tắt là HHCC có thể loại trừ, là những thứ hàng hóa mà lợi ích chúng tạo ra có thể định giá. VD: đường cao tốc, cầu, trường học…

41

2.3.3. Cung cấp hàng hóa công cộng

Phân biệt 4 khái niệm

Cung cấp công cộng

Công cộng cung cấp

Tư nhân cung cấp

Cung cấp tư nhân

42

2.3.3.1. Cung cấp HHCC thuần túy  Xây dựng đường cầu tổng hợp - Đường cầu tổng hợp về HHCN

P2 P1

Sx

E

P

Dx

DB

DA

0

P

Cộng ngang đường cầu HHCN

HHCN (X) qA qC qB Qx

43

Điểm cân bằng E đạt hiệu quả Pareto (đã chứng minh)

2.3.3.1. Cung cấp HHCC thuần túy  Xây dựng đường cầu tổng hợp

- Đường cầu tổng hợp về HHCC

Ví dụ về hàng hóa tiêu dùng là pháo hoa

MB, T

DG

SG

DB

T* F

tB

DA E

t1 tA

Q* 44 0 HHCC (G)

Q2 Q1 Cộng dọc đường cầu HHCC

2.3.3.1. Cung cấp HHCC thuần túy  Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”

Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một đồng nào cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó.

 hiện tượng “kẻ ăn không” ??? Để đạt được mức cung cấp hiệu quả HHCC thuần túy, đòi hỏi phải có sự nhất trí và tự nguyện đóng góp của tất cả các cá nhân trong xã hội.

45

Nguyên tắc tự nguyện đóng góp: tất cả các cá nhân sẽ phải trả tiền cho 1 đơn vị sản lượng tiêu dùng đúng bằng lợi ích biên họ nhận được từ HHCC.

E

Cung cấp miễn phí

Phí

Điểm tắc nghẽn

A

 Qm : PLXH 0EQm  P*, Q* : tổn thất PLXH Q*AQm

Q*

P*

Qm

Số lượt đi (Q)

Tổn thất phúc lợi khi thu phí qua cầu

0 Qc

46

2.3.3.2. Cung cấp HHCC không thuần túy  HHCC có thể loại trừ bằng giá Ví dụ: thu phí trên đường cao tốc Nếu hàng hóa có thể loại trừ bằng giá, nhưng MC = 0 thì việc áp đặt giá sẽ không hiệu quả.  Nên cung cấp miễn phí hay cung cấp công cộng.

P

A

Công suất thiết kế

D = MB

E

MC B C P1

P*

Số người tham gia (Q)

0 Qm Q1 Qc Q*

Cung cấp HHCC mà việc loại trừ tốn kém

47

2.3.3.2. Cung cấp HHCC không thuần túy  HHCC có khả năng tắc nghẽn Ví dụ: thu phí trên đường cao tốc So sánh tại 3 mức sản lượng: 1. Tại Q* 2. Tại Qm 3. Tại Q1 lựa => Việc chọn phụ thuộc so vào việc thất tổn sánh phúc lợi trong trường từng hợp Qm và Q1

2.3.4. Cung cấp công cộng HHCN 2.3.4.1. Khi nào HHCN được cung cấp công cộng - Do mục đích từ thiện, nhân đạo (lương thực, thuốc men,…) -Khi chi phí của việc cung cấp cá nhân lớn hơn so với chi phí của việc cung cấp công cộng  Tuy nhiên việc cung cấp công cộng HHCN  hiện tượng “tiêu dùng quá mức”

48

2.3.4. Cung cấp công cộng HHCN 2.3.4.2. Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức -Định suất đồng đều: là hình thức cung cấp một lượng HHCN như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ vào nhu cầu cụ thể của họ.  Hình thành thị trường “chợ đen”

49

2.3.4.2. Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức  Xếp hàng

Là việc thực hiện nguyên tắc ai đến trước phục vụ trước hay buộc cá nhân phải trả giá cho hàng hóa được cung cấp miễn phí bằng thời gian chờ đợi. Nhược điểm: - Tiêu tốn thời gian vào một công việc không có hiệu suất - Hình thành nên đối tượng trung gian  Hình thành nên cơ chế thị trường không chính thức bên cạnh cơ chế định suất chính thức của Chính phủ.

50

2.4. Thông tin không đối xứng 2.4.1. Khái niệm

Thông tin không đối xứng là tình trạng xuất hiện trên thị trường khi một bên nào đó (người mua hoặc người bán) có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về đặc tính của sản phẩm.

Ngân hàng, chứng khóan, bảo hiểm

TTKĐX

Thị trường hàng hóa, dịch vụ khác…

Thị trường BĐS, thị trường đồ cũ…

51

P

I

S

C P2

B

P0

A P1 D0

D1

J

Q 0 Q1 Q0

2.4.2. Tính phi hiệu quả của thị trường do thông tin không đối xứng TH1: Thông tin không đối xứng về phía người mua

Diện tích ABC là tổn thất PLXH do việc tiêu dùng dưới mức

hiệu quả

52

Phí bảo hiểm ($)

TH2: Thông tin không đối xứng về phía người bán Ví dụ: thị trường bảo hiểm y tế Phí bảo hiểm ($)

SB

SA’’ = MC’’

SA’= MC’

SB’

650 G 650

SA = MC

450 450

D = MB

E

250

H K D=MB

0 5 10 0 10 15

Số khách (nghìn người) Số khách (nghìn người)

(b) Nhóm B (rủi ro cao) (a) Nhóm A (rủi ro thấp)

53

2.4.3. Nguyên nhân gây ra hiện tượng thông tin không đối xứng  Chi phí thẩm định hàng hóa + Hàng hóa có thể thẩm định trước + Hàng hóa chỉ thẩm định được khi dùng + Hàng hóa không thẩm định được Sự khác biệt về chi phí thẩm định  hàng hóa thuộc những nhóm khác nhau và hàng hóa trong cùng một nhóm, có thể gây ra mức độ nghiêm trọng khác nhau về thất bại do thông tin không đối xứng.

 Mức độ đồng nhất trong mối quan hệ giữa giá cả và chất

lượng

 Mức độ thường xuyên mua sắm

54

2.4.4. Mức độ nghiêm trọng của thất bại về TTKĐX đối với các loại hàng hóa - Hàng hoá có thể kiểm định trước khi tiêu dùng, có chi phí kiểm định = 0 nên tổn thất do thông tin không đối xứng là không đáng kể. - Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng, có chi phí kiểm định = giá hàng hoá nên tổn thất do thông tin không đối xứng sẽ phụ thuộc giá. - Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng số lượng lớn hoặc không thể kiểm định được, có chi phí kiểm định vô cùng lớn nên tổn thất do thông tin không đối xứng rất lớn.

55

2.4.5. Giải pháp khắc phục thông tin không đối xứng  Các giải pháp của tư nhân - Xây dựng thương hiệu và quảng cáo - Bảo hành sản phẩm - Chứng nhận của các tổ chức độc lập, các hiệp hội nghề nghiệp - Cung cấp thông tin

 Các giải pháp của Chính phủ - Xây dựng các khuôn khổ pháp lý - Chính phủ đứng ra làm cơ quan cấp chứng nhận, chứng chỉ - Hỗ trợ việc cung cấp thông tin - Có biện pháp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

56

2.5. Bất ổn định kinh tế

Thất nghiệp, lạm phát và tăng trưởng: là chỉ tiêu thường được

sử dụng để đánh giá hiệu quả quản lý vĩ mô của Chính phủ.

Các chính sách chủ yếu được Chính phủ hay sử dụng để điều

hành nền kinh tế là chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.

- Chính sách tài khóa: thông qua chế độ thuế và đầu tư công cộng  tác động tới nền kinh tế. - Chính sách tiền tệ: là quá trình quản lý hỗ trợ đồng tiền của Chính phủ hay NHTW để đạt được những mục đích đặc biệt. Gồm 6 công cụ: tái cấp vốn; tỷ lệ dự trữ bắt buộc; nghiệp vụ thị trường mở; lãi suất tín dụng; hạn mức tín dụng; tỷ giá hối đoái.

57

Chương 3

CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI

1

3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội  Công bằng dọc

Là sự đối xử có phân biệt giữa những người có khả năng kinh

tế khác nhau nhằm giảm bớt những khác biệt sẵn có.  Nguyên tắc chung:

Vị trí ban đầu: khác nhau

Chịu sự tác động của chính sách phân phối

Kết quả: Khoảng cách được giảm xuống

2

3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội  Công bằng ngang

Là sự đối xử như nhau đối với những người có tình trạng kinh

tế giống nhau trong xã hội.  Nguyên tắc chung:

Vị trí ban đầu: như nhau

Chịu sự tác động của chính sách phân phối

Kết quả: vẫn có vị trí như nhau

3

3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội  Công bằng ngang theo khái niệm độ thỏa dụng (Feldstein

1976) Nếu hai cá nhân có độ thỏa dụng như nhau khi chưa có tác động của chính sách thì họ vẫn phải có độ thỏa dụng bằng nhau khi có chính sách và chính sách không được làm thay đổi thứ tự sắp xếp độ thỏa dụng giữa họ. (Nếu UA > UB trước khi có chính sách thì sau khi có chính sách, trật tự đó vẫn không đổi).

Nhược điểm:

- Khó xác định độ thỏa dụng của cá nhân trước và sau khi có chính sách - Khi cá nhân có thị hiếu khác nhau thì một chính sách đảm bảo công bằng ngang truyền thống có thể vi phạm công bằng ngang theo khái niệm độ thỏa dụng.

4

3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội  Các hình thức thể hiện sự công bằng xã hội

Trả công hoặc hưởng thụ trực tiếp theo số lượng và chất lượng công hiến.

Tạo khả năng tiếp cận bình đẳng với các cơ hội và các nguồn lực phát triển

Tạo khả năng và mức độ hưởng thụ bình đẳng những phúc lợi công cộng và dịch vụ xã hội cơ bản

5

Công bằng ngang

Công bằng dọc

• Được thực hiện bởi thị trường

• Cần đến sự can thiệp của Chính phủ

3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội  Khả năng áp dụng

Tuy nhiên, khó xác định điều kiện “như nhau” hay “khác

nhau” khi áp dụng. Tiêu thức để nào xác định? ( thu nhập, của cải, hoàn cảnh gia đình, trình độ, tôn giáo, dân tộc…)

6

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.1. Đường Lorenz  Khái niệm

100%

Đường Lorenz là sự thể hiện bằng hình học mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập thông qua việc phản ánh mối quan hệ giữa phần trăm cộng dồn của các nhóm dân số với phần trăm thu nhập cộng dồn tương ứng của nhóm đó.

Đường bình đẳng tuyệt đối

50

% thu nhập cộng dồn

0

50

Đường Loren 7 % dân số cộng dồn

100%

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.1. Đường Lorenz

 Các bước xây dựng đường cong Lorenz

• Sắp xếp dân cư theo thứ tự có thu nhập tăng dần

1

• Chia tổng dân số thành các nhóm có số dân bằng nhau

2

• Tính % thu nhập quốc dân cộng dồn của % dân số cộng

dồn tương ứng

3

4

• Đưa % thu nhập quốc dân vào trục tung, % dân số cộng dồn vào trục hoành. Nối các điểm này lại, ta được đường cong Lorenz

8

% Thu nhập cộng dồn

A 100

Đường Lorenz

55

Đường bình đẳng tuyệt đối 80

B

30

15 5

0 100 20 40 80 60 % Dân số cộng dồn

9

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.1. Đường Lorenz - Bình đẳng tuyệt đối (OA) - Bất bình đẳng tuyệt đối (OBA)

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.1. Đường Lorenz  Đặc điểm của đường Lorenz  Tất cả các đường Lorenz đều bắt đầu từ gốc O và kết thúc ở điểm A đối diện của hình  0% dân số được nhận tương ứng với 0% thu nhập và 100% dẫn số sẽ có 100% thu nhập.

 OA : đường bình đẳng tuyệt đối  OBA: đường bất bình đẳng tuyệt đối  Đường Lorenz thường nằm khoảng giữa đường chéo (BĐ tuyệt

đối) và đường bất bình đẳng tuyệt đối.

 Đường Lorenz càng gần đường chéo  mức độ công bằng cao

(BBĐ thấp) và ngược lại.

10

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.1. Đường Lorenz  Ưu điểm và nhược điểm của đường Lorenz

Cung cấp một cách trực quan về BBĐ thu nhập

Ưu điểm

Ưu điểm

Có thể so sánh mức độ BBĐ thu nhập giữa các quốc gia hay các thời kỳ phát triển

Sự so sánh chỉ mang tính chất định tính

Nhược điểm

11

Nhược điểm

Trường hợp các đường Lorenz giao nhau thì khó kết luận nhất quán về mức độ BBĐ

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.2. Hệ số Gini  Khái niệm

Hệ số Gini là hệ số cho biết tỷ lệ giữa phần diện tích được tạo ra bởi đường Lorenz và đường chéo với diện tích nửa hình vuông có chứa đường Lorenz đó.

12

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.2. Hệ số Gini

% Thu nhập cộng dồn

Đường Lorenz

Đường bình đẳng tuyệt đối

100

55

= 2A

A

80

B

Công thức: 𝐴 g = 𝐴+𝐵 g thuộc [0;1]

35

20 15

% Dân số cộng dồn

20 40 80 100 60

13

Nếu g = 0 ? Nếu g = 1 ?

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.2. Hệ số Gini  Ưu và nhược điểm của hệ số Gini

• Lượng hóa được mức độ bất bình đẳng trong

phân phối thu nhập.

Ưu điểm

• Không có kết luận nhất quán khi 2 đường

Lorenz cắt nhau.

Nhược điểm

Nhược điểm

• Không cho phép tách hệ số Gini theo các phân nhóm (chẳng hạn: nông thôn thành thị…) rồi tổng hợp lại để ra hệ số Gini

14

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.3. Chỉ số Theil L  Khái niệm

Chỉ số Theil L là đại lượng xác định sự bất bình đẳng dựa trên lý

thuyết thông tin/xác suất.

L = 𝒍𝒏

𝒏 𝒊=𝟏

𝒀 𝒚𝒊𝑵

Trong đó: - Y: là tổng thu nhập (hoặc chi tiêu) của cả nhóm - yi: là thu nhập (hoặc chi tiêu) của cá nhân thứ i - N: là số lượng người có trong nhóm

L thuộc [0; ) L = 0 : BĐ tuyệt đối L =  : BBĐ tuyệt đối  càng lớn thì BBĐ càng

15

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.3. Chỉ số Theil L  Ưu điểm: + Làm tăng trọng số của người thu nhập thấp. + Cho phép phân tách sự BBĐ chung thành bất bình đẳng trong từng nhóm nhỏ.

16

3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.2.4. Các chỉ số khác  Tỷ số Kuznets

Là tỷ số giữa tỷ trọng thu nhập của x% người giàu nhất chia cho

y% người nghèo nhất.

K (% thu nhập) =

𝑥% 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑔𝑖à𝑢 𝑛ℎấ𝑡 𝑦% 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔ℎè𝑜 𝑛ℎấ𝑡

Trong đó x và y có thể nhận các giá trị như 10, 20 hoặc 40  Tỷ trọng thu nhập/tiêu dùng của x% dân số nghèo nhất

17

3.1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.3.1. Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ tài sản Nhóm các nhân tố định sẵn

Đây là những nhân tố gây ra sự bất bình đẳng về thu nhập nằm

ngoài khả năng kiểm soát và chi phối của các cá nhân. Thu nhập này được hình thành từ các nguồn:

Do được thừa kế tài sản

Do hành vi tiêu dùng và tiết kiệm

Do kết quả kinh doanh

18

3.1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 3.1.3.1. Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ lao động

Nhóm các nhân tố do tài năng và công sức của các cá nhân chi phối: Các cá nhân có kỹ năng lao động, điều kiện lao động và tính chất nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến thu nhập khác nhau. Nguyên nhân:

Do khác nhau về khả năng và kỹ năng lao động

Do khác nhau về cường độ làm việc

Do khác nhau về nghề nghiệp và tính chất công việc

19

3.1.4. Lý do can thiệp của Chính phủ nhằm đảm bảo công bằng xã hội

• Thị trường có thể tác động đến phân bổ nguồn lực để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực nhưng lại không tác động được để XH công bằng hơn.

1

• Phân phối lại thu nhập tuy không làm tăng mức của cải chung của XH nhưng có khả năng làm tăng mức PLXH.

2

• Đảm bảo công bằng là đảm bảo khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản mà con người phải được hưởng với tư cách là các quyền của công dân.

20

3

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản  Hàm phúc lợi xã hội:

Mối quan hệ giữa mức PLXH và độ thỏa dụng của từng cá

nhân trong xã hội được biểu hiện về mặt toán học.  Chỉ cần xem xét hàm PLXH của các lý thuyết thì chúng ta có

thể hiểu hàm ý phân phối lại đứng sau mỗi lý thuyết là gì

 Điểm tối ưu hóa PLXH:

Là tiếp điểm giữa đường bàng quan xã hội và đường giới hạn khả năng thỏa dụng và mọi xã hội đều cố gắng tìm cách đạt được điểm tối ưu đó

21

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản  Đường bàng quan xã hội:

Là quỹ tích của tất cả các điểm kết hợp giữa độ thỏa dụng của mọi thành viên trong xã hội mà những điểm đó mang lại mức PLXH bằng nhau.

Độ thỏa dụng của nhóm B (UB)

M

E

W2

N

W1

0 22

Độ thỏa dụng của nhóm A (UA)

Đường bàng quan xã hội

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản

 Đường giới hạn khả năng thỏa dụng

Là đường biểu thị mức thỏa dụng tối đa mà một cá nhân (hay nhóm người) có thể đạt được trong xã hội với những điều kiện về nguồn lực và công nghệ nhất định.

Độ thỏa dụng của nhóm B (UB)

M

E

N

W1

W2

W3

23

0

Độ thỏa dụng của nhóm A (UA)

Đường KNTD và Phân phối PLXH tối ưu

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.2. Thuyết vị lợi

Thuyết vị lợi coi PLXH suy cho cùng chỉ phụ thuộc vào độ thỏa dụng cá nhân, được định nghĩa là một thước đo về một số tính cách và sở thích của cá nhân như sự thỏa mãn, hài lòng hay mong muốn. (Jeremy Bentham TK 19)

24

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.2. Thuyết vị lợi  Nội dung thuyết vị lợi cho rằng:

PLXH chỉ phụ thuộc vào thỏa dụng của các cá nhân. PLXH là tổng đại số độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội và mục tiêu của xã hội phải là tối đa hóa tổng số đó.  Hàm PLXH theo thuyết vị lợi giản đơn:

W = U1 + U2 + … + Un = 𝑼𝒊

𝒏 𝒊=𝟏

Trong đó:

W: phúc lợi chung của toàn bộ xã hội Ui: là độ thỏa dụng của mỗi thành viên

25

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.2. Thuyết vị lợi  Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi

 Giả định:

- Hàm thỏa dụng biên của các cá nhân là như nhau và phụ

thuộc vào mức thu nhập của họ

- Các cá nhân phải tuân theo qui luật độ thỏa dụng biên giảm dần theo thu nhập – khi thu nhập của các cá nhân tăng lên thì độ thỏa dụng do đồng thu nhập cuối cùng mang lại cho họ sẽ giảm đi

- Tổng thu nhập là cố định và không thay đổi khi tiến hành

phân phối lại.

26

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.2. Thuyết vị lợi  Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi

 Phân tích:

Thỏa dụng biên của B Thỏa dụng biên của A

MUB MUA

F

N

G

M

O

I

J

O’

E*

E

27 Thu nhập của A Thu nhập của B

Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết vị lợi giản đơn

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.2. Thuyết vị lợi  Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi

 Kết luận: Điều kiện để tạo ra được sự phân phối thu nhập tối ưu nhất theo thuyết vị lợi giản đơn là Chính phủ nên tiến hành phân phối cho đến khi:

MU1 = MU2 = … = MUn (với MUi là độ thỏa dụng biên của người thứ i) Khi đó phân phối thu nhập tuyệt đối bình đẳng.

28

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.2. Thuyết vị lợi  Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi

 Đánh giá:

Ưu điểm: - Đưa ra một nguyên tắc về phân phối lại: phân phối cho đến khi độ thỏa dụng biên của tất cả các cá nhân trong xã hội bằng nhau. - Nếu các giả định đưa ra là thỏa mãn thì phân phối lại thu nhập cuối cùng sẽ đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối giữa tất cả các thành viên.

29

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.2. Thuyết vị lợi  Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi

 Đánh giá:

Nhược điểm: Kết luận hoàn toàn phụ thuộc vào các giả định đã nêu. - Nếu các cá nhân có các hàm thỏa dụng khác nhau thì không có gì đảm bảo phân phối thu nhập tại điểm E* sẽ mang lại sự bình đẳng tuyệt đối.

- Qui luật độ thỏa dụng biên giảm dần chưa chắc đã đúng với thu nhập. Nếu MUA và MUB không đổi và đều nằm ngang thì chính sách phân phối lại của Chính phủ không có ý nghĩa trong việc cải thiện PLXH.

- Mô hình giả định tổng thu nhập XH là cố định, nhưng trên thực tế nó phụ thuộc vào quyết định đi làm hay nghĩ ngơi của các cá nhân.

30

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.3. Chủ nghĩa bình quân

Quan điểm chung của chủ nghĩa bình quân là đem lại phúc

lợi như nhau cho mọi người. 3.2.3.1. Quan điểm bình quân đồng đều  Nội dung:

Sự bằng nhau về mức độ phúc lợi của các thành viên là một mục tiêu đáng có của xã hội văn minh, vì giá trị của tất cả các thành viên trong xã hội là ngang nhau. Như vậy, với một lượng thu nhập quốc dân cố định, quan điểm này cho rằng phải phân phối một lượng thu nhập đó sao cho tổng độ thỏa dụng của mọi người là như nhau.

W = U1 = U2 = … = Un

Nếu MU của các cá nhân là như nhau thì khi thỏa mãn điều

kiện trên cũng là thỏa mản điều kiện của thuyết vị lợi.  Phân phối thu nhập hoàn toàn bằng nhau cho tất cả mọi người.

31

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.3. Chủ nghĩa bình quân 3.2.3.1. Quan điểm bình quân đồng đều  Điều cần chú ý: - Thuyết BQĐĐ chỉ chấp nhận sự khác biệt về mức độ thỏa dụng giữa các cá nhân do những nhân tố khách quan tạo ra (qui mô gia đình, tình trạng sức khỏe…), không chấp nhận những khác biệt do sở hữu tài sản hay các nhân tố chủ quan khác. - Khi tổng thu nhập không cố định thì thuyết BQĐĐ sẽ cho phép sự phân phối thu nhập có tác động đáng kể đến mức thu nhập của từng người.

Nếu đánh thuế A để chuyển cho B gây ra sự mất mát nguồn lực thì việc phân phối lại TN này tuy có giảm bớt khoảng cách thu nhập của 2 người nhưng đồng thời cũng làm giảm thu nhập của cả 2.

32

Thu nhập của B

Số giờ làm việc của A

Thu nhập trước thuế của A

Doanh thu thuế thu được từ A

Thu nhập sau thế của A

6

0

0

60

60

0

7

70

15

59.5

10.5

10.5

30

35

50

15

15

5

12.5

12.5

12.5

2.5

50

25

80

10

8

2

1

8

100

0

0

0

0

0

33

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.3. Chủ nghĩa bình quân 3.2.3.1. Quan điểm bình quân đồng đều Thuế suất (%)  Nguyên tắc BQĐĐ có thể dẫn đến một thái cực phải hy sinh tính hiệu quả rất nhiều, và rất khó chấp nhận điều này trừ phi xã hội sẵn sàng đánh đổi tính hiệu quả lấy sự công bằng với cái giá phải trả rất cao.

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.3. Chủ nghĩa bình quân 3.2.3.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)  Nội dung:

PLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn có PLXH đạt tối ta thì phải tối đa hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất.

34

 Theo thuyết Rawls thì XH chỉ quan tâm đến PLXH của người nghèo nên bất kể sự phân phối lại thu nhập nào chỉ làm tăng lợi ích của người giàu mà không làm thay đổi lợi ích của người nghèo thì không có ý nghĩa gì trong việc nâng cao PLXH.

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.3. Chủ nghĩa bình quân 3.2.3.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)

Độ thỏa dụng của nhóm B (UB)

E W*

W2

U2 W1

Đường bàng quan XH theo thuyết Rawls U1

35 Độ thỏa dụng của nhóm A (UA)

Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết cực đại thấp nhất

XH sẽ phân phối lại TN chừng nào sự phân phối đó còn làm tăng độ thỏa dụng của người nghèo nhất  PPTN chỉ dừng lại khi độ thỏa dụng của mọi cá nhân bằng nhau hoặc độ thỏa dụng của người nghèo nhất tối đa.

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.3. Chủ nghĩa bình quân 3.2.3.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)  Kết luận:  Điều kiện tối đa hóa PLXH theo thuyết cực đại thấp nhất là: W = U1 = U2 = … = Un Nếu quá trình phân phối lại không làm thay đổi tổng thu nhập quốc dân thì thuyết này sẽ dẫn đến kết quả hoàn toàn giống như quan điểm bình quân đồng đều, tức là sự phân phối thu nhập tuyệt đối bình đẳng, nhưng phải bắt đầu từ việc nâng cao phúc lợi cho người thấp nhất.

36

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.3. Chủ nghĩa bình quân 3.2.3.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)  Ưu điểm: - Khắc phục được nhược điểm của thuyết vị lợi do đặt trọng số

quá lớn vào phúc lợi của người nghèo.

 Nhược điểm: - Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quần làm giảm động lực phấn đầu ở nhóm người nghèo và giảm động cơ làm việc ở nhóm người giàu.

- Thuyết này vẫn chấp nhận tồn tại một sự phân hóa thu nhập nào đó trong xã hội, nếu nó còn góp phần làm tăng mức thu nhập của những người bần cùng nhất.

37

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 3.2.4. Các quan điểm không dựa trên độ thỏa dụng cá nhân  Nội dung:

Cần quan tâm đến một mức sống tối thiểu mà tất cả mọi cá nhân trong xã hội có quyền được hưởng. Mức sống đó không phải được xác định trực tiếp bằng thu nhập mà bằng những hàng hóa tiêu dùng được coi là thiết yếu như thực phẩm, quần áo, nhà ở… Chi phí cho những khoản tiêu dùng tối thiểu này mà những ai có thu nhập dưới mức tối thiểu sẽ được chính phủ giúp đỡ thông qua các chương trình trợ cấp và an sinh xã hội.

38

3.3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội 3.3.1. Quan điểm cho rằng hiệu quả và công bằng có mâu thuẫn

• Quá trình phân phối lại thu nhập từ người giàu sang

người nghèo làm tăng chi phí hành chính

1

• Giảm động cơ làm việc

2

• Giảm động cơ tiết kiệm và đầu tư

3

• Những tác động về mặt tâm lý xã hội

4

39

3.3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội 3.3.2. Quan điểm cho rằng hiệu quả và công bằng không nhất thiết phải có mâu thuẫn

• Tăng thu nhập cho người nghèo sẽ kích cầu

trong nước

1

• Phân phối thu nhập công bằng giảm được mức độ nghèo đói và kích thích phát triển lành mạnh

2

• Thu nhập thấp và mức sống thấp sẽ ảnh hưởng

đến sức khỏe, dinh dưỡng và giáo dục

3

40

3.3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội 3.3.3. Quan hệ giữa hiệu quả và công bằng trong thực tế

Theo Simom Kuznets, trong những giai đoạn đầu của quá trình tăng trưởng, mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập có xu hướng tăng lên, nhưng sau đó sẽ giảm dần như mô tả bằng hình chữ U ngược, còn được gọi là đường Kuznets.

Hệ số Gini

GPD trên đầu người 41

Đường Kuznets hình chữ U ngược

3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo 3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo 3.4.1.1. Đói nghèo và các khía cạnh của đói nghèo  Đói nghèo

Đói nghèo là tình trạng một nhóm người trong xã hội không có khả năng được hưởng “một cái gì đó” ở mức độ tối thiểu cần thiết. - Trường phái phúc lợi: coi một XH có hiện tượng đói nghèo khi một hay nhiều cá nhân trong xã hội đó không có được một mức phúc lợi kinh tế được coi là cần thiết để đảm bảo một cuộc sống tối thiểu hợp lý theo tiêu chuẩn của xã hội đó.

42

- Trường phái nhu cầu cơ bản: coi “cái gì đó” mà người nghèo thiếu là một tập hợp những hàng hóa và dịch vụ được xác định cụ thể mà việc thỏa mãn chúng là điều kiện tiên quyết để đảm bảo chất lượng cuộc sống.

3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo 3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo 3.4.1.1. Đói nghèo và các khía cạnh của đói nghèo - Trường phái năng lực: khả năng mà một con người có được là quyền tự do đáng kể mà họ được hưởng, để vươn tới một cuộc sống mà họ muốn.

 Các khía cạnh của đói nghèo: - Sự khốn cùng về vật chất, được đo lường theo một tiêu chí

thích hợp về thu nhập hoặc tiêu dùng.

- Sự hưởng thụ thiếu thốn về giáo dục và y tế - Nguy cơ dễ bị tổn thương và dễ gặp rủi ro, tình trạng không

có tiếng nói và quyền lực của người nghèo.

43

3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo 3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo 3.4.1.2. Thước đo đói nghèo

Lựa chọn tiêu chí nghiên cứu và chỉ số phản ánh phúc lợi

Lựa chọn ngưỡng nghèo

Lựa chọn thước đo đói nghèo

44

3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo 3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo 3.4.1.2. Thước đo đói nghèo  Xác định các chỉ số phúc lợi

Tiền tệ

Phi tiền tệ

• Mức chi tiêu bình quân đầu người

• Thu nhập

• Thiếu thống về y tế, giáo dục, các mối quan hệ, kém tự tin, thiếu quyền lưc….

45

3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo 3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo 3.4.1.2. Thước đo đói nghèo  Lự chọn và ước tính ngưỡng nghèo

Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và

người không nghèo.

Ngưỡng nghèo tuyệt đối

• Là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ gia đình có thể tồn tại khỏe mạnh

46

Ngưỡng nghèo tương đối

• Được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để phản ánh tình trạng của một bộ phân dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng

3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo 3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo 3.4.1.2. Thước đo đói nghèo  Các thước đo đói nghèo thông dụng

3.4.2. Tình hình đói nghèo ở Việt Nam và định hướng chính sách xóa đói giảm nghèo

Thảo luận

47

CHƢƠNG 4 LỰA CHỌN CÔNG CỘNG

1

4.1. Lợi ích của lựa chọn công cộng 4.1.1. Khái niệm lựa chọn công cộng

Lựa chọn công cộng là một quá trình mà trong đó ý muốn

của các cá nhân được kết hợp lại trong một quyết định tập thể. 4.1.2. Đặc điểm của lựa chọn công cộng

Tính chất không thể phân chia

• Nếu trong LCCN, mỗi người tự đưa ra quyết định thì trong LCCC, quyết định của cá nhân lại được kết hợp trong một quyết định tập thể

2

Tính chất cƣỡng chế

• Nếu trong LCCN, quyết định của anh ta chỉ có tác dụng với bản thân anh ta thì trong LCCC, quyết định tập thể mang tính chất cưỡng chế, buộc mọi người tuân thủ

4.1. Lợi ích của lựa chọn công cộng 4.1.3. Lợi ích của lựa chọn công cộng Lựa chọn công cộng có lợi ích gì không ???

Kết cục khi có hành động cụ thể

Độ thỏa dụng của B (UB)

F

Kết cục khi không có hành động cụ thể

E

0

Độ thỏa dụng của A (UA)

Lợi ích của hành động tập thể

3

4.1. Lợi ích của lựa chọn công cộng 4.1.3. Lợi ích của lựa chọn công cộng

) B U

(

F

B a ủ c g n ụ d

E

TH1: E H, CP hành động gây thiệt hại  làm giảm độ thỏa dụng của A và B. (hiếm thấy) TH2: EG, CP phân phối lại bằng cách đánh thuế  làm lợi ích của A tăng nhưng B lại giảm. TH3: E  F, hoàn thiện Pareto, tất cả đều được lợi

a ỏ h t ộ Đ

H

G

0

Độ thỏa dụng của A (UA)

4

Các kết cục có thể xảy ra khi có hành động tập thể

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 4.2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối  Nội dung:

Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối là một nguyên tắc quy định: một quyết định chỉ được thông qua khi và chỉ khi có sự thống nhất (đồng ý) của tất cả các thành viên (100%) trong một cộng đồng nào đó.

5

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 4.2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối Cải thiện được độ thỏa dụng cho tất cả mọi người

Độ thỏa dụng của B (nhóm thiểu số)

F

E

0

Độ thỏa dụng của A (nhóm đa số)

6

Kết cục của nguyên tắc nhất trí tuyệt đối

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 4.2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối  Ƣu và nhƣợc điểm:

Ƣu điểm

Đảm bảo rằng tất cả mọi quyết định đều là hoàn thiện Pareto

Ƣu điểm

Tránh được hiện tượng nhóm đa số áp đặt ý muốn của mình lên nhóm thiểu số

7

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 4.2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối  Ƣu và nhƣợc điểm:

Nhƣợc điểm

Việc tạo ra một sự nhất trí chung giữa tất cả mọi người là vô cùng khó khăn

Nhƣợc điểm

Dễ bị sa lầy vào việc mặc cả, phủ quyết và trì hoãn liên miên khiến xã hội bị dậm chân tại chỗ

8

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 4.2.1.2. Nguyên tắc biểu quyết theo đa số  Nội dung:

Nguyên tắc biểu quyết theo đa số: một quyết định có thể được

thông qua nếu có hơn một nữa số người bỏ phiếu cùng nhất trí

Độ thỏa dụng của B (nhóm thiểu số)

L

M

E

F

0

Độ thỏa dụng của A (nhóm đa số)

9

Kết cục của nguyên tắc biểu quyết theo đa số

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 4.2.1.2. Nguyên tắc biểu quyết theo đa số  Tính chất của nguyên tắc biểu quyết theo đa số:

Thứ nhất

• Không đảm bảo sẽ tạo ra được hoàn thiện

Pareto

Thứ hai

• Có thể dẫn đến “sự áp chế của đa số”

10

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 4.2.1.2. Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối  Nội dung:

Nguyên tắc đa số tuyệt đối yêu cầu mọi quyết định phải được sự nhất trí của nhiều hơn mức đa số giản đơn, ví dụ phải đạt được hai phần ba số phiếu thuận, mới được thông qua.

Nguyên tắc này thường được sử dụng trong các quyết định có tầm quan trọng đặc biệt như: sửa đổi hiến pháp, ban hành các văn bản pháp luật, các vấn đề liên quan đến NSNN.

11

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số  Trƣờng hợp dẫn đến cân bằng biểu quyết Xét ví dụ: Có 3 cử tri: 1, 2 và 3 và họ lựa chọn 3 mức chi tiêu khác nhau cho quốc phòng: A: mức chi tiêu ít B: mức chi tiêu trung bình C: mức chi tiêu cao

12

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số  Trƣờng hợp dẫn đến cân bằng biểu quyết

Bảng: thể hiện ý thích của các cử tri

Lựa chọn Cử tri 1

Cử tri 2

Cử tri 3

Ưu tiên 1

A

C

B

Ưu tiên 2

B

B

C

Ưu tiên 3

C

A

A

13

Đấu cặp: A vs B: B thắng B vs C: B thắng Đấu cặp: A vs C: C thắng C vs B: B thắng

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số  Trƣờng hợp dẫn đến cân bằng biểu quyết Kết luận: B là phương án thắng cho dù thay đổi lịch trình đấu cặp và kết quả cuối cùng vẫn như nhau  hiện tượng “cân bằng biểu quyết”

Cân bằng biểu quyết: là tình trạng trong đó biểu quyết theo đa số tìm ra được một phương án cuối cùng mà kết quả bỏ phiếu đó là nhất quán và không phụ thuộc vào lịch trình bỏ phiếu

14

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số  Trƣờng hợp dẫn đến biểu quyết quay vòng

Lựa chọn Cử tri 1

Cử tri 2

Cử tri 3

A

C

B

Ưu tiên 1

A

B

C

Ưu tiên 2

B

C

A

Ưu tiên 3

Bảng: thể hiện ý thích của các cử tri

15

Đấu cặp: A vs B: A thắng B vs C: B thắng C vs A: C thắng Theo tính chất bắc cầu: A thắng B, B thắng C  A thắng C, nhưng C lại thắng

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số  Trƣờng hợp dẫn đến biểu quyết quay vòng Kết luận:

Kết cục bỏ phiếu hoàn toàn phụ thuộc vào trật tự tiến hành bỏ

phiếu.

Nếu lần 1: A vs B, A thắng và được đấu với C thì C sẽ thắng

chung cuộc.

Nhưng nếu lần 1: B vs C, B thắng và đấu với A thì A sẽ thắng

chung cuộc.  nếu ai có khả năng kiểm soát được trật tự tiến hành bỏ phiếu thì người đó chi phối kết quả cuối cùng.

Nếu cứ từng cặp phương án được mang ra bỏ phiếu với nhau thì quá trình bỏ phiếu sẽ kéo dài và không đạt được cân bằng biểu quyết  hiện tượng “quay vòng biểu quyết”

16

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?  Lựa chọn đơn đỉnh và lựa chọn đa đỉnh

“Đỉnh” trong sự lựa chọn cá nhân là điểm mà tất cả các điểm

lựa chọn khác ở xung quanh đều thấp hơn nó.

Lợi ích

Lựa chọn đa đỉnh của Cử tri 2

Lựa chọn đa đỉnh của Cử tri 3

Lựa chọn đa đỉnh của Cử tri 1

17 A B C 0 Chi tiêu

Biểu đồ lựa chọn của các cử tri

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?  Lựa chọn đơn đỉnh và lựa chọn đa đỉnh

Một cử tri có lựa chọn đơn đỉnh là người mà nếu anh ta di chuyển ra khỏi phương án được anh ta ưu tiên nhất theo mọi hướng thì lợi ích của anh ta đều giảm.

Một cử tri có lựa chọn đa đỉnh nếu như di chuyển ra khỏi phương án được ưa thích nhất của anh ta thì lợi ích của anh ta lúc đầu giảm, sau đó lại tăng nếu vẫn di chuyển theo cùng một hướng.  Cử tri 1: lựa chọn đơn đỉnh A  Cử tri 3: lựa chọn đơn đỉnh B  Cử tri C: lựa chọn đa đỉnh A và C

18

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?  Lựa chọn đơn đỉnh và lựa chọn đa đỉnh  Nguyên nhân gây ra sự quay vòng và không đạt được cân bằng biểu quyết là vì sự tồn tại của lựa chọn đa đỉnh. Nếu tất cả các cử tri đều có lựa chọn đơn đỉnh thì nguyên tắc biểu quyết theo đa số sẽ đạt được một cân bằng biểu quyết và nghịch lý biểu quyết này sẽ không xảy ra.

19

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?  Tại sao lại có lựa chọn đa đỉnh? - Hiện tượng lựa chọn đa đỉnh không nhất quán với giả định lợi

ích cận biện giảm dần của hàng hóa.

- Một loại HHCC có khả năng thay thế bằng hàng hóa do khu vực tư nhân cung cấp (như giáo dục) thì cử tri rất có thể sẽ có lựa chọn đa đỉnh.

20

(a)

Q*

HHCC

MB,t

0

(b)

t

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?  Tại sao lại có lựa chọn đa đỉnh? Lợi ích ròng Đơn đỉnh: MB = t

0

MB

21 Q* HHCC

Quy luật lợi ích biên giảm dần đảm bảo sự lựa chọn là đơn đỉnh

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số 4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?  Tại sao lại có lựa chọn đa đỉnh? - Nếu các phương án đưa ra không dựa trên một tiêu chí thống

nhất thì sẽ có khả năng xuất hiện lựa chọn đa đỉnh.

22

Ví dụ: Một cộng đồng xem xét các phương án sử dụng 1 ngôi nhà trống để làm trạm xá, thư viện hay câu lạc bộ thiếu nhi.  3 phương án không thể hiện những đặc tính ít nhiều đồng nhất như nhau.  xuất hiện lựa chọn đa đỉnh.

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.2.3.1. Hình thức đấu cặp phiên bản nguyên tắc biểu quyết theo đa số giản đơn  Hạn chế: - Nó buộc phải lựa chọn từng cặp phương án khác nhau cho đấu với nhau, rồi từ đó tìm một phương án thắng cử lọt vào vòng sau.

 Dẫn đến hiện tượng quay vòng trong biểu quyết và kết quả bỏ phiếu cuối cùng phụ thuộc rất lớn vào sự sắp xếp lịch trình bỏ phiếu. - Không cho phép cá nhân bộc lộ rõ mức độ cảm nhận của họ về

giá trị của các lựa chọn.

Việc cá nhân chỉ thích A hơn B một ít hay thích hơn rất nhiều không ảnh hưởng đến kết quả bỏ phiếu.

23

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.2.3.1. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc và biểu quyết cho điểm  Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc Qui trình thực hiện: - Mỗi cử tri sẽ xếp hạng các phương án theo thứ tự ưu tiên.

Phương án nào được ưa thích nhất sẽ xếp vị trí 1.

- Tính tổng số xếp hạng của các cử tri cho từng phương án - Phương án nào có tổng số nhỏ nhất sẽ là phương án được chọn

 Ƣu điểm:

Khắc phục được hiện tượng quay vòng trong biểu quyết

 Nhƣợc điểm:

Không cho phép các cá nhân phản ánh mức độ ưu thích của

mình đối với các phương án.

24

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.1. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc và biểu quyết cho điểm  Nguyên tắc biểu quyết cho điểm Trình tự thực hiện: - Mỗi cử tri sẽ có một số điểm nhất định. - Các cử tri có thể phân phối số điểm cho các phương án khác

nhau tùy thích.

- Cộng điểm mà các cử tri phân phối cho các phương án. - Phương án nào có số điểm lớn nhất là phương án được lựa

chọn.

25

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.1. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc và biểu quyết cho điểm  Nguyên tắc biểu quyết cho điểm

 Ƣu điểm: Cho phép các cử tri phản ánh mức độ ưu thích của mình đối

với các phương án.  Nhƣợc điểm: Mọi người đều cho điểm tối đa phương án của mình  xảy ra hiện tượng các cử tri sử dụng chiến lược trong biểu quyết, liên minh trong biểu quyết.

26

Cử tri Y

Cử tri X

Cử tri Z

Lựa chọn

Cùng lúc

Cùng lúc

Cùng lúc

Cho điểm

Cho điểm

Cho điểm

A

5

3

1

1

3

1

B

3

2

2

3

1

5

C

2

1

3

4

2

6

27

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.1. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc và biểu quyết cho điểm Ví dụ: Nguyên tắc biểu quyết đấu cặp: A vs B  B thắng B vs C  B thắng Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc: B thắng (điểm xếp hạng: 5đ) Nguyên tắc biểu quyết cho điểm: C thắng (tổng điểm cao nhất:12)

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số

Liên minh là một hệ thống cho phép các cá nhân được trao đổi phiếu bầu với nhau và do đó có thể bộc lộ được mức độ quan tâm khác nhau của cá nhân đối với từng vấn đề được biểu quyết.  Liên minh trong bầu cử có thể đưa đến một kết cục như thế nào?

28

Dự án

Cử tri

Tổng lợi ích xã hội

Y

X

Z

Bệnh viện

200

-55

-50

95

Trường học

150

-40

-30

80

Thư viện

-120

220

400

-60

29

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số  Liên minh bầu cử làm tăng phúc lợi xã hội Ví dụ: Cộng đồng có 3 cử tri X, Y và Z đang xem xét xây dựng 3 dự án: bệnh viện, trường học hay thư viện. Mô tả: - Tổng lợi ích ròng của 3 dự án? - Nếu từng dự án được biểu quyết riêng rẽ?

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số  Liên minh bầu cử làm tăng phúc lợi xã hội Phân tích: - Nếu không có liên minh thì có phương án nào được thông qua

không?

- Nếu có liên mình thì giữa các cử tri nào?

Giả sử X bỏ phiếu cho trường học nếu Y đồng ý bỏ phiếu cho

bệnh viện.  X và Y sẽ chấp nhận sự thương lượng này vì: Mức lợi ích ròng của X = 160 và Y = 100.

 Sự liên minh giữa X và Y đã cho phép bệnh viện và trường

học được thông qua.

Tương tự, nếu Y và Z liên minh thì thư viện và trường học đều

30

được thông qua

Dự án

Cử tri

Tổng lợi ích xã hội

X

Y

Z

Bệnh viện

-105

-110

200

-15

Trường học

-120

150

-40

-10

Thư viện

-270

-140

400

-10

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số  Liên minh bầu cử làm giảm phúc lợi xã hội Thay đổi mức độ đánh giá lợi ích 3 dự án của các cử tri - Tổng lợi ích ròng của 3 dự án?

31

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số  Liên minh bầu cử làm giảm phúc lợi xã hội Phân tích: - Nếu không có liên minh thì có phương án nào được thông qua

không?

- Nếu có liên minh thì giữa các cử tri nào? Giả sử X và Y thương lượng: X sẽ bỏ phiếu cho trường học nếu Y bỏ phiếu cho bệnh viện  Lợi ích của X = 160  Lợi ích của Y = 40 Tương tự, Y và Z cũng có thể liên minh với nhau để trường học và thư viện.

32

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số  Liên minh bầu cử làm giảm phúc lợi xã hội Phân tích: Hậu quả của sự liên minh: Nếu X và Y liên minh với nhau để thông qua dự án bệnh viện và trường học thì Z là người phải chịu toàn bộ tổn thất lợi ích (-225)  Liên minh trong bầu cử sẽ hình thành nên một liên minh để bỏ phiếu cho các dự án mà họ yêu thích, với toàn bộ gánh nặng chi phí sẽ đè lên vai của nhóm thiểu số.

 Mặc dù lợi ích của các dự án lơn hơn chi phí của chúng đối với đa số cử tri nhưng điều đó chưa chắc đã đúng với toàn xã hội.

33

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số 4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số  Liên minh bầu cử làm giảm phúc lợi xã hội Kết luận:

Tuy liên minh bầu cử đôi khi có thể làm cải thiện phúc lợi xã hội khi biểu quyết theo đa số, nhưng kết cục đó không phải luôn luôn đúng. Ngoài ra, các liên minh này thường không ổn định vì nó còn tùy thuộc vào năng lực thượng lượng của từng bên.

34

4.2 . Nền dân chủ trực tiếp 4.2.4. Định lý bất khả thi của Arrow  Nội dung của định lý - Các nguyên tắc ra quyết định phải có tính chất bắc cầu - Các phương án lựa chọn phải có khả năng sắp xếp thứ tự ưu

tiên

- Nguyên tắc ra quyết định phải theo đúng sự lựa chọn của các

cá nhân

- Nguyên tắc ra quyết định phải đảm bảo tính khách quan - Không cho phép tồn tại sự độc tài

35

4.3. Nền dân chủ đại diện 4.3.1. Những hạn chế của một chính phủ đại diện

Trong một số trường hợp quyết định của những người đại hiện vì quá dựa trên lợi của cử tri bầu họ dẫn đến mâu thuẫn với lợi ích xã hội nói chung.

Có hai nguyên nhân dẫn đến hạn chế trên là:

- Những người đại diện cũng có những lợi ích riêng của họ và

“gia đình” của họ.

- Để giám sát được hành vi của người đại diện, cử tri và dân

chúng phải tốn kém nhiều thời gian và chi phí.

Những hạn chế của một chính phủ đại diện được thể hiện thông qua sự hạn chế đại diện theo vùng và nhiệm kỳ bầu cử.

36

4.3. Nền dân chủ đại diện 4.3.2. Những khó khăn trong quản lý các cơ quan quản lý hành chính Nhà nƣớc - Vấn đề “thủ trưởng – nhân viên” trong quản lý các tổ chức

công

- Khó khăn khi ước tính các giá trị đầu ra - Sự thiếu vắng yếu tố cạnh tranh làm hạn chế tính hiệu quả - Tính cứng nhắc do các qui định về biên chế và tiền lương gây

ra

37

CHƯƠNG 5

TỔNG QUAN VỀ CHI TIÊU CÔNG CỘNG

VÀ QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG CỘNG

1

Nội dung nghiên cứu

5.1. TỔNG QUAN VỀ CHI TIÊU CÔNG CỘNG

5.2. QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG CỘNG (PEM)

5.3. KHUÔN KHỔ CHI TIÊU TRUNG HẠN (MTEF)

5.4. ĐÁNH GIÁ CHI TIÊU CÔNG CỘNG (PER)

2

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.1. Khái niệm chi tiêu công cộng

 Theo nghĩa hẹp

Chi tiêu công là các khoản chi tiêu của các cấp chính quyền, các đơn vị quản lý hành chính, các đơn vị sự nghiệp được kiểm soát và tài trợ bởi Chính phủ.

Ví dụ: quốc phòng, giáo dục…

 Theo nghĩa rộng

Chi tiêu công là tổng hợp các khoản chi của chính quyền trung ương, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp Nhà nước và của toàn dân khi cùng trang trải kinh phí cho các hoạt động do Chính phủ quản lý.

3

 TCC thường đề cập đến chi tiêu công theo nghĩa hẹp.

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.2. Đặc điểm

• Chi tiêu công luôn gắn liền với bộ máy Nhà nước và những

nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước thực hiện.

• Chi tiêu công là nhằm phục vụ cho lợi ích chung của cộng

đồng.

• Chi tiêu công mang tính chất công cộng.

• Các khoản chi tiêu công cộng mang tính không hoàn trả hay

hoàn trả không trực tiếp.

4

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.3. Vai trò của chi tiêu công đối với nền kinh tế

 Mục tiêu phân bổ nguồn lực

Chi tiêu công ngày càng có vai trò rất quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư của khu vực tư nhân và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực.

Ví dụ:

• Chi đầu tư xây dựng CSHT: đường sá, cảng, sân bay, điện,

viễn thông, kênh đập nước, bệnh viện, trường học…

• Chi đầu tư vào các ngành công nghệ mới, công nghệ cao, và

các ngành mũi nhọn..

• Hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp: trợ giá, hỗ trợ vốn,

liên doanh liên kết đầu tư…

5

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.3. Vai trò của chi tiêu công đối với nền kinh tế

 Mục tiêu phân phối lại thu nhập

Chi tiêu công góp phần tái phân phối thu nhập xã hội giữa các

tầng lớp dân cư, thực hiện công bằng xã hội.

Ví dụ:

• Các chính sách trợ cấp bằng tiền hoặc hiện vật của Chính

phủ;

• Chính phủ cung cấp các dịch vụ giáo dục, y tế, nhà ở và các

dịch vụ xã hội khác…

6

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.3. Vai trò của chi tiêu công đối với nền kinh tế

 Mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô

Chi tiêu công hướng tới đạt các mục tiêu kinh tế vĩ mô như

góp phần điều chỉnh chu kỳ kinh tế, cải thiện cán cân thanh toán

và duy trì tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn.

Ví dụ: • Chi mua sắm hàng hóa và dịch vụ của Chính phủ • Chi chuyển nhượng • Chi trả lãi của KVCC…

7

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.4. Phân loại chi tiêu công

 Mục đích phân loại chi tiêu công

• Giúp cho Nhà nước thiết lập được những chương trình hành

động;

• Tăng cường hiệu quả trong thi hành ngân sách để thực hiện

các chức năng của Nhà nước;

• Quy định tính trách nhiệm trong việc phân phối và sử dụng

các nguồn lực tài chính của Nhà nước.

• Cho phép phân tích ảnh hưởng từ những hoạt động tài chính

của Nhà nước đối với nền kinh tế.

8

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.4. Phân loại chi tiêu công

 Căn cứ vào mục đích chi - Chi hoàn toàn mang mục tiêu công cộng: là những khoản chi tiêu đòi hỏi sử dụng các nguồn lực của nền kinh tế.

Ví dụ: chi đầu tư xây dựng, bảo dưỡng và duy trì CSHT…

- Chi chuyển giao: là những khoản chi nhằm mục đích phân phối lại thu nhập.

Ví dụ: chi lương hưu, chi trợ cấp và các khoản chi phúc lợi xã hội khác…

 Chủ yếu phục vụ cho mục đích phân tích kinh tế đối với chi tiêu công.

9

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.4. Phân loại chi tiêu công  Căn cứ các chức năng vĩ mô của Nhà nước • Chi cho các dịch vụ nói chung của Chính phủ để duy trì hoạt động thường xuyên của Chính phủ, bao gồm: chi cho các cơ quan hành chính của Chính phủ, chi cho toà án và viện kiểm sát, chi cho hệ thống quân đội và an ninh xã hội… • Chi cho các dịch vụ kinh tế: bao gồm chi cho cơ sở hạ tầng, chi điều tiết, trợ cấp sản xuất, chi hỗ trợ doanh nghiệp… • Chi cho các dịch vụ cộng đồng, bao gồm chi cho hệ thống an sinh xã hội, chi giáo dục, y tế, hưu trí, trợ cấp thất nghiệp, văn hóa, giải trí và các khoản chi phúc lợi xã hội khác… • Chi khác, như chi trả lãi cho các khoản nợ của Chính phủ, chi viện trợ nước ngoài, chi ngoại giao…

 Chủ yếu được sử dụng trong đánh giá phân bổ nguồn lực của Chính phủ nhằm thúc đẩy thực hiện các nhiệm vụ của Chính phủ.

10

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.4. Phân loại chi tiêu công

- Chi hành chính: các khoản chi lương cho công chức nhà

 Căn cứ vào tính chất kinh tế • Chi thường xuyên: là các khoản chi phát sinh thường xuyên, cần thiết cho hoạt động của các đơn vị công, bao gồm toàn bộ các khoản chi lương, chi nghiệp vụ, chi quản lý cho các hoạt động sau: - Chi sự nghiệp kinh tế; giáo dục và đào tạo; nghiên cứu khoa học và công nghệ; y tế; văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao… nước và các khoản chi về hàng hóa khác có liên quan…

- Chi chuyển giao: chi ASXH, chi trợ cấp, BHXH… - Chi an ninh quốc phòng

11

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1.4. Phân loại chi tiêu công  Căn cứ vào tính chất kinh tế • Chi đầu tư phát triển, bao gồm:

- Chi xây dựng công trình kết cấu hạ tầng KT – XH; - Đầu tư, hỗ trợ cho các doanh nghiệp; - Chi hỗ trợ cho các quỹ hỗ trợ tài chính của Nhà nước; - Chi dự trữ Nhà nước.

 Chủ yếu hỗ trợ Chính phủ thiết lập các chương trình chi tiêu kết hợp chi thường xuyên và chi đầu tư để nâng cao hiệu quả chi tiêu công.

12

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1. 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu công

 Các lý thuyết cổ điển về tăng trưởng chi tiêu công • Sự mở rộng không ngừng vai trò của Nhà nước (Wanger)

Khi XH ngày càng công nghiệp hóa, các chức năng của Nhà nước càng trở nên phức tạp, bao gồm: điều tiết các mối quan hệ xã hội; điều tiết và bảo hộ thương mại; cung cấp và duy trì giao thông liên lạc; duy trì trật tự pháp lý… • “Hiệu ứng thế chỗ” và việc chi tiêu trong các tình huống có

bất ổn định xã hội (Peacock và Wise man) Trong thời kỳ có xáo trộn xã hội (chiến tranh, nạn đói, thảm họa thiên nhiên…), các công dân thường chấp nhận gánh nặng thuế tăng, và chi tiêu của Chính phủ cũng có bước nhảy vượt bậc.

13

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1. 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu công

 Các lý thuyết phía cầu về tăng trưởng chi tiêu công • Thu nhập bình quân đầu người tăng; cầu của xã hội về hàng hóa công cộng là tương đối co giãn theo thu nhập; ngày càng nhiều vấn đề mới phát sinh (ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông); nhu cầu đầu tư cho giáo dục tăng mạnh.

• Sự thay đổi của công nghệ làm tăng nhu cầu chi tiêu của Chính phủ trong điều tiết các tác động của công nghệ (động cơ đốt trong, công nghệ sản xuất vũ khí…).

• Tốc độ tăng dân số và hiện tượng “già hóa” dân số làm tăng nhu cầu chi tiêu của Chính phủ cho y tế và chăm sóc sức khỏe. • Quá trình đô thị hóa tăng và nhu cầu tăng chi tiêu trong quản

lý hành chính của Nhà nước.

14

5.1. Tổng quan chi tiêu công 5.1. 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu công

 Các lý thuyết phía cung về tăng trưởng chi tiêu công • Chi phí tương đối để cung cấp dịch vụ công cộng có xu hướng tăng dần - “Hiệu ứng Baumol”: KVCC thường gắn với các dịch vụ xã hội khó có khả năng áp dụng KHKT thay thế cho sức lao động hơn so với KVTN  năng suất lao động trong KVCC thấp  Chính phủ buộc phải tăng tiền lương của người lao động trong KVCC và làm tăng chi phí cung cấp dịch vụ công.

• Sự lựa chọn của các cử tri ở các nước phát triển: nguyên tắc biểu quyết theo đa số có thể dẫn tới liên minh bầu cử làm tăng các chương trình phúc lợi được tài trợ bởi Chính phủ.

• Hành vi của viên chức Nhà nước dẫn tới tăng chi tiêu công.

15

5.2. Quản lý chi tiêu công (PEM) 5.2.1. Mục tiêu của PEM (Public expenditure management)

- Ngân sách là tấm gương tài chính phản chiếu các lựa chọn kinh tế xã hội. Để thực hiện được vai trò của mình, Chính phủ phải: (1) tạo đủ nguồn thu từ nền kinh tế; (2) phân bổ và sử dụng các nguồn lực một cách có trách nhiệm, hiệu quả và hiệu lực.

- PEM là một công cụ của Chính phủ nhằm quản lý hiệu quả các nguồn lực công cộng và giúp Chính phủ thực hiện những vai trò của mình.

- PEM mang tính đặc thù, tùy theo hoàn cảnh từng nước. (điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội, năng lực thực hiện chính sách của mỗi quốc gia)

16

5.2. Quản lý chi tiêu công (PEM) 5.2.2. Nguyên tắc của PEM (Public expenditure management)

- Kỷ luật tài khóa tổng thể: là việc quản lý các nhu cầu có tính cạnh tranh lẫn nhau, và thường là vượt quá giới hạn ngân sách cho phép, nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, tức là không bị thâm hụt lớn đến mức không bền vững.

- Đảm bảo hiệu lực phân bổ nguồn lực: Chính phủ phải xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực, phù hợp với các chiến lược và kế hoạch quốc gia, các bộ ngành và các tỉnh. - Đảm bảo hiệu quả hoạt động: các cơ quan cung ứng dịch vụ có thể cung ứng được hàng hóa và dịch vụ công có kết quả cao nhất trong phạm vi ngân sách cho trước, hoặc có thể đạt được những kết quả cho trước với chi phí thấp nhất.

17

5.2. Quản lý chi tiêu công (PEM) 5.2.2. Nguyên tắc của PEM (Public expenditure management)

Kỷ luật tài khóa tổng thể

Tổng thể ngân sách phải là kết quả của những quyết định minh bạch và có hiệu lực, chứ không phải đơn thuần là để thỏa mãn mọi nhu cầu chi tiêu. Ngân sách tổng thể phải được xác định trước khi đưa ra bất kì một quyết định chi tiêu cụ thể nào, và phải được duy trì bền vững trong trung và dài hạn.

Hiệu quả phân bổ nguồn lực

Chi tiêu phải dựa trên các ưu tiên chiến lược của quốc gia và hiệu lực của các chương trình chính sách công. Hệ thống ngân sách phải khuyến khích tái phân bổ nguồn lực từ những chương trình có mức độ ưu tiên thấp sang các chương trình có mức độ ưu tiên cao, và từ các chương trình hiệu quả thấp sang các chương trình hiệu quả cao.

Các cơ quan cung ứng dịch vụ phải cung cấp hàng hóa và dịch vụ sao cho có thể đạt được hiệu quả như mong muốn và (nếu được) với mức giá cạnh tranh trên thị trường.

18

Hiệu quả hoạt động

5.2. Quản lý chi tiêu công (PEM) 5.2.2. Nguyên tắc của PEM (Public expenditure management)

 Tiêu chuẩn của PEM - Tính trách nhiệm - Tính minh bạch

Mọi thông tin về tài chính và ngân sách đều phải được công

khai - Tính tiên liệu

Quy luật, hay quy định về chi tiêu công cộng đều phải rõ

ràng, có báo cáo trước và thực thi một các thống nhất, hiệu quả. - Sự tham gia của xã hội

Mọi đối tượng có liên quan đến các chương trình chi tiêu đều phải được sử dụng tiếng nói của mình trong việc xây dựng, thực hiện và giám sát đánh giá các chương trình chi tiêu.

19

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.1. Quy trình ngân sách

Là một tập hợp tất cả các bước có quan hệ liên hoàn với nhau kể từ khi xây dựng một kế hoạch chi tiêu Ngân sách cho đến khi Ngân sách được thực hiện và kết thúc.

Lập kế hoạch Ngân sách (Dự toán Ngân sách)

Thực hiện Ngân sách (Chấp hành Ngân sách)

Kiểm tra, theo dõi, đánh giá chi tiêu Ngân sách (Quyết toán Ngân sách)

20

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.1. Quy trình ngân sách

 Mục tiêu của khâu soạn lập Ngân sách

• Đảm bảo NS phù hợp với các chính sách kinh tế vĩ mô và giới hạn về nguồn lực. • Phân bổ nguồn lực phù hợp với các chính sách của Chính phủ. • Tạo điều kiện quản lý tốt quá trình hoạt động của các cơ quan hành chính.

21

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.1. Quy trình ngân sách

 Quy trình soạn lập NS truyền thống

• Quy trình từ trên xuống: bao gồm (1) xác định tổng nguồn lực có thể chi tiêu trong kỳ NS; (2) xác định các hạn mức chi tiêu cho các ngành và địa phương tương ứng với thứ tự ưu tiên của Chính phủ.

• Quy trình từ dưới lên: các ngành, các địa phương hoạch định và dự trù kinh phí cho các chương trình chi tiêu của mình trong kỳ NS và trong khuôn khổ hạn mức chi tiêu đã được phân bổ.

22

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.1. Quy trình ngân sách

 Các bước chính của trình tự soạn lập NS truyền thống:

• Xây dựng một khuôn khổ kinh tế vĩ mô; • Soạn thảo thông tư hay thông báo về NS, trong đó quy định rõ các mức trần chi tiêu cho từng ngành và hướng dẫn việc soạn lập NS của ngành;

• Các bộ, ngành, địa phương dự thảo NS dựa trên văn bản

hướng dẫn đó;

• Đàm phán NS giữa các bộ, ngành, địa phương với Bộ Tài

chính;

• Chính phủ và các cơ quan chức năng ở Trung ương hoàn tất

lần cuối dự thảo NS và trình Quốc hội;

• Quốc hội thông qua NS hàng năm.

23

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.1. Quy trình ngân sách

 Những mốc thời gian • Tháng 5/X: Thủ tướng ra chỉ thị xây dựng kế hoạch phát triển

KT-XH và dự toán NSNN năm sau.

• Tháng 6/X: Bộ TC ra thông tư hướng dẫn lập dự toán NS. • Tháng 10/X: Dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTƯ gửi

đến đại biểu Quốc hội.

• Trước 15/11/X: Quốc hội quyết định dự toán NSNN và

phương án phân bổ NSTƯ.

• Trước 10/12/X: HĐND cấp tỉnh quyết định dự toán NSĐP và

phương án phân bổ NS cấp tỉnh.

• 31/12/X: Hoàn thành phân bổ và giao dự toán. • Từ 1/1/X+1 đến 31/12/X+1: Chấp hành NS. • Từ 31/12/X+1: Quyết toán NS.

24

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.1. Quy trình ngân sách

 Nhược điểm của NS truyền thống:

• Tách rời giữa chính sách, việc lập kế hoạch và lập NS; • Không đảm bảo được tính kế thừa giữa kế hoạch và NS các

năm;

• Quá trình lập NS truyền thống thường phát sinh hiện tượng dự

toán theo kiểu điều chỉnh tăng dần;

• Việc đàm phán NS giữa các bộ, ngành và địa phương với Bộ

Tài chính thiếu một cơ sở minh bạch;

• NS truyền thống tách rời giữa chi thường xuyên và chi đầu tư.

25

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF

 Khái niệm:

MTEF (Medium Term Expenditure Framework) là quy trình soạn lập và xây dựng kế hoạch NS minh bạch trong đó đề ra giới hạn nguồn lực trung hạn được phân bổ từ trên xuống nhằm đảm bảo kỷ luật tài khoá tổng thể và đòi hỏi việc xác định các dự toán chi phí thực hiện chính sách từ dưới lên thống nhất với các chính sách chi tiêu theo các ưu tiên chiến lược.

26

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF

 Qui trình thực hiện MTEF:

Xem xét phê duyệt dự toán

H.mức chi tiêu sơ bộ trung hạn

B2 B7 B5

Dự toán trung hạn thống nhất

K/khổ kinh tế vĩ mô trung hạn Thảo luận xây dựng hạn mức chính thức

27 Đánh giá mục tiêu chiến lược Xây dựng dự toán theo thứ tự ưu tiên

B4 B6

TỪ TRÊN XUỐNG (Chính phủ, Quốc hội, Bộ tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư…) B1 TỪ DƯỚI LÊN (Các ngành, tỉnh) B3

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF

 Ưu điểm: • NS hàng năm luôn được đặt trong bối cảnh trung hạn, do đó, khi Quốc hội/ Chính phủ thông qua dự toán NS hàng năm, họ đều nhận thức rõ những gì sẽ tiếp tục được chi tiêu một cách nhất quán với kế hoạch trung hạn của ngành và quốc gia trong những năm tiếp theo.

• Nguồn lực khan hiếm luôn được đảm bảo phân bổ cho những lĩnh vực ưu tiên. Việc tái phân bổ NS cũng được thực hiện một cách minh bạch, tránh được sự tùy tiện.

• Các bộ, ngành, địa phương chỉ được cấp NS để thực hiện các mục tiêu đã dự kiến. Vì thế, chuyển việc kiểm soát NS từ đầu vào sang đầu ra. Điều này cũng nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của các đơn vị.

28

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF

 Ưu điểm:

• Việc phân bổ NS sẽ căn cứ theo chiến lược và mục tiêu hoạt động của các ngành và địa phương, vì vậy khắc phục được nhược điểm tách rời giữa chi đầu tư và chi thường xuyên.

• Duy trì thường xuyên mối liên hệ, trao đổi thông tin giữa trung ương và địa phương; đồng thời, nâng cao tính tự chủ của các bộ, ngành, địa phương trong việc chi tiêu NS.

29

5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF

 Quan hệ dự toán giữa các năm:

Dự toán năm thứ nhất 2007

Năm ngân sách 2007

Năm ngân sách 2006

Dự toán năm thứ nhất 2008 Dự toán năm thứ hai 2008

Dự toán năm thứ hai 2009 Dự toán năm thứ ba 2009

30

Dự toán năm thứ ba 2010

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.1. Nội dung cơ bản của PER

• PER – Public Expenditure Review là việc đánh giá công tác

hoạch định chính sách NS và xây dựng thể chế.

• Thông qua PER có thể nâng cao sự hiểu biết của các nhà lãnh đạo và công chức Nhà nước về mục tiêu, ý nghĩa của CTC, nâng cao sự đối thoại và hiểu biết lẫn nhau giữa các bên để tăng cường hiệu quả quản lý NS.

• Tăng cường kỹ năng hoạch định và điều hành chính sách của các cơ quan Nhà nước, nhờ đó sẽ củng cố cơ sở lập luận và bảo vệ các khoản CTC đã được đề xuất.

• Tăng cường sự gắn kết giữa chi đầu tư và chi thường xuyên để

nâng cao hiệu quả sử dụng NS.

• Giúp đánh giá lại tính hợp lý của các sự can thiệp của Chính

phủ thông qua các chương trình CTC.

31

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ  Sự cần thiết phải xây dựng các chương trình trợ giúp

người nghèo

• Nhắc lại thuyết vị lợi và thuyết cực đại thấp nhất

• PP lại thu nhập làm giảm bớt gánh nặng đói nghèo, và lợi ích

đó là một ngoại ứng tích cực cho toàn xã hội.

• PP lại thu nhập có thể đảm bảo sự ổn định XH thông qua giảm

tệ nạn XH.

32

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ

 Khó khăn trong việc phân tích các chương trình trợ cấp • Những khó khăn khi đo lường thu nhập, do:

- Có một số dạng thu nhập không bằng tiền rất khó đo lường. - Sự thiếu rõ ràng trong định nghĩa về thu nhập.

• Sự bất đồng về đơn vị quan sát (theo cá nhân hay theo hộ gia

đình).

• Ảnh hưởng của sự thay đổi giá cả tương đối • Sự khó khăn trong phân tích ảnh hưởng của trợ cấp trong

ngắn hạn và dài hạn.

• Vấn đề liên quan đến HHCC. • Khó khăn trong đánh giá các khoản trợ cấp bằng hiện vật.

33

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ

 Phân loại các chương trình trợ cấp

• Theo hình thức trợ cấp:

• Chi trợ cấp bằng hiện vật • Chi trợ cấp bằng tiền

• Theo đối tượng:

• Trợ cấp đồng loạt • Trợ cấp phân loại

34

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ

Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người

nhận

• Trợ cấp bằng tiền mặt:

35

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ

Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người

nhận

• Trợ cấp bằng hiện vật: trường hợp cung cấp hàng hóa dịch vụ

miễn phí

36

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ

Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người

nhận

• Trợ cấp bằng hiện vật: trường hợp trợ giá hàng hóa và dịch vụ

37

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ

Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người

nhận

• Trợ cấp bằng hiện vật: trường hợp trợ giá hàng hóa và dịch vụ

38

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ

Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người

nhận Kết luận • Nếu thực hiện cùng một mục tiêu là tăng lợi ích cho người nghèo thì trợ cấp bằng tiền là chương trình ít tốn kém hơn đối với Chính phủ. Nói cách khác, nếu cùng tiêu tốn của Chính phủ một số tiền trợ cấp bằng tiền nói chung sẽ mang lại độ thỏa dụng cao hơn cho người nhận.

• Chương trình trợ cấp bằng hiện vật thường đòi hỏi tốn kém chi phí vận hành nhiều hơn và các thủ tục hành chính phiền hà phức tạp hơn.

39

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ

Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người

nhận Kết luận • Trợ cấp bằng hiện vật hạn chế quyền tự do lựa chọn tiêu dùng của cá nhân, vì chỉ khi nào người được trợ cấp thực sự tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ được trợ cấp thì khi đó họ mới được thụ hưởng lợi ích của chương trình.

Vì sao trợ cấp bằng hiện vật vẫn được nhiều Chính phủ ưa thích?

40

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ

Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người

nhận

Các lý do lựa chọn trợ cấp bằng hiện vật • Nhiều người cho rằng chính sách phân phối lại của Chính phủ bị ảnh hưởng rất mạnh của chủ nghĩa bình quân hàng hóa: có những hàng hóa thiết yếu phải được phân phối bình đẳng cho mọi người, như thực phẩm, nhà cửa, giáo dục, y tế…

• Trợ cấp bằng hiện vật có thể hạn chế được sự gian lận trong

việc nhận phúc lợi trợ cấp.

• Chính phủ kỳ vọng rằng, bằng việc trợ cấp bằng hiện vật, thì cá nhân sẽ tiêu dùng đúng cái mà Chính phủ muốn họ sử dụng. • Trợ cấp bằng hiện vật dễ nhận được sự hậu thuẫn về mặt chính

trị và các nhà sản xuất hơn.

41

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.3. Đánh giá dự án đầu tư công – Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí (BCA : Benefit– Cost Analysis)

 Khái niệm:

BCA là kỹ thuật xác định mức đóng góp tương đối của các dự án đầu tư. Những dự án mới có chi phí xã hội biên lớn hơn lợi ích xã hội biên thì sẽ không được chấp thuận.  Các bước phân tích: • Liệt kê tất cả các chi phí và lợi ích của dự án (yếu tố hữu hình

và vô hình)

42

• Đánh giá giá trị lợi ích và chi phí dưới dạng tiền tệ • Chiết khấu lợi ích ròng trong tương lai.

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.3. Đánh giá dự án đầu tư công – Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí (BCA : Benefit– Cost Analysis)

 Các tiêu chí đánh giá: • Giá trị tương lai: • Giá trị hiện tại:

• Hiện giá ròng:

FV: Giá trị tiền tệ tương lai cho khoản đầu tư hiện tại R : số tiền đầu tư hiện tại T : số năm đầu tư r : tỷ suất sinh lợi hàng năm

43

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.3. Đánh giá dự án đầu tư công – Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí (BCA : Benefit– Cost Analysis)

Các tiêu chí đánh giá: • Thẩm định 2 dự án có tính loại trừ (dự án X và dự án Y

• Tỷ suất nội hoàn (IRR)

44

6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER) 6.4.3. Đánh giá dự án đầu tư công – Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí (BCA : Benefit– Cost Analysis)

 Các quy tắc lựa chọn dự án đầu tư công cộng

45

1

CHƢƠNG 6 TỔNG QUAN VỀ CÁC NGUỒN THU NGÂN SÁCH THUẾ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN PHÂN PHỐI THU NHẬP

2

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

PHẦN A - TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ CÁC

NGUỒN THU NGÂN SÁCH KHÁC

PHẦN B - TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN PHÂN

PHỐI THU NHẬP

PHẦN C - TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THUẾ VÀ LÝ

THUYẾT ĐÁNH THUẾ TỐI ƢU

3

PHẦN A - TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ CÁC NGUỒN THU NGÂN SÁCH KHÁC

1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC (NSNN)

2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ

4

1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Khái niệm NSNN Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc (Điều 1, Chƣơng 1 Luật NSNN 2002). 1.2. Khái niệm thu, chi NSNN • Thu ngân sách nhà nƣớc bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

• Chi ngân sách nhà nƣớc bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc; chi trả nợ của Nhà nƣớc; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. (Điều 1, Chƣơng 1 Luật NSNN 2002)

5

6

7

2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN

• Thuế

• Vay nợ và nhận viện trợ

• Phát hành tiền

• Đóng góp tự nguyện

• Phí, lệ phí

• Đóng góp của Doanh nghiệp Nhà nƣớc

8

2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN 2.1. Thuế • Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của tất cả các cá nhân và tổ chức cho NSNN nhằm phục vụ cho lợi ích công cộng. Doanh thu từ thuế đƣợc Chính phủ sử dụng để mua các đầu vào cần thiết nhằm cung cấp các hàng hóa và dịch vụ công.

THUẾ

GIÁ

• Phân biệt Thuế vs. Giá Đều là số tiền các tổ chức/ cá nhân bỏ ra để có được hàng hóa/ dịch vụ

Mang tính chất bắt buộc

Mang tính chất tự nguyện

Phục vụ lợi ích công cộng

Phục vụ lợi ích cá nhân

Không có mối quan hệ trực tiếp giữa mức độ đóng góp và mức độ thụ hưởng

Lợi ích tiêu dùng tăng lên cùng với mức độ chi trả

9

2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN 2.2. Vay nợ và nhận viện trợ • Tài trợ qua vay nợ là hình thức đi vay để trang trải cho các

khoản chi tiêu của Chính phủ.

• Các hình thức vay nợ: trái phiếu, công trái, kì phiếu hoặc các

giấy ghi nợ khác của Chính phủ.

• Nhận viện trợ: song phƣơng hoặc đa phƣơng; viện trợ hoàn

lại hoặc không hoàn lại…

2.3. Phát hành tiền • Nhằm tài trợ các chƣơng trình chi tiêu của Chính phủ. • Hệ quả của phát hành tiền: Lạm phát.

10

2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN 2.4. Đóng góp tự nguyện • Là các khoản đóng góp hoàn toàn theo nguyên tắc tự nguyện của các cá nhân và tổ chức (trong và ngoài nƣớc) cho Chính phủ.

Ví dụ: Chính phủ kêu gọi quyên góp cho nạn nhân thiên tai, chiến tranh, ngƣời có hoàn cảnh khó khăn… thông qua các Quỹ đặc biệt…  Đặc điểm: • Không mang tính ổn định • Những khoản “tự nguyện” này có thể trở thành một loại “thuế” mới, nên Chính phủ thƣờng phải tài trợ ngƣợc bằng cách cắt giảm các khoản phụ thu từ ngƣời dân.

11

2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN 2.5. Phí, lệ phí • Phí là khoản thu nhằm thu hồi chi phí đầu tƣ cung cấp các dịch vụ công cộng không thuần túy theo quy định của pháp luật và là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cộng đó.

Ví dụ: Phí qua cầu, qua đƣờng cao tốc… • Lệ phí là khoản thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nƣớc cho các thể nhân, pháp nhân nhằm phục vụ cho công việc quản lý hành chính Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.

Ví dụ: Lệ phí chứng sinh, lệ phí công chứng

Xem thêm: Danh mục phí, lệ phí

12

2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN 2.6. Doanh nghiệp Nhà nƣớc • Là khoản thu lớn trong thời kỳ bao cấp, hiện nay đang dần

thu hẹp lại cùng với xu hƣớng cổ phần hóa.

• Hầu hết các DNNN hoạt động trong thị trƣờng độc quyền tự nhiên và gặp khó khăn trong việc định giá đầu ra của các DNNN: • Trong một số trƣờng hợp, các đầu ra có thể đƣợc định giá bằng 0 (đƣờng sá, cầu

cống…) với toàn bộ chi phí đƣợc trợ cấp chủ yếu từ thuế;

• Định giá bằng chi phí trung bình và không đánh thuế; • Định giá bằng chi phí biên và bù đắp phần thiếu hụt bằng các nguồn tài trợ khác; • Các chi phí có liên quan trong việc cung cấp HHCC khi số ngƣời sử dụng vƣợt qua

điểm tắc nghẽn.

13

PHÍ, LỆ PHÍ

THUẾ

Đều là nguồn thu của NSNN và có giá trị pháp lý

-Tính pháp lý thấp hơn (đƣợc thể hiện ở giá trị pháp lý của Pháp lệnh về phí, lệ phí)

2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN 2.5. Phí, lệ phí Về giá trị pháp lý

Tính pháp lý cao (thể hiện ở quyền lực của các cơ quan ban hành và giá trị pháp lý của các văn bản Luật và văn bản dƣới luật quy định về thuế)

Về mục đích

- Là khoản đóng góp mang tính chất nghĩa vụ, thƣờng đƣợc sử dụng để thực hiện các chức năng KT-XH của Chính phủ - Lợi ích nhận lại không tỷ lệ thuận với mức đóng góp.

-Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí thƣờng xuyên hoặc bất thƣờng nhƣ phí về xây dựng, bảo dƣỡng, duy tu của Nhà nƣớc -Lệ phí là khoản thu nhằm phục vụ cho đối tƣợng nộp lệ phí đối với dịch vụ hành chính -Lợi ích nhận đƣợc gắn trực tiếp với số tiền phải trả

- Phạm vi ảnh hƣởng rộng

- Phạm vi ảnh hƣởng hẹp

Về mức độ ảnh hưởng

Về tính cưỡng chế

Đóng góp mang tính bắt buộc mà không gắn với một lợi ích cụ thể

-Thanh toán mang tính “tự nguyện” đối với hàng hóa, dịch vụ công cộng sử dụng

14

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.1. Khái niệm • Thuế ra đời là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nƣớc cũng nhƣ sự ra đời và phát triển của quan hệ hàng hóa – tiền tệ.

15

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.1. Khái niệm • K. Marx: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước”.

• Engels: “Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải có đóng

góp của công dân cho Nhà nước, đó là thuế”.

Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng góp theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu theo chức năng của nhà nƣớc.

16

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.2. Đặc điểm

• Tính cƣỡng chế và tính pháp lý cao

• Không mang tính hoàn trả trực tiếp (hoàn trả gián tiếp)

• Không mang tính đối giá trực tiếp

3.3. Vai trò

• Tăng nguồn thu cho NSNN (chiếm 90%)

• Phân phối nguồn lực và phân phối lại thu nhập

• Là công cụ để quản lý kinh tế vĩ mô (định hƣớng đầu tƣ, bình

ổn kinh tế, thực hiện chính sách kinh tế đối ngoại…)

17

18

19

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.4. Các nguyên tắc cơ bản khi đánh thuế

• Nguyên tắc lợi ích và nguyên tắc khả năng thanh toán

• Nguyên tắc công bằng (công bằng ngang và công bằng dọc)

20

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.4. Các nguyên tắc cơ bản khi đánh thuế  Nguyên tắc lợi ích • Nên đánh thuế các cá nhân tỉ lệ theo mức lợi ích mà họ nhận

đƣợc từ các chƣơng trình của Chính phủ.

Ví dụ: Thuế xăng, dầu; Phí cầu đƣờng… • Ưu điểm: Gắn đƣợc chi phí biên của việc cung cấp HHCC và lợi ích biên của HHCC đó, để đảm bảo sự lựa chọn sản xuất và tiêu dùng đạt hiệu quả xã hội.

• Nhược điểm: (1) Khó thực hiện vì HHCC không có tính loại trừ trong tiêu dùng; (2) Chỉ có khả năng áp dụng trong cộng đồng nhỏ khi các cá nhân có ít khả năng che giấu lợi ích thực sự của mình; (3) Có thể gây tổn hại đến tính công bằng vì có khả năng loại trừ ngƣời nghèo ra khỏi quá trình sử dụng.

21

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.4. Các nguyên tắc cơ bản khi đánh thuế  Nguyên tắc khả năng thanh toán • Ngƣời dân nên đóng thuế tùy thuộc vào khả năng chi trả, tức

là thu nhập và của cải tích lũy của họ. Ví dụ: Xây cầu từ nguồn thu thuế chung • Ƣu điểm: (1) Đảm bảo đƣợc tính công bằng trong tiếp cận

dịch vụ công; (2) Có khả năng áp dụng đối với các loại hàng hóa khác nhau, kể cả không có tính loại trừ.

• Nhƣợc điểm: Không hiệu quả vì có thể gây ra tình trạng tiêu

dùng quá mức.

 Trong thực tế, 2 nguyên tắc trên thƣờng đƣợc áp dụng kết

hợp.

22

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.4. Các nguyên tắc cơ bản khi đánh thuế  Nguyên tắc công bằng • Nguyên tắc công bằng ngang: đánh thuế nhƣ nhau đối với

những ngƣời có năng lực kinh tế nhƣ nhau.

- Theo nguyên tắc khả năng thanh toán: những ngƣời có

Ví dụ: - Theo nguyên tắc lợi ích: các cá nhân hƣởng thụ nhƣ nhau từ các HHCC sẽ nộp thuế nhƣ nhau; thu nhập nhƣ nhau thì nộp thuế bằng nhau. • Nguyên tắc công bằng dọc: đánh thuế cao hơn đối với những

ngƣời có năng lực kinh tế cao hơn.

Ví dụ: Các điều khoản về giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân,…

23

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.5. Phân loại thuế 3.5.1. Thuế trực thu và thuế gián thu

THUẾ TRỰC THU

THUẾ GIÁN THU

- Là thuế đánh vào hàng hóa và dịch vụ, Ví dụ: Thuế nhập khẩu; thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt…

- Là thuế đánh trực tiếp vào cá nhân hoặc doanh nghiệp. Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp

Không gây méo mó giá cả hàng hóa dịch vụ Làm méo mó giá cả hàng hóa, dịch vụ

Thƣờng mang tính lũy tiến

Mang tính lũy thoái

Thiếu sự gắn bó trực tiếp nghĩa vụ nộp thuế và trách nhiệm giám sát chi tiêu từ thuế.

Gắn bó trực tiếp giữa trách nhiệm của ngƣời nộp thuế và việc sử dụng thuế, tăng cƣờng tính tự giác trong giám sát các cơ quan thực hiện cung cấp dịch vụ công

Khó thu

Dễ thu

24

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.5. Phân loại thuế 3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ  Thuế suất trung bình (ATR – Average Tax Rate): là tỷ số giữa tổng số tiền thuế phải trả chia cho giá trị bằng tiền của cơ sở tính thuế (ATR = T/I)

 Thuế suất biên (MTR – Marginal Tax Rate): là doanh thu thuế thu thêm trên giá trị tăng thêm của cơ sở tính thuế khi cơ sở tính thuế tăng lên (MTR = ΔT/ΔI)

Dựa vào ATR, thuế đƣợc chia thành thuế lũy tiến, thuế lũy

thoái và thuế tỷ lệ.

25

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.5. Phân loại thuế 3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ  Thuế lũy tiến: là loại thuế mà ATR tăng lên khi giá trị cơ sở

tính thuế tăng lên (MTR > ATR).

Phần thu nhập tính thuế/tháng (trđ)

Phần thu nhập tính thuế/năm (trđ)

Ví dụ: Thuế TNCN đối với cá nhân cƣ trú có thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền công và hoạt động SXKD:

Thuế suất (%) 5

Bậc thuế 1

Đến 60

Đến 5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

26

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.5. Phân loại thuế 3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ  Thuế lũy thoái: là loại thuế mà ATR giảm xuống khi giá trị

cơ sở tính thuế tăng lên (MTR < ATR)

Ví dụ: Thuế VAT…  Hai quan điểm đối ngược nhau về thuế lũy thoái (1) Thuế lũy thoái có thể làm tăng tính hiệu quả vì đã “thƣởng” cho những ngƣời làm việc chăm chỉ bằng một mức thuế suất thấp hơn.

(2) Thuế lũy thoái là không hiệu quả vì ngƣời giàu hơn chỉ trả với một tỷ lệ thuế thấp hơn trong tổng thu nhập cá nhân so với ngƣời nghèo.

27

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.5. Phân loại thuế 3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ  Phƣơng pháp xác định mức độ lũy tiến của thuế PP1: Nếu ATR càng tăng nhanh khi giá trị cơ sở tính thuế tăng thì thuế đó càng lũy tiến Công thức: I là các mức thu nhập T là các mức thuế phải nộp tƣơng ứng v1 là mức độ lũy tiến của thuế

28

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.5. Phân loại thuế 3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ  Phƣơng pháp xác định mức độ lũy tiến của thuế PP2: Nếu độ co giãn của doanh thu thuế theo thu nhập cao hơn thì thuế đó càng lũy tiến. Công thức:  Có thể có các kết luận khác nhau về mức lũy tiến của cùng

một loại thuế, tùy vào phƣơng pháp xem xét.

Ví dụ: Quốc hội đang xem xét một kế hoạch tăng thuế mà ở đó mỗi cá nhân nộp thêm 20% thuế so với mức thuế hiện nay họ đang nộp thì thay đổi nhƣ thế nào?

29

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.5. Phân loại thuế 3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ  Thuế tỷ lệ: là loại thuế có thuế suất trung bình không đổi

theo giá trị của cơ sở tính thuế (ATR = MTR)

Thuế (triệu đồng) MTR (%) ATR (%)

Ví dụ: Xét cơ cấu thu nhập nhƣ sau, cho biết miễn thuế cho 3 triệu đồng đầu tiên, thuế suất 20%. Thu nhập chịu thuế (triệu đồng)

Thu nhập tính thuế (triệu đồng)

3 0

7

4

5 2

10 7

30

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.5. Phân loại thuế 3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ

ATR

Tỉ lệ

Lũy tiến

Lũy thoái

0 Y

31

3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 3.5. Phân loại thuế 3.5.3. Thuế đơn vị và thuế giá trị  Thuế đơn vị: là thuế đánh cố định một lƣợng lên mỗi đơn vị

sản phẩm đƣợc bán ra hoặc mua vào.

Ví dụ: Thuế bảo vệ môi trƣờng  Thuế giá trị: là thuế đánh theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán

của hàng hóa, dịch vụ.

Ví dụ: Thuế VAT, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.

32

PHẦN B – TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN PHÂN PHỐI THU NHẬP

1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CẠNH TRANH

HOÀN HẢO

3. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG ĐỘC QUYỀN

4. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CÁC YẾU TỐ

SẢN XUẤT

33

1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1. Phạm vi ảnh hƣởng của thuế (Diện thuế) Phạm vi ảnh hƣởng của thuế là một khái niệm chung để chỉ tác động của thuế đến sự thay đổi về thu nhập của các đối tƣợng có liên quan • Phạm vi ảnh hƣởng luật định của thuế (Diện thuế luật định):

là đối tƣợng nộp thuế theo quy định của pháp luật.

• Phạm vi ảnh hƣởng kinh tế của thuế (Diện thuế kinh tế): là đối tƣợng có thu nhập thực sự bị giảm xuống sau khi có thuế.

- Thuế thu nhập cá nhân:

Ví dụ: - Thuế VAT:

34

1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.2. Sự chuyển thuế Sự chuyển thuế xảy ra khi có sự khác nhau giữa phạm vi ảnh hƣởng luật định và phạm vi kinh tế của thuế. • Chuyển thuế thuận chiều: là sự chuyển thuế từ ngƣời sản xuất, khi họ là ngƣời nộp thuế theo luật định, sang cho ngƣời tiêu dùng dƣới dạng nâng cao giá hàng hóa.

• Chuyển thuế ngƣợc chiều: là sự chuyển thuế từ ngƣời tiêu dùng, khi họ là đối tƣợng nộp thuế theo luật định, sang cho ngƣời sản xuất hoặc ngƣời bán bằng cách làm giảm giá hàng hóa chịu thuế • Chuyển thuế toàn phần: toàn bộ thuế đƣợc chuyển từ ngƣời bán

sang ngƣời mua hoặc ngƣợc lại.

• Chuyển thuế từng phần: thuế đƣợc chuyển một phần từ ngƣời bán

sang ngƣời mua hoặc ngƣợc lại.

35

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH

S’

P

2.1. Tác động của thuế đơn vị

H

T

S

E

G

Pm

F

D

Q

Q1

Q0

P0 Pb

Phạm vi ảnh hƣởng của thuế đơn vị đánh vào ngƣời sản xuất

36

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH

P

T

H

Pm

S

2.1. Tác động của thuế đơn vị

E

G

P0

F

D

D’

Q

Q1

Q0

Pb

Phạm vi ảnh hƣởng của thuế đơn vị đánh vào ngƣời tiêu dùng

37

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH

P

S’

2.2. Tác động của thuế giá trị

T

S

H

Pm

E

G

P0 Pb

F

D

O

Q

Q1

Q0

Phạm vi ảnh hƣởng của thuế giá trị đánh vào ngƣời sản xuất

38

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH

P

D

2.2. Tác động của thuế giá trị

S

T

H

D’

E

G

Pm P0 Pb

F

Q

Q0

Q1

Phạm vi ảnh hƣởng của thuế giá trị đánh vào ngƣời tiêu dùng

39

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH

2.3. Độ co giãn của cung và cầu quyết định gánh nặng thuế

• Phạm vi ảnh hƣởng luật định của thuế không nói đƣợc gì về thực chất phân chia gánh nặng thuế giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Muốn biết tác động thực sự của thuế phải nghiên cứu phạm vi ảnh hƣởng kinh tế của thuế.

• Cầu càng co giãn và cung càng ít co giãn thì gánh nặng thuế sẽ chủ yếu rơi vào ngƣời sản xuất và ngƣợc lại, cầu càng ít co giãn và cung càng co giãn thì gánh nặng thuế chủ yếu rơi vào ngƣời tiêu dùng.

40

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH

P

S

H

H

Pm

E

S

2.3. Độ co giãn của cung và cầu quyết định gánh nặng thuế P Pm P0

G

E

G

Pb

D

F

T

P0 Pb

F

T

D’

D

D’

o

o

Q

Q

Q1

Q0

Q1

Q0

Phân chia gánh nặng thuế khi cầu co giãn nhiều, cung co giãn ít

Phân chia gánh nặng thuế khi cầu co giãn ít, cung co giãn nhiều

41

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH

P

D = D’

S

S D

T

P

D’

Pb

Pm P0 = Pb

T

2.3. Độ co giãn của cung và cầu quyết định gánh nặng thuế P0=Pm

o

o

Q

Q1

Q0

Qo= Q1

Cầu hoàn toàn co giãn

Q Cầu hoàn toàn không co giãn

P

P

Pm

S

P0 = Pb

P0=Pm Pb

D

T

D

T

D’

D’

Q

S

o

Q1

Q0

Qo = Q1

Q

Cung hoàn toàn co giãn

o Cung hoàn toàn không co giãn

42

MC + T

P

3. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG ĐỘC QUYỀN

E’

E

MC

F’

F

P1’ P1 P0’ P0

D

MR

o

Q1’

Q1

Q0’

Q0

Q

Thuế đơn vị đánh vào hãng độc quyền

43

Cung lao động

Tiền lƣơng (W)

4. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CÁC YTSX 4.1. Thị trƣờng lao động

Số giờ lao động (L)

W W SL SL DL

W0 W0 - t W1

W1+ t W0 W1

O

DL

O L L L1 L0 L0 L1

44

4. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CÁC YTSX 4.2. Thị trƣờng vốn Nền kinh tế càng mở thì thuế vốn càng tạo thêm gánh nặng thuế

cho những ngƣời sản xuất trong nƣớc đang rất cần vốn.

45

4. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CÁC YTSX 4.3. Thị trƣờng đất đai Khi thị trƣờng đất đai là ổn định: TH1: Ở khu vực chƣa đô thị hóa, quỹ đất vẫn còn: Đƣờng cung đất đai là đƣờng dốc lên, việc phân tích tác động của thuế tƣơng tự nhƣ thuế trong thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo. TH2: Ở khu vực đã đô thị hóa, quỹ đất là cố định: Đƣờng cung đất là hoàn toàn không co giãn nên chủ đất là ngƣời gánh toàn bộ thuế tại thời điểm đánh thuế. Đây là hiện tƣợng “vốn hóa”, khi thuế đƣợc phản ánh toàn bộ vào giá trị của tài sản.

46

PHẦN C – TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THUẾ VÀ LÝ THUYẾT ĐÁNH THUẾ TỐI ƢU

1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

3. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA HỆ THỐNG THUẾ TỐI ƢU

47

Giả sử Chính phủ đánh thuế t vào hàng hóa X

Y

A

B

YB

YC C

E1

Y1

D F X1 0 XB X

1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ 1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng

Đƣờng ngân sách trƣớc và sau khi có thuế đánh vào X

48

Y

BE2 là doanh thu thuế khi đánh thuế vào hàng hóa X

A

B

YB

E1 E2 Y2

U1

U2

D

1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ 1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng

F 0 X2 X1 X

Gánh nặng của thuế đánh vào X CH: Nếu buộc độ thỏa dụng của cá nhân giảm từ U1 xuống U2 thì có loại thuế nào mang lại doanh thu thuế cao hơn không?

49

Y

• Thuế khoán (thuế trọn gói): là loại thuế buộc các cá nhân phải trả một lƣợng cố định, không phụ thuộc vào hành vi tiêu dùng và tích lũy của các cá nhân.

A

G H

M

• Doanh thu thuế khoán: GN • Doanh thu từ thuế khoán nhiều hơn doanh thu thuế hàng hoá X khi cùng làm giảm phúc lợi cá nhân một mức nhƣ nhau.

Y2

 Thuế khoán hiệu quả hơn thuế hàng hóa.

E1 E2

N E3

U1

U2

1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ 1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng

X2 F 0 D X3 X1 X

I Gánh nặng quá mức của thuế đánh vào X

50

1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ 1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng Phân tích: Mức tiêu dùng hàng hóa X giảm từ X1 xuống X2 có thể chia thành 2 hiệu ứng.  Hiệu ứng thu nhập: do thuế làm giảm thu nhập khả dụng của cá nhân nên cá nhân giảm tiêu dùng đồng thời các loại hàng hóa (từ điểm E1 xuống E3), với giả định tất cả các hàng hóa đều là hàng hóa thông thƣờng. Hiệu ứng này không làm thay đổi giá cả tƣơng đối của các loại hàng hóa.

 Hiệu ứng thay thế: cá nhân thay thế tiêu dùng hàng hóa X bằng hàng hóa Y do giá cả của hàng hóa Y rẻ hơn tƣơng đối so với X (từ điểm E3 đến E2). Đây là nguyên nhân gây ra gánh nặng quá mức của thuế (đoạn NE2). Gánh nặng quá mức/ tổn thất vô ích/ mất trắng của thuế là phần mất mát trong phúc lợi của xã hội do thuế gây ra mà không thể bù đắp đƣợc bằng doanh thu thuế.

51

1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ 1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng Kết luận: • Bất kì một thứ thuế nào gây ra sự méo mó về giá cả tƣơng đối của các loại hàng hóa và dịch vụ đều sẽ làm cá nhân thay đổi hành vi tiêu dùng hoặc tiết kiệm của mình, vì thế, đều gây ra gánh nặng quá mức.

• Chỉ có thuế khoán là loại thuế không gây ra méo mó, không làm thay đổi hành vi cá nhân và không tạo ra gánh nặng quá mức. Nếu cùng làm giảm độ thỏa dụng của cá nhân một mức nhƣ nhau, thuế khoán mang về doanh thu thuế cao hơn. Ngƣợc lại, nếu để mang về một doanh thu thuế bằng nhau cho Chính phủ, thuế khoán làm phúc lợi cá nhân giảm đi ít hơn.

• Tuy nhiên, đánh thuế khoán không phải là một chính sách hấp dẫn, vì: (1) thuế khoán yêu cầu tất cả cá nhân nộp thuế nhƣ nhau, bất kể tình trạng kinh tế khác nhau; (2) Nếu muốn đánh thuế khoán khác nhau theo thu nhập, các cá nhân sẽ thay đổi hành vi, do vậy thuế không còn có bản chất của thuế khoán nữa, và sẽ gây ra gánh nặng quá mức.

52

Phúc lợi xã hội khi có thuế

Phúc lợi xã hội khi chƣa có thuế

S’

P P S S

Pm

F

E E P0 P0

Pb G D D

0 Q Q1 Q0 Q 0 Q0

1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ 1.2. Xét dƣới góc độ cả thị trƣờng 1.2.1. Thị trƣờng cân bằng cục bộ Tổn thất PLXH do thuế: EFG

53

1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ 1.2. Xét dƣới góc độ cả thị trƣờng 1.2.2. Các thị trƣờng có quan hệ với nhau

54

1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ 1.2. Xét dƣới góc độ cả thị trƣờng 1.2.2. Các thị trƣờng có quan hệ với nhau • Khi trên thị trƣờng đã có thuế bia từ trƣớc thì thuế nƣớc ngọt tạo thêm một gánh nặng quá mức trên thị trƣờng nƣớc ngọt (EFD) nhƣng đồng thời làm tăng phúc lợi xã hội trên thị trƣờng bia (ABCG). Nếu ABCG đủ lớn, thuế nƣớc ngọt trong trƣờng hợp này có thể làm giảm gánh nặng quá mức.

• Lý thuyết về điều tốt thứ nhì: Khi trên thị trƣờng đã có sẵn sự méo mó, một chính sách mới mà nếu thực hiện riêng rẽ có thể gây ra tính phi hiệu quả thì ở đây có thể làm tăng tính hiệu quả và ngƣợc lại.

55

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

2.1. Tác động của thuế thu nhập lũy tiến

56

2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

T CH: Xác định độ co giãn của cung lao động theo thuế suất?

SL

w0

Đƣờng Laffer

(1-t1)w0 (1-t2)w0

0

t

L2

L1

(1-t3)w0

L0

t1

L

0

L3

t3

doanh thu thuế bắt đầu giảm nếu thuế suất tiếp tục tăng.

t*

2.2. Mối quan hệ giữa thuế suất thuế thu nhập và doanh thu thuế w • Khi thuế suất thấp, doanh thu thuế cũng thấp • Khi thuế suất tăng, doanh thu thuế tăng theo cho đến khi đạt cực đại (giả sử tại t*) thì • Khi thuế suất quá cao, doanh thu thuế bằng 0.

57

3. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA HỆ THỐNG THUẾ TỐI ƢU Một hệ thống thuế tốt cần đáp ứng 5 tiêu chuẩn sau:

• Hiệu quả kinh tế

• Công bằng

• Tính đơn giản về mặt hành chính

• Tính linh hoạt

• Tính có thể dự đoán đƣợc

58

3. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA HỆ THỐNG THUẾ TỐI ƢU 3.1. Tính hiệu quả kinh tế Hệ thống thuế không nên gây quá nhiều méo mó đến sự phân bổ nguồn lực. Tổn thất vô ích do thuế là bé nhất. 3.2. Tính công bằng (tính trung lập) Hệ thống thuế phải đảm bảo công bằng ngang và công bằng dọc trong đối xử. Vì thế, một hệ thống thuế không đƣợc ƣu đãi một hoạt động này hơn một hoạt động khác, trừ khi để theo đuổi những mục tiêu tối quan trọng.

59

3. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA HỆ THỐNG THUẾ TỐI ƢU 3.3. Tính đơn giản về mặt hành chính Hệ thống thuế phải đơn giản để việc điều hành đƣợc nhanh chóng và ít tốn kém. • Chi phí hành chính về vận hành hệ thống thuế, bao gồm:

• Chi phí thực hiện và lƣu trữ hồ sơ chứng từ; • Chi phí do tính phức tạp từ nội tại hệ thống thuế; • Chi phí liên quan đến phát hiện và xử phạt các hành vi gian lận về thuế;

• Chi phí chấp hành thuế: vấn đề trốn thuế. 3.4. Tính linh hoạt (tính nổi của thuế) • Hệ thống thuế đƣợc xem là “phong vũ biểu” của nền kinh tế,

nghĩa là tự động ổn định tùy biến động của nền kinh tế.

• Chỉ số hóa thuế: tất cả các quy định về khoang thuế, các mức miễn giảm… đều đƣợc điều chỉnh hàng năm theo tốc độ lạm phát.

3.5. Tính tiên liệu

60

CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!