TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI GIẢNG
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH CÔNG (Public Finance)
Biên soạn: Tập thể giảng viên tham gia giảng dạy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• TS. Phan Thị Quốc Hương, Bài giảng Lý thuyết Tài chính công,
Khoa TC-NH & QTKD, Trường Đại học Quy Nhơn, 2015.
• PGS. TS. Sử Đình Thành, Giáo trình Lý thuyết Tài chính công,
Trường Đại học Kinh tế TP. HCM, NXB Đại học Quốc gia, 2009.
• ThS. Vũ Cương, Giáo trình Kinh tế và tài chính công, Trường Đại
học Kinh tế quốc dân, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2004.
• Các TLTK khác…
2
CHƯƠNG 1
VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƢỜNG VÀ NHẬP MÔN TÀI CHÍNH CÔNG
3
1
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
2
CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ
3
CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KTTT
4
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
4
1
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
5
1.1.1. Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của chính phủ
Khái niệm chính phủ:
Chính phủ là một tổ chức được thiết lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều tiết hành vi của các cá nhân sống trong xã hội nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã hội đó và tài trợ cho việc cung cấp những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội đó có nhu cầu.
6
1.1.1. Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của chính phủ Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của chính phủ
- Quan điểm của Trường phái Trọng thương (tiêu biểu là các nhà kinh tế học người Pháp)
- Quan điểm của Adam Smith: Lý thuyết bàn tay vô hình hay cơ chế thị trường thuần túy
- Quan điểm của Karl Marx, Angel, Lenin: nền KT kế hoạch hóa tập trung
- Quan điểm của Samelson: nền KT hỗn hợp
7
1.1.2. Sự thay đổi vai trò CP trong thực tiễn
- Thập kỷ 50-70: Chính phủ đóng vai trò quan trọng
- Thập kỷ 80: thu hẹp sự can thiệp của chính phủ, tạo điều kiện cho nền kinh tế thị trường vận hành tự do hơn.
- Thập kỷ 90 đến nay: chính phủ kết hợp với KVTN trong quá tŕnh phát triển
8
1.1.3. Đặc điểm chung của khu vực công cộng
- Xu hƣớng phân bổ nguồn lực:
+ Theo cơ chế thị trường:
+ Theo cơ chế phi thị trường:
- Đặc điểm chung của khu vực công cộng:
+ Khu vực công cộng hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan quá trình bầu cử của người dân.
+ Chính phủ được giao một số quyền hạn nhất định, có tính cưỡng chế hoặc bắt buộc.
9
1.1.4. Khu vực công cộng ở Việt Nam
- Trƣớc năm 1986
+ KVCC giữ vai trò chủ đạo, chi phối mọi mặt đời sống kinh tế
- xã hội.
+ KVTN nhỏ bé, bị bóp nghẹt.
- Sau năm 1986
+ Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VI: chuyển nền kinh tế kế hoạch tập trung sang vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
+ KVCC có chuyển biến sâu sắc. + KVCC bộc lộ những yếu kém chưa theo kịp yêu cầu đổi mới. + Nguyên nhân những yếu kém của KVCC:
Do xuất phát điểm nước ta quá thấp, ngân sách nhà nước
nhỏ bé, mất cân đối nghiêm trọng và kéo dài.
Bộ máy hành chính còn quan liêu bao cấp.
10
1.1.5. Chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế
11
2
CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Hiệu quả Pareto: - Hộp Edgedworth Xét hai phương án cung cấp hai mặt hàng là Trường học và Công viên trong điều kiện nguồn lực hạn chế. Hộp Edgedworth mô tả những cách cung cấp Trường học và Công viên của mỗi phương án.
13
1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
- Đƣờng bàng quan: là tập hợp những điểm kết hợp số trường
học và công viên đem lại độ hữu dụng như nhau cho cá nhân.
14
1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
- Khái niệm Hiệu quả Pareto:
Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác.
Tối đa hóa mức độ phúc lợicủa mọi người.
15
1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
16
Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B. Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả => chưa đạt hiệu quả Pareto Cách 2: A: 10 quả, B: 10 quả => đạt hiệu quả Pareto Cách 3: A: 15 quả, B: 5 quả => đạt hiệu quả Pareto
1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
- Khái niệm Hoàn thiện Pareto:
Nếu còn tồn tại một cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho
ít nhất một người được lợi hơn mà không phải làm thiệt hại
cho bất kỳ ai khác thì cách phân bổ lại các nguồn lực đó là
hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ ban đầu.
17
1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
18
Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B. Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả Cách 2: A: 8 quả, B: 7quả => cách 2 không phải là hoàn thiện Pareto so với cách 1. Cách 3: A: 11quả, B: 9 quả => cách 3 là hoàn thiện Pareto so với cách 1. Cách 4: A: 8 quả, B: 12 quả => đạt hiệu quả Pareto nhưng không phải là hoàn thiện so với cách 1.
1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Chú ý:
- Một cách phân bổ đạt hiệu quả Pareto chưa chắc đã là hoàn
thiện Pareto của cách phân bổ khác chưa hiệu quả.
- Hoàn thiện Pareto có tính chất bắc cầu: nếu cách 2 là hoàn thiện so với cách 1, cách 3 là hoàn thiện so với cách 2 thì cách 3 chắc chắn là hoàn thiện so với cách 1.
19
1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Điều kiện hiệu quả Pareto :
- Điều kiện hiệu quả sản xuất: Hiệu quả trong sản xuất đạt được khi và chỉ khi tỷ suất chuyển
đổi kỹ thuật biên giữa 2 nguồn lực của các ngành bằng nhau.
MRTSX KL = MRTSY KL
- Điều kiện hiệu quả phân phối: Hiệu quả phân phối đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ thay thế biên
giữa 2 loại hàng hoá của các cá nhân bằng nhau.
MRSA
XY = MRSB XY
- Điều kiện hiệu quả hỗn hợp: Hiệu quả hỗn hợp đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ chuyển đổi biên
giữa 2 hàng hoá bằng tỷ lệ thay thế biên của các cá nhân.
20
MRTXY = MRSA XY = MRSB XY
1.2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Điều kiện biên về tính hiệu quả MB>MC: chưa hiệu quả vì tăng sản lượng còn làm tăng được
Phúc lợi xã hội.
MB hội. 21 Nội dung định lý: “Nếu nền kinh tế còn là cạnh tranh hoàn hảo và trong những
điều kiện ổn định thì sự phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường
chắc chắn đảm bảo đạt hiệu quả Pareto”. - Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi chỉ đúng trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo. - Hiệu quả Pareto chỉ quan tâm đến hiệu quả mà không quan tâm đến công bằng. - Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế đóng. - Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế ổn định. 22 23 Thất bại thị trƣờng về tính hiệu quả
- Độc quyền
- Ngoại ứng
- Hàng hóa công cộng
- Thông tin không đối xứng
- Thất bại do sự bất ổn định kinh tế
Những cơ sở khác:
- Phân phối lại thu nhập và cơ hội kinh tế cho mọi người - Hàng hóa khuyến dụng và phi khuyến dụng 24 3 25 - Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. - Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội. - Ổn định hóa kinh tế vĩ mô . - Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế. 26 - Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. - Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội. - Ổn định hóa kinh tế vĩ mô . - Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế. 27 - Nguyên tắc hỗ trợ, tạo điều kiện cho thị trường hoạt động hiệu quả. - Nguyên tắc tương hợp, tránh gây méo mó thị trường. - Hạn chế do thiếu thông tin. - Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của các cá nhân. - Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính. - Hạn chế do quá trình ra quyết định công cộng. 28 TÀI CHÍNH CÔNG: là tổng thể các hoạt động thu, chi của
khu vực công cũng như ảnh hưởng của chúng đến quá trình
phân bổ nguồn lực và phân phối thu nhập xã hội. Cơ cấu tài chính công: - Quỹ ngân sách nhà nước là bộ phận quan trọng nhất trong
hệ thống tài chính công, bởi đây là nguồn lực tài chính chủ
yếu của nhà nước và còn có vai trò định hướng, điều tiết các
bộ phận khác trong tài chính công. - Các Quỹ tài chính khác của nhà nước (Quỹ dự trữ QG,
Quỹ bảo hiểm xã hội, Quỹ hỗ trợ XK,..), tài chính các đơn vị
quản lý hành chính, các đơn vị sự nghiệp … 29 trường tự do cạnh tranh. Có đặc điểm: + Quy mô tài chính công nhỏ. + Tính trung lập: không can thiệp vào kinh tế, hoạt động độc lập với quá trình kinh tế (lập kế hoạch…). + Thuế là nguồn thu quan trọng của tài chính công. + Quy mô tài chính công so với GDP có xu hướng ngày càng tăng. + Phi trung lập (can thiệp và độc lập tương đối). + Đa dạng các nguồn tài trợ. + Mang đặc tính toàn cầu và tương đồng. 30 Thu chi tài chính công được thực hiện trong bối cảnh
nguồn lực giới hạn => lựa chọn hành động trong sự so sánh
lợi ích và chi phí. Thu chi tài chính tài chính công được thực hiện trong bối cảnh chính trị: Quyền lực chính trị của nhà nước . Thực hiện các chính sách của nhà nước. 31 Các công cụ /hình thức huy động: Thuế; Phí và lệ phí; Vay nợ và Phát hành tiền Giới hạn mức huy động => kỷ luật tài khóa tổng thể. Phụ thuộc ý đồ của các nhà chính trị. Lựa chọn mục tiêu Xác lập mục tiêu ưu tiên và đánh đổi. 32 Đánh thuế. Phân bổ và chuyển giao nguồn lực: Trợ cấp. + Giám sát: Tuân thủ. Đánh giá kết quả. 33 - Tìm hiểu xem khu vực công cộng tham gia những hoạt động kinh tế nào và chúng được tổ chức ra sao? - Tìm hiểu và dự đoán trước tác động mà một chính sách của chính phủ có thể gây ra. - Đánh giá các phương án chính sách. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực chứng và phương pháp nghiên cứu chuẩn tắc. 34 - Phƣơng pháp thực chứng: a. Phỏng vấn: b.Thực nghiệm: c. Nghiêm cứu kinh tế lượng: 35 - Phƣơng pháp phân tích chuẩn tắc: + Hiệu quả Pareto:
+ Hoàn thiện Pareto:
+ Đường kết giao: 36 + Đường khả dụng: 37 1 1 2 3 4 5 2 Độc quyền là trạng thái thị trường có sự mất cân đối giữa 2 bên cung và cầu trên thị trường. Nhiều người mua và ít người bán ĐQ cung P
Nhiều người bán và ít người mua ĐQ cầu P Ví dụ: 3 Điều kiện hình thành thị trường độc quyền thường Độc quyền cá
nhân Một hoặc một ít
người bán Độc quyền nhóm Không có hàng
hóa thay thế 4 5 Chiếm đến 95% thị trường viễn thông 6 Dấu hiệu nhận biết 7 8 9 P S = MC I A Cân bằng tại A:
TD tiêu dùng: IAP0
TD sản xuất : JAP0
PLXH: IAJ P0 J D = MB 0 Q Q0 10 Thị trường độc quyền Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận: MR = MC P S = MC B I P1
P0 A Cân bằng tại C:
TD tiêu dùng : P1BI
TD sản xuất : P1BCJ
PLXH: IBCJ
Tổn thất XH: ABC C J D = MB 0 Q Q1 MR Q0 11 Mục tiêu đạt đến: 12 Biện pháp thực hiện Kiểm soát giá Đánh thuế để làm giảm
lợi nhuận của nhà độc
quyền (thuế TN) Ban hành Luật chống
độc quyền Sự tham gia của Chính
phủ vào các ngành độc
quyền 13 Độc quyền tự nhiên là tình trạng trong đó các yếu tố hàm
chứa trong quá trình sản xuất đã cho phép hãng có thể liên tục
giảm chi phí sản xuất khi quy mô sản xuất mở rộng, do đó đã
dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là chỉ thông qua một
hãng duy nhất. 14 15 Tối đa hóa LN: MR = MC
sx ở Q1 và giá tại P1
LN siêu ngạch: P1EGF E G B M AC P1
F
P2
N
P0 K A MC Mức hiệu quả XH: MB = MC
mức sx: Q0
mức giá: P0 < chi phí TB
Lỗ: P0NMA
D = MB MR Q Q1 Q0 Q2 16 Định giá bằng chi phí trung bình • Khó xác định chi phí TB • Loại bỏ được lợi
nhuận siêu ngạch
của nhà độc quyền • Vẫn chưa đạt mức
sản lượng hiệu quả
• Vẫn gây tổn thất PLXH 17 Định giá bằng chi phí biên cộng với một khoản thuế khoán P = MC và bù đắp phần thiếu hụt bằng một khoản thuế Hiệu quả trong việc đạt mục tiêu Thuế khoán rất khó áp dụng vì tính chất không công bằng. Định giá hai phần
- Phần cố định và bằng nhau = P0N
- Phần thay đổi theo mức sử dụng = OP0 (= MC)
Ví dụ: thuê bao điện thoại cố định 18 Ngoại ứng xuất hiện khi hành động của một đối tượng (cá
nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối
tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh
trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó gọi là các ngoại ứng. Phân loại • Mang lại lợi ích cho đối Ngoại ứng
tích cực tượng bị tác động • Gây ra chi phí cho đối tượng Ngoại ứng
tiêu cực bị tác động 19 - Ngoại ứng có thể do cả hoạt động sản xuất và tiêu dùng gây ra. - Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu Ngoại ứng
trong sản
xuất - Trồng rừng
- Nuôi ong
- Sản xuất sạch hơn - Ô nhiễm nước thải từ nhà máy… - Sơn sửa nhà cửa, trồng - Hút thuốc lá nơi hoa trước nhà cộng cộng Ngoại ứng
trong tiêu
dùng - Tiêm vắc xin phòng - Tiếng ồn, bụi do xe bệnh máy… - Sử dụng lại túi nilon - Chặt phá rừng 20 - Sự phân biệt giữa tính chất tiêu cực và tích cực của ngoại ứng chỉ mang tính chất tương đối, phụ thuộc vào đối tượng bị tác động. - Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả nếu xét dưới quan điểm của xã hội. 21 P MSC = MEC + MPC C G S = MPC A B MEC E J H D = MPB = MSB Q0 Q1 0 Qx Q 22 Thuế Pigou là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng gây ô nhiễm, sao cho nó đúng bằng chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội. Nếu ký hiệu mức thuế là t*, ta có t* = MEC(Q*) 23 MSC = MPC + MEC MPC + t t* C S = MPC A B MEC E b a D = MPB = MSB Q 0 Q0 Q1 24 • Khó xác định chính xác thuế suất 1 • Không công bằng vì người gây ô nhiễm phải trả
phí nhiều hơn mức chi phí ngoại ứng gây ra 2 • Không tạo ra động cơ khuyến khích sản xuất sạch 3 25 MB,MC MSB = MPB + MEC B C MPC = MC A MEC E b a MB = MPB = MSB Q 0 Q0 Q1 26 • Là quy định giới hạn mang tính pháp lý
về chất lượng thải tối đa một doanh
nghiệp được phép thải vào môi trường. • Là một loại phí đánh vào lượng chất thải Quy định phí
xả thải thực thế của người sản xuất. • Chính phủ cấp giấy phép ô nhiễm – giấy 27 phép xã thải Định lý Coase phát biểu rằng, nếu chi phí giao dịch là không
đáng kể thì có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả đối với ngoại
ứng bằng cách trao quyền sở hữu các nguồn lực được các bên sử
dụng chung cho một bên nào đó. Ngoại ứng sẽ biến mất thông
qua đàm phán giữa các bên. 28 Giải pháp tư nhân TH1: Cái hồ thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp Giao dịch giữa 2 bên thỏa điều kiện: MEC tại j ≥ Mức đền bù ≥ MB - MPC tại j
Quá trình đàm phán sẽ dừng lại tại mức sản lượng Q0
TH2: Cái hồ thuộc quyền sở hữu của các hộ đánh cá Giao dich giữa 2 bên thỏa điều kiện: MEC tại j ≤ Mức đền bù ≤ MB - MPC tại j
Quá trình đàm phán sẽ dừng lại tại mức sản lượng Q0 29 Chỉ thực hiện khi chi phí đàm phán không đáng kể Chỉ phù hợp với ngoại ứng nhỏ, liên quan đến 1 số
đối tượng và dễ dàng xác định nguyên nhân gây ra Thái độ cứng rắn của các bên giao dịch thất bại 30 Sáp nhập Dùng dư luận xã hội Sử dụng dư luận, tập tục,
lề thói xã hội “Nội hóa” ngoại ứng bằng
cách sáp nhập các bên liên
quan với nhau 31 MB,MC MSB = MPB +MEB S = MPC = MSC MPB Z MEB V U 0 Q Q1 Q0 32 Là mức trợ cấp trên mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng tạo ra ngoại ứng tích cực, sao cho nó đúng bằng lợi ích ngoại ứng
biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội. MB,MC MSB = MPB +MEB S = MPC = MSC MPB Z V MEB MPB + t U 33 0 Q Q1 Q0 • Trợ cấp tạo thêm gánh nặng cho những người trả thuế 1 • Một hành động nào đó tạo ra lợi ích cho xã hội
chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho hoạt động đó 2 34 Ví dụ: Chương trình
truyền hình Công viên, bắn
pháo hoa Quốc phòng an
ninh 35 Ví dụ: Con gà, vịt,
heo,… Sách, vở, bút,… Xe máy, ô tô,
nhà cửa,... 36 Thuộc tính cơ bản của HHCC Không mang
tính cạnh
tranh trong
tiêu dùng Không mang
tính loại trừ
trong tiêu
dùng 37 MC MC P P Chi phí biên để sản xuất
HHCC thuần túy Chi phí biên để phục vụ
thêm một người sử dụng
một lượng HHCC thuần túy
nhất định 0 0 Số người sử dụng Đơn vị HHCC thuần túy Chi phí biên sản xuất và tiêu dùng HHCC thuần túy 38 HHCC thuần túy • Không có tính cạnh tranh
• Không có tính loại trừ •Chỉ thỏa mãn 1 trong 2 tính chất
•Bao gồm: HHCC không
thuần túy • HHCC có thể tắc nghẽn
• HHCC có thể loại trừ bằng giá 39 MC sau một giới hạn nhất định bắt đầu tăng.
VD: đường giao thông P Điểm tắc
nghẽn Chi phí biên trên một
người sử dụng N* Số người
tiêu dùng 0 40 41 Cung cấp công
cộng Công cộng cung
cấp Tư nhân
cung cấp Cung cấp
tư nhân 42 P2
P1 Sx E P Dx DB DA 0 P Cộng ngang đường cầu HHCN HHCN (X) qA qC qB Qx 43 - Đường cầu tổng hợp về HHCC MB, T DG SG DB T* F tB DA E t1
tA Q* 44 0 HHCC (G) Q2
Q1
Cộng dọc đường cầu HHCC hiện tượng “kẻ ăn không” ???
Để đạt được mức cung cấp hiệu quả HHCC thuần túy, đòi hỏi
phải có sự nhất trí và tự nguyện đóng góp của tất cả các cá nhân
trong xã hội. 45 E Cung cấp miễn phí Phí Điểm tắc
nghẽn A Qm : PLXH 0EQm
P*, Q* : tổn thất PLXH
Q*AQm Q* P* Qm Số lượt đi
(Q) Tổn thất phúc lợi khi thu phí qua cầu 0 Qc 46 P A Công suất thiết
kế D = MB E MC B C P1 P* Số người
tham gia
(Q) 0 Qm Q1 Qc Q* 47 48 49 50 Thông tin không đối xứng là tình trạng xuất hiện trên thị
trường khi một bên nào đó (người mua hoặc người bán) có được
thông tin đầy đủ hơn bên kia về đặc tính của sản phẩm. Ngân hàng, chứng
khóan, bảo hiểm TTKĐX Thị trường hàng
hóa, dịch vụ khác… Thị trường BĐS, thị
trường đồ cũ… 51 P I S C P2 B P0 A P1 D0 D1 J Q 0 Q1 Q0 Diện tích ABC là tổn thất PLXH do việc tiêu dùng dưới mức hiệu quả 52 Phí bảo hiểm ($) SB SA’’ = MC’’ SA’= MC’ SB’ 650 G 650 SA = MC 450 450 D = MB E 250 H K D=MB 0 5 10 0 10 15 Số khách
(nghìn người) Số khách
(nghìn người) (b) Nhóm B
(rủi ro cao) (a) Nhóm A
(rủi ro thấp) 53 Mức độ đồng nhất trong mối quan hệ giữa giá cả và chất Mức độ thường xuyên mua sắm 54 55 Các giải pháp của Chính phủ
- Xây dựng các khuôn khổ pháp lý
- Chính phủ đứng ra làm cơ quan cấp chứng nhận, chứng chỉ
- Hỗ trợ việc cung cấp thông tin
- Có biện pháp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 56 Thất nghiệp, lạm phát và tăng trưởng: là chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả quản lý vĩ mô của Chính phủ. Các chính sách chủ yếu được Chính phủ hay sử dụng để điều hành nền kinh tế là chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. - Chính sách tài khóa: thông qua chế độ thuế và đầu tư công
cộng tác động tới nền kinh tế.
- Chính sách tiền tệ: là quá trình quản lý hỗ trợ đồng tiền của
Chính phủ hay NHTW để đạt được những mục đích đặc biệt.
Gồm 6 công cụ: tái cấp vốn; tỷ lệ dự trữ bắt buộc; nghiệp vụ thị
trường mở; lãi suất tín dụng; hạn mức tín dụng; tỷ giá hối đoái. 57 1 Là sự đối xử có phân biệt giữa những người có khả năng kinh tế khác nhau nhằm giảm bớt những khác biệt sẵn có.
Nguyên tắc chung: Vị trí ban đầu: khác nhau Chịu sự tác động của chính
sách phân phối Kết quả: Khoảng cách được
giảm xuống 2 Là sự đối xử như nhau đối với những người có tình trạng kinh tế giống nhau trong xã hội.
Nguyên tắc chung: Vị trí ban đầu: như nhau Chịu sự tác động của chính
sách phân phối Kết quả: vẫn có vị trí như
nhau 3 Nhược điểm: - Khó xác định độ thỏa dụng của cá nhân trước và sau khi có
chính sách
- Khi cá nhân có thị hiếu khác nhau thì một chính sách đảm bảo
công bằng ngang truyền thống có thể vi phạm công bằng ngang
theo khái niệm độ thỏa dụng. 4 Trả công hoặc hưởng thụ trực tiếp theo số lượng và
chất lượng công hiến. Tạo khả năng tiếp cận bình đẳng với các cơ hội
và các nguồn lực phát triển Tạo khả năng và mức độ hưởng thụ bình đẳng những
phúc lợi công cộng và dịch vụ xã hội cơ bản 5 Công bằng ngang Công bằng dọc • Được thực hiện
bởi thị trường • Cần đến sự can
thiệp của Chính
phủ Tuy nhiên, khó xác định điều kiện “như nhau” hay “khác nhau” khi áp dụng.
Tiêu thức để nào xác định? ( thu nhập, của cải, hoàn cảnh gia
đình, trình độ, tôn giáo, dân tộc…) 6 100% Đường bình đẳng
tuyệt đối 50 % thu nhập
cộng dồn 0 50 Đường Loren 7 % dân số cộng dồn 100% • Sắp xếp dân cư theo thứ tự có thu nhập tăng dần 1 • Chia tổng dân số thành các nhóm có số dân bằng nhau 2 • Tính % thu nhập quốc dân cộng dồn của % dân số cộng dồn tương ứng 3 4 • Đưa % thu nhập quốc dân vào trục tung, % dân số cộng
dồn vào trục hoành. Nối các điểm này lại, ta được đường
cong Lorenz 8 % Thu nhập
cộng dồn A 100 Đường Lorenz 55 Đường bình
đẳng tuyệt đối 80 B 30 15
5 0 100 20 40 80 60 % Dân số cộng dồn 9 OA : đường bình đẳng tuyệt đối
OBA: đường bất bình đẳng tuyệt đối
Đường Lorenz thường nằm khoảng giữa đường chéo (BĐ tuyệt đối) và đường bất bình đẳng tuyệt đối. Đường Lorenz càng gần đường chéo mức độ công bằng cao (BBĐ thấp) và ngược lại. 10 Cung cấp một cách trực quan về BBĐ thu nhập Có thể so sánh mức độ BBĐ thu nhập giữa
các quốc gia hay các thời kỳ phát triển Sự so sánh chỉ mang tính chất định tính 11 Trường hợp các đường Lorenz giao nhau thì khó
kết luận nhất quán về mức độ BBĐ Hệ số Gini là hệ số cho biết tỷ lệ giữa phần diện tích được tạo ra
bởi đường Lorenz và đường chéo với diện tích nửa hình vuông có
chứa đường Lorenz đó. 12 % Thu nhập
cộng dồn Đường Lorenz Đường bình
đẳng tuyệt đối 100 55 = 2A A 80 B Công thức:
𝐴
g =
𝐴+𝐵
g thuộc [0;1] 35 20
15 % Dân số cộng dồn 20 40 80 100 60 13 • Lượng hóa được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập. Ưu
điểm • Không có kết luận nhất quán khi 2 đường Lorenz cắt nhau. Nhược
điểm Nhược
điểm • Không cho phép tách hệ số Gini theo các
phân nhóm (chẳng hạn: nông thôn thành
thị…) rồi tổng hợp lại để ra hệ số Gini 14 Chỉ số Theil L là đại lượng xác định sự bất bình đẳng dựa trên lý thuyết thông tin/xác suất. 𝒏
𝒊=𝟏 𝒀
𝒚𝒊𝑵 Trong đó:
- Y: là tổng thu nhập (hoặc chi tiêu) của cả nhóm
- yi: là thu nhập (hoặc chi tiêu) của cá nhân thứ i
- N: là số lượng người có trong nhóm L thuộc [0; )
L = 0 : BĐ tuyệt đối
L = : BBĐ tuyệt đối càng lớn thì BBĐ càng 15 16 Là tỷ số giữa tỷ trọng thu nhập của x% người giàu nhất chia cho y% người nghèo nhất. K (% thu nhập) = 𝑥% 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑔𝑖à𝑢 𝑛ℎấ𝑡
𝑦% 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔ℎè𝑜 𝑛ℎấ𝑡 Trong đó x và y có thể nhận các giá trị như 10, 20 hoặc 40
Tỷ trọng thu nhập/tiêu dùng của x% dân số nghèo nhất 17 Đây là những nhân tố gây ra sự bất bình đẳng về thu nhập nằm Do được thừa kế tài sản Do hành vi tiêu dùng và tiết kiệm Do kết quả kinh doanh 18 Do khác nhau về khả năng và kỹ năng
lao động Do khác nhau về cường độ làm việc Do khác nhau về nghề nghiệp và tính
chất công việc 19 • Thị trường có thể tác động đến phân bổ nguồn lực
để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực nhưng lại
không tác động được để XH công bằng hơn. • Phân phối lại thu nhập tuy không làm tăng mức của
cải chung của XH nhưng có khả năng làm tăng
mức PLXH. • Đảm bảo công bằng là đảm bảo khả năng tiếp cận
các dịch vụ cơ bản mà con người phải được hưởng
với tư cách là các quyền của công dân. 20 Mối quan hệ giữa mức PLXH và độ thỏa dụng của từng cá nhân trong xã hội được biểu hiện về mặt toán học.
Chỉ cần xem xét hàm PLXH của các lý thuyết thì chúng ta có thể hiểu hàm ý phân phối lại đứng sau mỗi lý thuyết là gì Điểm tối ưu hóa PLXH: Là tiếp điểm giữa đường bàng quan xã hội và đường giới hạn
khả năng thỏa dụng và mọi xã hội đều cố gắng tìm cách đạt được
điểm tối ưu đó 21 Là quỹ tích của tất cả các điểm kết hợp giữa độ thỏa dụng
của mọi thành viên trong xã hội mà những điểm đó mang lại
mức PLXH bằng nhau. Độ thỏa dụng của
nhóm B (UB) M E W2 N W1 0 22 Độ thỏa dụng của
nhóm A (UA) Đường giới hạn khả năng thỏa dụng Là đường biểu thị mức thỏa dụng tối đa mà một cá nhân (hay
nhóm người) có thể đạt được trong xã hội với những điều kiện
về nguồn lực và công nghệ nhất định. Độ thỏa dụng của
nhóm B (UB) M E N W1 W2 W3 23 0 Độ thỏa dụng của
nhóm A (UA) Thuyết vị lợi coi PLXH suy cho cùng chỉ phụ thuộc vào độ
thỏa dụng cá nhân, được định nghĩa là một thước đo về một số
tính cách và sở thích của cá nhân như sự thỏa mãn, hài lòng hay
mong muốn. (Jeremy Bentham TK 19) 24 𝒏
𝒊=𝟏 Trong đó: W: phúc lợi chung của toàn bộ xã hội
Ui: là độ thỏa dụng của mỗi thành viên 25 Giả định: - Hàm thỏa dụng biên của các cá nhân là như nhau và phụ thuộc vào mức thu nhập của họ - Các cá nhân phải tuân theo qui luật độ thỏa dụng biên giảm
dần theo thu nhập – khi thu nhập của các cá nhân tăng lên thì
độ thỏa dụng do đồng thu nhập cuối cùng mang lại cho họ sẽ
giảm đi - Tổng thu nhập là cố định và không thay đổi khi tiến hành phân phối lại. 26 Phân tích: Thỏa dụng biên của B Thỏa dụng biên của A MUB MUA F N G M O I J O’ E* E 27 Thu nhập của A Thu nhập của B Kết luận:
Điều kiện để tạo ra được sự phân phối thu nhập tối ưu nhất
theo thuyết vị lợi giản đơn là Chính phủ nên tiến hành phân phối
cho đến khi: 28 Đánh giá: Ưu điểm:
- Đưa ra một nguyên tắc về phân phối lại: phân phối cho đến khi
độ thỏa dụng biên của tất cả các cá nhân trong xã hội bằng nhau.
- Nếu các giả định đưa ra là thỏa mãn thì phân phối lại thu nhập
cuối cùng sẽ đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối giữa tất cả các
thành viên. 29 Đánh giá: Nhược điểm:
Kết luận hoàn toàn phụ thuộc vào các giả định đã nêu.
- Nếu các cá nhân có các hàm thỏa dụng khác nhau thì không
có gì đảm bảo phân phối thu nhập tại điểm E* sẽ mang lại sự
bình đẳng tuyệt đối. - Qui luật độ thỏa dụng biên giảm dần chưa chắc đã đúng với
thu nhập. Nếu MUA và MUB không đổi và đều nằm ngang thì
chính sách phân phối lại của Chính phủ không có ý nghĩa
trong việc cải thiện PLXH. - Mô hình giả định tổng thu nhập XH là cố định, nhưng trên
thực tế nó phụ thuộc vào quyết định đi làm hay nghĩ ngơi của
các cá nhân. 30 Quan điểm chung của chủ nghĩa bình quân là đem lại phúc Sự bằng nhau về mức độ phúc lợi của các thành viên là một
mục tiêu đáng có của xã hội văn minh, vì giá trị của tất cả các
thành viên trong xã hội là ngang nhau. Như vậy, với một lượng
thu nhập quốc dân cố định, quan điểm này cho rằng phải phân
phối một lượng thu nhập đó sao cho tổng độ thỏa dụng của mọi
người là như nhau. Nếu MU của các cá nhân là như nhau thì khi thỏa mãn điều kiện trên cũng là thỏa mản điều kiện của thuyết vị lợi.
Phân phối thu nhập hoàn toàn bằng nhau cho tất cả mọi người. 31 Nếu đánh thuế A để chuyển cho B gây ra sự mất mát nguồn
lực thì việc phân phối lại TN này tuy có giảm bớt khoảng cách
thu nhập của 2 người nhưng đồng thời cũng làm giảm thu nhập
của cả 2. 32 Thu nhập
của B Số giờ làm
việc của A Thu nhập
trước thuế
của A Doanh thu
thuế thu
được từ A Thu nhập
sau thế của
A 6 0 0 60 60 0 7 70 15 59.5 10.5 10.5 30 35 50 15 15 5 12.5 12.5 12.5 2.5 50 25 80 10 8 2 1 8 100 0 0 0 0 0 33 PLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì
vậy, muốn có PLXH đạt tối ta thì phải tối đa hóa độ thỏa dụng
của người nghèo nhất. 34 Độ thỏa dụng
của nhóm B (UB) E W* W2 U2 W1 Đường bàng quan XH
theo thuyết Rawls U1 35 Độ thỏa dụng của nhóm A (UA) 36 quá lớn vào phúc lợi của người nghèo. Nhược điểm:
- Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quần làm giảm động
lực phấn đầu ở nhóm người nghèo và giảm động cơ làm việc
ở nhóm người giàu. - Thuyết này vẫn chấp nhận tồn tại một sự phân hóa thu nhập
nào đó trong xã hội, nếu nó còn góp phần làm tăng mức thu
nhập của những người bần cùng nhất. 37 Cần quan tâm đến một mức sống tối thiểu mà tất cả mọi cá
nhân trong xã hội có quyền được hưởng. Mức sống đó không
phải được xác định trực tiếp bằng thu nhập mà bằng những hàng
hóa tiêu dùng được coi là thiết yếu như thực phẩm, quần áo, nhà
ở… Chi phí cho những khoản tiêu dùng tối thiểu này mà những
ai có thu nhập dưới mức tối thiểu sẽ được chính phủ giúp đỡ
thông qua các chương trình trợ cấp và an sinh xã hội. 38 • Quá trình phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo làm tăng chi phí hành chính 1 • Giảm động cơ làm việc 2 • Giảm động cơ tiết kiệm và đầu tư 3 • Những tác động về mặt tâm lý xã hội 4 39 • Tăng thu nhập cho người nghèo sẽ kích cầu trong nước 1 • Phân phối thu nhập công bằng giảm được mức
độ nghèo đói và kích thích phát triển lành mạnh 2 • Thu nhập thấp và mức sống thấp sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, dinh dưỡng và giáo dục 3 40 Theo Simom Kuznets, trong những giai đoạn đầu của quá
trình tăng trưởng, mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập có xu hướng tăng lên, nhưng sau đó sẽ giảm dần như mô tả
bằng hình chữ U ngược, còn được gọi là đường Kuznets. Hệ số Gini GPD trên đầu người 41 Đói nghèo là tình trạng một nhóm người trong xã hội không
có khả năng được hưởng “một cái gì đó” ở mức độ tối thiểu cần
thiết.
- Trường phái phúc lợi: coi một XH có hiện tượng đói nghèo
khi một hay nhiều cá nhân trong xã hội đó không có được một
mức phúc lợi kinh tế được coi là cần thiết để đảm bảo một
cuộc sống tối thiểu hợp lý theo tiêu chuẩn của xã hội đó. 42 Các khía cạnh của đói nghèo:
- Sự khốn cùng về vật chất, được đo lường theo một tiêu chí thích hợp về thu nhập hoặc tiêu dùng. - Sự hưởng thụ thiếu thốn về giáo dục và y tế
- Nguy cơ dễ bị tổn thương và dễ gặp rủi ro, tình trạng không có tiếng nói và quyền lực của người nghèo. 43 Lựa chọn tiêu chí nghiên cứu và chỉ số phản
ánh phúc lợi Lựa chọn ngưỡng nghèo Lựa chọn thước đo đói nghèo 44 • Mức chi tiêu bình
quân đầu người • Thu nhập • Thiếu thống về y tế,
giáo dục, các mối
quan hệ, kém tự tin,
thiếu quyền lưc…. 45 Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và • Là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là
tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ gia
đình có thể tồn tại khỏe mạnh 46 • Được xác định theo phân phối thu nhập hoặc
tiêu dùng chung trong cả nước để phản ánh
tình trạng của một bộ phân dân cư sống dưới
mức trung bình của cộng đồng Thảo luận 47 1 Lựa chọn công cộng là một quá trình mà trong đó ý muốn • Nếu trong LCCN, mỗi người tự đưa ra
quyết định thì trong LCCC, quyết định của
cá nhân lại được kết hợp trong một quyết
định tập thể 2 • Nếu trong LCCN, quyết định của anh ta chỉ
có tác dụng với bản thân anh ta thì trong
LCCC, quyết định tập thể mang tính chất
cưỡng chế, buộc mọi người tuân thủ Kết cục khi có hành
động cụ thể Độ thỏa dụng
của B (UB) F Kết cục khi không có
hành động cụ thể E 0 Độ thỏa dụng của A (UA) 3 )
B
U ( F B
a
ủ
c
g
n
ụ
d E a
ỏ
h
t
ộ
Đ H G 0 Độ thỏa dụng của A (UA) 4 Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối là một nguyên tắc quy định:
một quyết định chỉ được thông qua khi và chỉ khi có sự thống
nhất (đồng ý) của tất cả các thành viên (100%) trong một cộng
đồng nào đó. 5 Độ thỏa dụng của
B (nhóm thiểu số) F E 0 Độ thỏa dụng của A (nhóm đa số) 6 Đảm bảo rằng tất cả mọi quyết định đều là
hoàn thiện Pareto Tránh được hiện tượng nhóm đa số áp đặt ý
muốn của mình lên nhóm thiểu số 7 Việc tạo ra một sự nhất trí chung giữa tất cả
mọi người là vô cùng khó khăn Dễ bị sa lầy vào việc mặc cả, phủ quyết và
trì hoãn liên miên khiến xã hội bị dậm chân
tại chỗ 8 Nguyên tắc biểu quyết theo đa số: một quyết định có thể được thông qua nếu có hơn một nữa số người bỏ phiếu cùng nhất trí Độ thỏa dụng của
B (nhóm thiểu số) L M E F 0 Độ thỏa dụng của A (nhóm đa số) 9 • Không đảm bảo sẽ tạo ra được hoàn thiện Pareto • Có thể dẫn đến “sự áp chế của đa số” 10 Nguyên tắc đa số tuyệt đối yêu cầu mọi quyết định phải được
sự nhất trí của nhiều hơn mức đa số giản đơn, ví dụ phải đạt được
hai phần ba số phiếu thuận, mới được thông qua. Nguyên tắc này thường được sử dụng trong các quyết định có
tầm quan trọng đặc biệt như: sửa đổi hiến pháp, ban hành các văn
bản pháp luật, các vấn đề liên quan đến NSNN. 11 12 Bảng: thể hiện ý thích của các cử tri Ưu tiên 1 A C B Ưu tiên 2 B B C Ưu tiên 3 C A A 13 Cân bằng biểu quyết: là tình trạng trong đó biểu quyết theo đa
số tìm ra được một phương án cuối cùng mà kết quả bỏ phiếu đó
là nhất quán và không phụ thuộc vào lịch trình bỏ phiếu 14 A C B Ưu tiên 1 A B C Ưu tiên 2 B C A Ưu tiên 3 Bảng: thể hiện ý thích của các cử tri 15 Kết cục bỏ phiếu hoàn toàn phụ thuộc vào trật tự tiến hành bỏ phiếu. Nếu lần 1: A vs B, A thắng và được đấu với C thì C sẽ thắng chung cuộc. Nhưng nếu lần 1: B vs C, B thắng và đấu với A thì A sẽ thắng chung cuộc.
nếu ai có khả năng kiểm soát được trật tự tiến hành bỏ phiếu
thì người đó chi phối kết quả cuối cùng. Nếu cứ từng cặp phương án được mang ra bỏ phiếu với nhau
thì quá trình bỏ phiếu sẽ kéo dài và không đạt được cân bằng biểu
quyết hiện tượng “quay vòng biểu quyết” 16 Lợi ích Lựa chọn đa đỉnh
của Cử tri 2 Lựa chọn đa đỉnh
của Cử tri 3 Lựa chọn đa đỉnh
của Cử tri 1 17 A B C 0 Chi tiêu Một cử tri có lựa chọn đơn đỉnh là người mà nếu anh ta di
chuyển ra khỏi phương án được anh ta ưu tiên nhất theo mọi
hướng thì lợi ích của anh ta đều giảm. Một cử tri có lựa chọn đa đỉnh nếu như di chuyển ra khỏi
phương án được ưa thích nhất của anh ta thì lợi ích của anh ta lúc
đầu giảm, sau đó lại tăng nếu vẫn di chuyển theo cùng một
hướng.
Cử tri 1: lựa chọn đơn đỉnh A
Cử tri 3: lựa chọn đơn đỉnh B
Cử tri C: lựa chọn đa đỉnh A và C 18 19 ích cận biện giảm dần của hàng hóa. - Một loại HHCC có khả năng thay thế bằng hàng hóa do khu
vực tư nhân cung cấp (như giáo dục) thì cử tri rất có thể sẽ có
lựa chọn đa đỉnh. 20 (a) Q* HHCC MB,t 0 (b) t 0 MB 21 Q* HHCC nhất thì sẽ có khả năng xuất hiện lựa chọn đa đỉnh. 22 Dẫn đến hiện tượng quay vòng trong biểu quyết và kết quả bỏ
phiếu cuối cùng phụ thuộc rất lớn vào sự sắp xếp lịch trình bỏ
phiếu.
- Không cho phép cá nhân bộc lộ rõ mức độ cảm nhận của họ về giá trị của các lựa chọn. Việc cá nhân chỉ thích A hơn B một ít hay thích hơn rất nhiều
không ảnh hưởng đến kết quả bỏ phiếu. 23 Phương án nào được ưa thích nhất sẽ xếp vị trí 1. - Tính tổng số xếp hạng của các cử tri cho từng phương án
- Phương án nào có tổng số nhỏ nhất sẽ là phương án được chọn Ƣu điểm: Khắc phục được hiện tượng quay vòng trong biểu quyết Nhƣợc điểm: Không cho phép các cá nhân phản ánh mức độ ưu thích của mình đối với các phương án. 24 nhau tùy thích. - Cộng điểm mà các cử tri phân phối cho các phương án.
- Phương án nào có số điểm lớn nhất là phương án được lựa 25 Ƣu điểm:
Cho phép các cử tri phản ánh mức độ ưu thích của mình đối với các phương án.
Nhƣợc điểm:
Mọi người đều cho điểm tối đa phương án của mình xảy ra
hiện tượng các cử tri sử dụng chiến lược trong biểu quyết, liên
minh trong biểu quyết. 26 Cùng
lúc Cùng
lúc Cùng
lúc Cho
điểm Cho
điểm Cho
điểm A 5 3 1 1 3 1 B 3 2 2 3 1 5 C 2 1 3 4 2 6 27 28 Y X Z Bệnh viện 200 -55 -50 95 Trường học 150 -40 -30 80 Thư viện -120 220 400 -60 29 không? - Nếu có liên mình thì giữa các cử tri nào? Giả sử X bỏ phiếu cho trường học nếu Y đồng ý bỏ phiếu cho bệnh viện. X và Y sẽ chấp nhận sự thương lượng này vì:
Mức lợi ích ròng của X = 160 và Y = 100. Sự liên minh giữa X và Y đã cho phép bệnh viện và trường học được thông qua. Tương tự, nếu Y và Z liên minh thì thư viện và trường học đều 30 X Y Z Bệnh viện -105 -110 200 -15 Trường học -120 150 -40 -10 Thư viện -270 -140 400 -10 31 không? - Nếu có liên minh thì giữa các cử tri nào?
Giả sử X và Y thương lượng: X sẽ bỏ phiếu cho trường học nếu Y
bỏ phiếu cho bệnh viện
Lợi ích của X = 160
Lợi ích của Y = 40
Tương tự, Y và Z cũng có thể liên minh với nhau để trường học và
thư viện. 32 Mặc dù lợi ích của các dự án lơn hơn chi phí của chúng đối
với đa số cử tri nhưng điều đó chưa chắc đã đúng với toàn xã
hội. 33 Tuy liên minh bầu cử đôi khi có thể làm cải thiện phúc lợi xã
hội khi biểu quyết theo đa số, nhưng kết cục đó không phải luôn
luôn đúng. Ngoài ra, các liên minh này thường không ổn định vì
nó còn tùy thuộc vào năng lực thượng lượng của từng bên. 34 tiên - Nguyên tắc ra quyết định phải theo đúng sự lựa chọn của các cá nhân - Nguyên tắc ra quyết định phải đảm bảo tính khách quan
- Không cho phép tồn tại sự độc tài 35 Trong một số trường hợp quyết định của những người đại
hiện vì quá dựa trên lợi của cử tri bầu họ dẫn đến mâu thuẫn với
lợi ích xã hội nói chung. Có hai nguyên nhân dẫn đến hạn chế trên là: - Những người đại diện cũng có những lợi ích riêng của họ và “gia đình” của họ. - Để giám sát được hành vi của người đại diện, cử tri và dân chúng phải tốn kém nhiều thời gian và chi phí. Những hạn chế của một chính phủ đại diện được thể hiện thông
qua sự hạn chế đại diện theo vùng và nhiệm kỳ bầu cử. 36 công - Khó khăn khi ước tính các giá trị đầu ra
- Sự thiếu vắng yếu tố cạnh tranh làm hạn chế tính hiệu quả
- Tính cứng nhắc do các qui định về biên chế và tiền lương gây ra 37 1 2 Theo nghĩa hẹp Chi tiêu công là các khoản chi tiêu của các cấp chính quyền,
các đơn vị quản lý hành chính, các đơn vị sự nghiệp được kiểm
soát và tài trợ bởi Chính phủ. Ví dụ: quốc phòng, giáo dục… Theo nghĩa rộng Chi tiêu công là tổng hợp các khoản chi của chính quyền trung
ương, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp Nhà nước và
của toàn dân khi cùng trang trải kinh phí cho các hoạt động do
Chính phủ quản lý. 3 • Chi tiêu công luôn gắn liền với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước thực hiện. • Chi tiêu công là nhằm phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng. • Chi tiêu công mang tính chất công cộng. • Các khoản chi tiêu công cộng mang tính không hoàn trả hay hoàn trả không trực tiếp. 4 Mục tiêu phân bổ nguồn lực Chi tiêu công ngày càng có vai trò rất quan trọng trong việc
thu hút vốn đầu tư của khu vực tư nhân và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng tích cực. Ví dụ: • Chi đầu tư xây dựng CSHT: đường sá, cảng, sân bay, điện, viễn thông, kênh đập nước, bệnh viện, trường học… • Chi đầu tư vào các ngành công nghệ mới, công nghệ cao, và các ngành mũi nhọn.. • Hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp: trợ giá, hỗ trợ vốn, liên doanh liên kết đầu tư… 5 Mục tiêu phân phối lại thu nhập Chi tiêu công góp phần tái phân phối thu nhập xã hội giữa các tầng lớp dân cư, thực hiện công bằng xã hội. Ví dụ: • Các chính sách trợ cấp bằng tiền hoặc hiện vật của Chính phủ; • Chính phủ cung cấp các dịch vụ giáo dục, y tế, nhà ở và các dịch vụ xã hội khác… 6 Mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô Chi tiêu công hướng tới đạt các mục tiêu kinh tế vĩ mô như góp phần điều chỉnh chu kỳ kinh tế, cải thiện cán cân thanh toán và duy trì tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn. 7 Mục đích phân loại chi tiêu công • Giúp cho Nhà nước thiết lập được những chương trình hành động; • Tăng cường hiệu quả trong thi hành ngân sách để thực hiện các chức năng của Nhà nước; • Quy định tính trách nhiệm trong việc phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của Nhà nước. • Cho phép phân tích ảnh hưởng từ những hoạt động tài chính của Nhà nước đối với nền kinh tế. 8 Ví dụ: chi đầu tư xây dựng, bảo dưỡng và duy trì CSHT… - Chi chuyển giao: là những khoản chi nhằm mục đích phân phối
lại thu nhập. Ví dụ: chi lương hưu, chi trợ cấp và các khoản chi phúc lợi xã
hội khác… Chủ yếu phục vụ cho mục đích phân tích kinh tế đối với chi
tiêu công. 9 Chủ yếu được sử dụng trong đánh giá phân bổ nguồn lực của Chính
phủ nhằm thúc đẩy thực hiện các nhiệm vụ của Chính phủ. 10 - Chi hành chính: các khoản chi lương cho công chức nhà Căn cứ vào tính chất kinh tế
• Chi thường xuyên: là các khoản chi phát sinh thường xuyên,
cần thiết cho hoạt động của các đơn vị công, bao gồm toàn bộ
các khoản chi lương, chi nghiệp vụ, chi quản lý cho các hoạt
động sau:
- Chi sự nghiệp kinh tế; giáo dục và đào tạo; nghiên cứu
khoa học và công nghệ; y tế; văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể
thao…
nước và các khoản chi về hàng hóa khác có liên quan… - Chi chuyển giao: chi ASXH, chi trợ cấp, BHXH…
- Chi an ninh quốc phòng 11 - Chi xây dựng công trình kết cấu hạ tầng KT – XH;
- Đầu tư, hỗ trợ cho các doanh nghiệp;
- Chi hỗ trợ cho các quỹ hỗ trợ tài chính của Nhà nước;
- Chi dự trữ Nhà nước. Chủ yếu hỗ trợ Chính phủ thiết lập các chương trình chi
tiêu kết hợp chi thường xuyên và chi đầu tư để nâng cao hiệu
quả chi tiêu công. 12 Các lý thuyết cổ điển về tăng trưởng chi tiêu công
• Sự mở rộng không ngừng vai trò của Nhà nước (Wanger) Khi XH ngày càng công nghiệp hóa, các chức năng của Nhà
nước càng trở nên phức tạp, bao gồm: điều tiết các mối quan hệ
xã hội; điều tiết và bảo hộ thương mại; cung cấp và duy trì giao
thông liên lạc; duy trì trật tự pháp lý…
• “Hiệu ứng thế chỗ” và việc chi tiêu trong các tình huống có bất ổn định xã hội (Peacock và Wise man)
Trong thời kỳ có xáo trộn xã hội (chiến tranh, nạn đói, thảm
họa thiên nhiên…), các công dân thường chấp nhận gánh nặng
thuế tăng, và chi tiêu của Chính phủ cũng có bước nhảy vượt bậc. 13 Các lý thuyết phía cầu về tăng trưởng chi tiêu công
• Thu nhập bình quân đầu người tăng; cầu của xã hội về hàng
hóa công cộng là tương đối co giãn theo thu nhập; ngày càng
nhiều vấn đề mới phát sinh (ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn
giao thông); nhu cầu đầu tư cho giáo dục tăng mạnh. • Sự thay đổi của công nghệ làm tăng nhu cầu chi tiêu của Chính
phủ trong điều tiết các tác động của công nghệ (động cơ đốt
trong, công nghệ sản xuất vũ khí…). • Tốc độ tăng dân số và hiện tượng “già hóa” dân số làm tăng
nhu cầu chi tiêu của Chính phủ cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
• Quá trình đô thị hóa tăng và nhu cầu tăng chi tiêu trong quản lý hành chính của Nhà nước. 14 Các lý thuyết phía cung về tăng trưởng chi tiêu công
• Chi phí tương đối để cung cấp dịch vụ công cộng có xu hướng
tăng dần - “Hiệu ứng Baumol”: KVCC thường gắn với các
dịch vụ xã hội khó có khả năng áp dụng KHKT thay thế cho
sức lao động hơn so với KVTN năng suất lao động trong
KVCC thấp Chính phủ buộc phải tăng tiền lương của người
lao động trong KVCC và làm tăng chi phí cung cấp dịch vụ
công. • Sự lựa chọn của các cử tri ở các nước phát triển: nguyên tắc
biểu quyết theo đa số có thể dẫn tới liên minh bầu cử làm tăng
các chương trình phúc lợi được tài trợ bởi Chính phủ. • Hành vi của viên chức Nhà nước dẫn tới tăng chi tiêu công. 15 - Ngân sách là tấm gương tài chính phản chiếu các lựa chọn
kinh tế xã hội. Để thực hiện được vai trò của mình, Chính phủ
phải: (1) tạo đủ nguồn thu từ nền kinh tế; (2) phân bổ và sử
dụng các nguồn lực một cách có trách nhiệm, hiệu quả và hiệu
lực. - PEM là một công cụ của Chính phủ nhằm quản lý hiệu quả các
nguồn lực công cộng và giúp Chính phủ thực hiện những vai
trò của mình. - PEM mang tính đặc thù, tùy theo hoàn cảnh từng nước. (điều
kiện kinh tế, chính trị, xã hội, năng lực thực hiện chính sách
của mỗi quốc gia) 16 - Kỷ luật tài khóa tổng thể: là việc quản lý các nhu cầu có tính
cạnh tranh lẫn nhau, và thường là vượt quá giới hạn ngân sách
cho phép, nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, tức là không bị thâm
hụt lớn đến mức không bền vững. - Đảm bảo hiệu lực phân bổ nguồn lực: Chính phủ phải xác
định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực, phù hợp với
các chiến lược và kế hoạch quốc gia, các bộ ngành và các tỉnh.
- Đảm bảo hiệu quả hoạt động: các cơ quan cung ứng dịch vụ
có thể cung ứng được hàng hóa và dịch vụ công có kết quả cao
nhất trong phạm vi ngân sách cho trước, hoặc có thể đạt được
những kết quả cho trước với chi phí thấp nhất. 17 Tổng thể ngân sách phải là kết quả của những quyết định minh
bạch và có hiệu lực, chứ không phải đơn thuần là để thỏa mãn
mọi nhu cầu chi tiêu. Ngân sách tổng thể phải được xác định
trước khi đưa ra bất kì một quyết định chi tiêu cụ thể nào, và
phải được duy trì bền vững trong trung và dài hạn. Chi tiêu phải dựa trên các ưu tiên chiến lược của quốc gia và
hiệu lực của các chương trình chính sách công. Hệ thống ngân
sách phải khuyến khích tái phân bổ nguồn lực từ những
chương trình có mức độ ưu tiên thấp sang các chương trình có
mức độ ưu tiên cao, và từ các chương trình hiệu quả thấp sang
các chương trình hiệu quả cao. Các cơ quan cung ứng dịch vụ phải cung cấp hàng hóa và dịch
vụ sao cho có thể đạt được hiệu quả như mong muốn và (nếu
được) với mức giá cạnh tranh trên thị trường. 18 Tiêu chuẩn của PEM
- Tính trách nhiệm
- Tính minh bạch Mọi thông tin về tài chính và ngân sách đều phải được công khai
- Tính tiên liệu Quy luật, hay quy định về chi tiêu công cộng đều phải rõ ràng, có báo cáo trước và thực thi một các thống nhất, hiệu quả.
- Sự tham gia của xã hội Mọi đối tượng có liên quan đến các chương trình chi tiêu đều
phải được sử dụng tiếng nói của mình trong việc xây dựng, thực
hiện và giám sát đánh giá các chương trình chi tiêu. 19 Là một tập hợp tất cả các bước có quan hệ liên hoàn với nhau
kể từ khi xây dựng một kế hoạch chi tiêu Ngân sách cho đến khi
Ngân sách được thực hiện và kết thúc. Lập kế hoạch Ngân sách
(Dự toán Ngân sách) Kiểm tra, theo dõi, đánh
giá chi tiêu Ngân sách
(Quyết toán Ngân sách) 20 Mục tiêu của khâu soạn lập Ngân sách • Đảm bảo NS phù hợp với các chính sách kinh tế vĩ mô và
giới hạn về nguồn lực.
• Phân bổ nguồn lực phù hợp với các chính sách của Chính
phủ.
• Tạo điều kiện quản lý tốt quá trình hoạt động của các cơ quan
hành chính. 21 Quy trình soạn lập NS truyền thống • Quy trình từ trên xuống: bao gồm (1) xác định tổng nguồn
lực có thể chi tiêu trong kỳ NS; (2) xác định các hạn mức chi
tiêu cho các ngành và địa phương tương ứng với thứ tự ưu tiên
của Chính phủ. • Quy trình từ dưới lên: các ngành, các địa phương hoạch định
và dự trù kinh phí cho các chương trình chi tiêu của mình
trong kỳ NS và trong khuôn khổ hạn mức chi tiêu đã được
phân bổ. 22 Các bước chính của trình tự soạn lập NS truyền thống: • Xây dựng một khuôn khổ kinh tế vĩ mô;
• Soạn thảo thông tư hay thông báo về NS, trong đó quy định
rõ các mức trần chi tiêu cho từng ngành và hướng dẫn việc
soạn lập NS của ngành; • Các bộ, ngành, địa phương dự thảo NS dựa trên văn bản hướng dẫn đó; • Đàm phán NS giữa các bộ, ngành, địa phương với Bộ Tài chính; • Chính phủ và các cơ quan chức năng ở Trung ương hoàn tất lần cuối dự thảo NS và trình Quốc hội; • Quốc hội thông qua NS hàng năm. 23 Những mốc thời gian
• Tháng 5/X: Thủ tướng ra chỉ thị xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm sau. • Tháng 6/X: Bộ TC ra thông tư hướng dẫn lập dự toán NS.
• Tháng 10/X: Dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTƯ gửi đến đại biểu Quốc hội. • Trước 15/11/X: Quốc hội quyết định dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTƯ. • Trước 10/12/X: HĐND cấp tỉnh quyết định dự toán NSĐP và phương án phân bổ NS cấp tỉnh. • 31/12/X: Hoàn thành phân bổ và giao dự toán.
• Từ 1/1/X+1 đến 31/12/X+1: Chấp hành NS.
• Từ 31/12/X+1: Quyết toán NS. 24 Nhược điểm của NS truyền thống: • Tách rời giữa chính sách, việc lập kế hoạch và lập NS;
• Không đảm bảo được tính kế thừa giữa kế hoạch và NS các năm; • Quá trình lập NS truyền thống thường phát sinh hiện tượng dự toán theo kiểu điều chỉnh tăng dần; • Việc đàm phán NS giữa các bộ, ngành và địa phương với Bộ Tài chính thiếu một cơ sở minh bạch; • NS truyền thống tách rời giữa chi thường xuyên và chi đầu tư. 25 Khái niệm: MTEF (Medium Term Expenditure Framework) là quy trình
soạn lập và xây dựng kế hoạch NS minh bạch trong đó đề ra giới
hạn nguồn lực trung hạn được phân bổ từ trên xuống nhằm đảm
bảo kỷ luật tài khoá tổng thể và đòi hỏi việc xác định các dự toán
chi phí thực hiện chính sách từ dưới lên thống nhất với các chính
sách chi tiêu theo các ưu tiên chiến lược. 26 Qui trình thực hiện MTEF: Xem xét
phê duyệt
dự toán H.mức chi
tiêu sơ bộ
trung hạn B2 B7 B5 Dự toán trung
hạn thống nhất K/khổ kinh tế
vĩ mô
trung hạn Thảo luận
xây dựng hạn
mức chính thức 27 Đánh giá mục
tiêu chiến lược Xây dựng dự
toán theo thứ
tự ưu tiên B4 B6 TỪ TRÊN XUỐNG (Chính phủ, Quốc hội, Bộ tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư…)
B1
TỪ DƯỚI LÊN (Các ngành, tỉnh) B3 Ưu điểm:
• NS hàng năm luôn được đặt trong bối cảnh trung hạn, do đó,
khi Quốc hội/ Chính phủ thông qua dự toán NS hàng năm, họ
đều nhận thức rõ những gì sẽ tiếp tục được chi tiêu một cách
nhất quán với kế hoạch trung hạn của ngành và quốc gia trong
những năm tiếp theo. • Nguồn lực khan hiếm luôn được đảm bảo phân bổ cho những
lĩnh vực ưu tiên. Việc tái phân bổ NS cũng được thực hiện một
cách minh bạch, tránh được sự tùy tiện. • Các bộ, ngành, địa phương chỉ được cấp NS để thực hiện các
mục tiêu đã dự kiến. Vì thế, chuyển việc kiểm soát NS từ đầu
vào sang đầu ra. Điều này cũng nâng cao tính minh bạch và
trách nhiệm giải trình của các đơn vị. 28 Ưu điểm: • Duy trì thường xuyên mối liên hệ, trao đổi thông tin giữa trung
ương và địa phương; đồng thời, nâng cao tính tự chủ của các
bộ, ngành, địa phương trong việc chi tiêu NS. 29 Quan hệ dự toán giữa các năm: Dự toán năm
thứ nhất 2007 Năm ngân
sách 2007 Năm ngân
sách 2006 Dự toán năm
thứ nhất 2008 Dự toán năm
thứ hai 2008 Dự toán năm
thứ hai 2009 Dự toán năm
thứ ba 2009 30 Dự toán năm
thứ ba 2010 • PER – Public Expenditure Review là việc đánh giá công tác hoạch định chính sách NS và xây dựng thể chế. • Thông qua PER có thể nâng cao sự hiểu biết của các nhà lãnh
đạo và công chức Nhà nước về mục tiêu, ý nghĩa của CTC,
nâng cao sự đối thoại và hiểu biết lẫn nhau giữa các bên để
tăng cường hiệu quả quản lý NS. • Tăng cường kỹ năng hoạch định và điều hành chính sách của
các cơ quan Nhà nước, nhờ đó sẽ củng cố cơ sở lập luận và
bảo vệ các khoản CTC đã được đề xuất. • Tăng cường sự gắn kết giữa chi đầu tư và chi thường xuyên để nâng cao hiệu quả sử dụng NS. • Giúp đánh giá lại tính hợp lý của các sự can thiệp của Chính phủ thông qua các chương trình CTC. 31 • Nhắc lại thuyết vị lợi và thuyết cực đại thấp nhất • PP lại thu nhập làm giảm bớt gánh nặng đói nghèo, và lợi ích đó là một ngoại ứng tích cực cho toàn xã hội. • PP lại thu nhập có thể đảm bảo sự ổn định XH thông qua giảm tệ nạn XH. 32 Khó khăn trong việc phân tích các chương trình trợ cấp
• Những khó khăn khi đo lường thu nhập, do: - Có một số dạng thu nhập không bằng tiền rất khó đo lường.
- Sự thiếu rõ ràng trong định nghĩa về thu nhập. • Sự bất đồng về đơn vị quan sát (theo cá nhân hay theo hộ gia đình). • Ảnh hưởng của sự thay đổi giá cả tương đối
• Sự khó khăn trong phân tích ảnh hưởng của trợ cấp trong ngắn hạn và dài hạn. • Vấn đề liên quan đến HHCC.
• Khó khăn trong đánh giá các khoản trợ cấp bằng hiện vật. 33 Phân loại các chương trình trợ cấp • Theo hình thức trợ cấp: • Chi trợ cấp bằng hiện vật
• Chi trợ cấp bằng tiền • Theo đối tượng: • Trợ cấp đồng loạt
• Trợ cấp phân loại 34 Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người • Trợ cấp bằng tiền mặt: 35 Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người • Trợ cấp bằng hiện vật: trường hợp cung cấp hàng hóa dịch vụ miễn phí 36 Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người • Trợ cấp bằng hiện vật: trường hợp trợ giá hàng hóa và dịch vụ 37 Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người • Trợ cấp bằng hiện vật: trường hợp trợ giá hàng hóa và dịch vụ 38 Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người • Chương trình trợ cấp bằng hiện vật thường đòi hỏi tốn kém chi
phí vận hành nhiều hơn và các thủ tục hành chính phiền hà phức
tạp hơn. 39 Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người 40 Ảnh hưởng của các chương trình trợ cấp đến lợi ích người • Trợ cấp bằng hiện vật có thể hạn chế được sự gian lận trong việc nhận phúc lợi trợ cấp. • Chính phủ kỳ vọng rằng, bằng việc trợ cấp bằng hiện vật, thì
cá nhân sẽ tiêu dùng đúng cái mà Chính phủ muốn họ sử dụng.
• Trợ cấp bằng hiện vật dễ nhận được sự hậu thuẫn về mặt chính trị và các nhà sản xuất hơn. 41 Khái niệm: BCA là kỹ thuật xác định mức đóng góp tương đối của các dự
án đầu tư. Những dự án mới có chi phí xã hội biên lớn hơn lợi ích
xã hội biên thì sẽ không được chấp thuận.
Các bước phân tích:
• Liệt kê tất cả các chi phí và lợi ích của dự án (yếu tố hữu hình và vô hình) 42 Các tiêu chí đánh giá:
• Giá trị tương lai:
• Giá trị hiện tại: • Hiện giá ròng: FV: Giá trị tiền tệ tương lai cho khoản đầu tư hiện tại
R : số tiền đầu tư hiện tại
T : số năm đầu tư
r : tỷ suất sinh lợi hàng năm 43 Các tiêu chí đánh giá:
• Thẩm định 2 dự án có tính loại trừ (dự án X và dự án Y • Tỷ suất nội hoàn (IRR) 44 Các quy tắc lựa chọn dự án đầu tư công cộng 45 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC (NSNN) 2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN 3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ • Chi ngân sách nhà nƣớc bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ
máy nhà nƣớc; chi trả nợ của Nhà nƣớc; chi viện trợ và các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật.
(Điều 1, Chƣơng 1 Luật NSNN 2002) • Thuế • Vay nợ và nhận viện trợ • Phát hành tiền • Đóng góp tự nguyện • Phí, lệ phí • Đóng góp của Doanh nghiệp Nhà nƣớc Mang tính chất bắt buộc Mang tính chất tự nguyện Phục vụ lợi ích công cộng Phục vụ lợi ích cá nhân Không có mối quan hệ trực tiếp giữa mức độ
đóng góp và mức độ thụ hưởng Lợi ích tiêu dùng tăng lên cùng
với mức độ chi trả khoản chi tiêu của Chính phủ. • Các hình thức vay nợ: trái phiếu, công trái, kì phiếu hoặc các giấy ghi nợ khác của Chính phủ. • Nhận viện trợ: song phƣơng hoặc đa phƣơng; viện trợ hoàn lại hoặc không hoàn lại… Ví dụ: Chính phủ kêu gọi quyên góp cho nạn nhân thiên tai,
chiến tranh, ngƣời có hoàn cảnh khó khăn… thông qua các
Quỹ đặc biệt…
Đặc điểm:
• Không mang tính ổn định
• Những khoản “tự nguyện” này có thể trở thành một loại
“thuế” mới, nên Chính phủ thƣờng phải tài trợ ngƣợc bằng
cách cắt giảm các khoản phụ thu từ ngƣời dân. Ví dụ: Phí qua cầu, qua đƣờng cao tốc…
• Lệ phí là khoản thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các
dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nƣớc cho các thể nhân,
pháp nhân nhằm phục vụ cho công việc quản lý hành chính
Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật. Ví dụ: Lệ phí chứng sinh, lệ phí công chứng Xem thêm: Danh mục phí, lệ phí thu hẹp lại cùng với xu hƣớng cổ phần hóa. • Hầu hết các DNNN hoạt động trong thị trƣờng độc quyền tự
nhiên và gặp khó khăn trong việc định giá đầu ra của các
DNNN:
• Trong một số trƣờng hợp, các đầu ra có thể đƣợc định giá bằng 0 (đƣờng sá, cầu cống…) với toàn bộ chi phí đƣợc trợ cấp chủ yếu từ thuế; • Định giá bằng chi phí trung bình và không đánh thuế;
• Định giá bằng chi phí biên và bù đắp phần thiếu hụt bằng các nguồn tài trợ khác;
• Các chi phí có liên quan trong việc cung cấp HHCC khi số ngƣời sử dụng vƣợt qua điểm tắc nghẽn. Đều là nguồn thu của NSNN và có giá trị pháp lý -Tính pháp lý thấp hơn (đƣợc thể hiện ở giá trị
pháp lý của Pháp lệnh về phí, lệ phí) Tính pháp lý cao (thể hiện ở quyền
lực của các cơ quan ban hành và giá
trị pháp lý của các văn bản Luật và
văn bản dƣới luật quy định về thuế) Về mục đích - Là khoản đóng góp mang tính
chất nghĩa vụ, thƣờng đƣợc sử dụng
để thực hiện các chức năng KT-XH
của Chính phủ
- Lợi ích nhận lại không tỷ lệ thuận
với mức đóng góp. -Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí
thƣờng xuyên hoặc bất thƣờng nhƣ phí về xây
dựng, bảo dƣỡng, duy tu của Nhà nƣớc
-Lệ phí là khoản thu nhằm phục vụ cho đối tƣợng
nộp lệ phí đối với dịch vụ hành chính
-Lợi ích nhận đƣợc gắn trực tiếp với số tiền phải
trả - Phạm vi ảnh hƣởng rộng - Phạm vi ảnh hƣởng hẹp Về mức độ
ảnh hưởng Về tính
cưỡng chế Đóng góp mang tính bắt buộc mà
không gắn với một lợi ích cụ thể -Thanh toán mang tính “tự nguyện” đối với hàng
hóa, dịch vụ công cộng sử dụng • Engels: “Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải có đóng góp của công dân cho Nhà nước, đó là thuế”. Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa
vụ đóng góp theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu theo
chức năng của nhà nƣớc. • Tính cƣỡng chế và tính pháp lý cao • Không mang tính hoàn trả trực tiếp (hoàn trả gián tiếp) • Không mang tính đối giá trực tiếp • Tăng nguồn thu cho NSNN (chiếm 90%) • Phân phối nguồn lực và phân phối lại thu nhập • Là công cụ để quản lý kinh tế vĩ mô (định hƣớng đầu tƣ, bình ổn kinh tế, thực hiện chính sách kinh tế đối ngoại…) • Nguyên tắc lợi ích và nguyên tắc khả năng thanh toán • Nguyên tắc công bằng (công bằng ngang và công bằng dọc) đƣợc từ các chƣơng trình của Chính phủ. Ví dụ: Thuế xăng, dầu; Phí cầu đƣờng…
• Ưu điểm: Gắn đƣợc chi phí biên của việc cung cấp HHCC và
lợi ích biên của HHCC đó, để đảm bảo sự lựa chọn sản xuất
và tiêu dùng đạt hiệu quả xã hội. • Nhược điểm: (1) Khó thực hiện vì HHCC không có tính loại
trừ trong tiêu dùng; (2) Chỉ có khả năng áp dụng trong cộng
đồng nhỏ khi các cá nhân có ít khả năng che giấu lợi ích thực
sự của mình; (3) Có thể gây tổn hại đến tính công bằng vì có
khả năng loại trừ ngƣời nghèo ra khỏi quá trình sử dụng. là thu nhập và của cải tích lũy của họ.
Ví dụ: Xây cầu từ nguồn thu thuế chung
• Ƣu điểm: (1) Đảm bảo đƣợc tính công bằng trong tiếp cận dịch vụ công; (2) Có khả năng áp dụng đối với các loại hàng
hóa khác nhau, kể cả không có tính loại trừ. • Nhƣợc điểm: Không hiệu quả vì có thể gây ra tình trạng tiêu dùng quá mức. Trong thực tế, 2 nguyên tắc trên thƣờng đƣợc áp dụng kết hợp. những ngƣời có năng lực kinh tế nhƣ nhau. - Theo nguyên tắc khả năng thanh toán: những ngƣời có Ví dụ: - Theo nguyên tắc lợi ích: các cá nhân hƣởng thụ nhƣ
nhau từ các HHCC sẽ nộp thuế nhƣ nhau;
thu nhập nhƣ nhau thì nộp thuế bằng nhau.
• Nguyên tắc công bằng dọc: đánh thuế cao hơn đối với những ngƣời có năng lực kinh tế cao hơn. Ví dụ: Các điều khoản về giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có
thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân,… - Là thuế đánh vào hàng hóa và dịch vụ,
Ví dụ: Thuế nhập khẩu; thuế VAT, thuế
tiêu thụ đặc biệt… - Là thuế đánh trực tiếp vào cá nhân hoặc
doanh nghiệp.
Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập
doanh nghiệp Không gây méo mó giá cả hàng hóa dịch vụ Làm méo mó giá cả hàng hóa, dịch vụ Thƣờng mang tính lũy tiến Mang tính lũy thoái Thiếu sự gắn bó trực tiếp nghĩa vụ nộp
thuế và trách nhiệm giám sát chi tiêu từ
thuế. Gắn bó trực tiếp giữa trách nhiệm của ngƣời
nộp thuế và việc sử dụng thuế, tăng cƣờng
tính tự giác trong giám sát các cơ quan thực
hiện cung cấp dịch vụ công Khó thu Dễ thu Thuế suất biên (MTR – Marginal Tax Rate): là doanh thu
thuế thu thêm trên giá trị tăng thêm của cơ sở tính thuế khi cơ
sở tính thuế tăng lên (MTR = ΔT/ΔI) Dựa vào ATR, thuế đƣợc chia thành thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ. tính thuế tăng lên (MTR > ATR). Ví dụ: Thuế TNCN đối với cá nhân cƣ trú có thu nhập chịu
thuế từ tiền lƣơng, tiền công và hoạt động SXKD: Đến 60 Đến 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 cơ sở tính thuế tăng lên (MTR < ATR) Ví dụ: Thuế VAT…
Hai quan điểm đối ngược nhau về thuế lũy thoái
(1) Thuế lũy thoái có thể làm tăng tính hiệu quả vì đã
“thƣởng” cho những ngƣời làm việc chăm chỉ bằng một
mức thuế suất thấp hơn. (2) Thuế lũy thoái là không hiệu quả vì ngƣời giàu hơn chỉ trả
với một tỷ lệ thuế thấp hơn trong tổng thu nhập cá nhân so
với ngƣời nghèo. một loại thuế, tùy vào phƣơng pháp xem xét. Ví dụ: Quốc hội đang xem xét một kế hoạch tăng thuế mà ở đó
mỗi cá nhân nộp thêm 20% thuế so với mức thuế hiện nay họ
đang nộp thì thay đổi nhƣ thế nào? theo giá trị của cơ sở tính thuế (ATR = MTR) 3 0 7 4 5 2 10 7 ATR Tỉ lệ Lũy tiến Lũy thoái 0 Y sản phẩm đƣợc bán ra hoặc mua vào. Ví dụ: Thuế bảo vệ môi trƣờng
Thuế giá trị: là thuế đánh theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ: Thuế VAT, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt. 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 3. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG ĐỘC QUYỀN 4. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT là đối tƣợng nộp thuế theo quy định của pháp luật. • Phạm vi ảnh hƣởng kinh tế của thuế (Diện thuế kinh tế): là
đối tƣợng có thu nhập thực sự bị giảm xuống sau khi có thuế. - Thuế thu nhập cá nhân: Ví dụ: - Thuế VAT: • Chuyển thuế ngƣợc chiều: là sự chuyển thuế từ ngƣời tiêu dùng,
khi họ là đối tƣợng nộp thuế theo luật định, sang cho ngƣời sản
xuất hoặc ngƣời bán bằng cách làm giảm giá hàng hóa chịu thuế
• Chuyển thuế toàn phần: toàn bộ thuế đƣợc chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua hoặc ngƣợc lại. • Chuyển thuế từng phần: thuế đƣợc chuyển một phần từ ngƣời bán sang ngƣời mua hoặc ngƣợc lại. S’ P H T S E G Pm F D Q Q1 Q0 P0
Pb P T H Pm S E G P0 F D D’ Q Q1 Q0 Pb P S’ T S H Pm E G P0
Pb F D O Q Q1 Q0 P D S T H D’ E G Pm
P0
Pb F Q Q0 Q1 • Phạm vi ảnh hƣởng luật định của thuế không nói đƣợc gì về
thực chất phân chia gánh nặng thuế giữa ngƣời sản xuất và
ngƣời tiêu dùng. Muốn biết tác động thực sự của thuế phải
nghiên cứu phạm vi ảnh hƣởng kinh tế của thuế. • Cầu càng co giãn và cung càng ít co giãn thì gánh nặng thuế
sẽ chủ yếu rơi vào ngƣời sản xuất và ngƣợc lại, cầu càng ít co
giãn và cung càng co giãn thì gánh nặng thuế chủ yếu rơi vào
ngƣời tiêu dùng. P S H H Pm E S G E G Pb D F T P0
Pb F T D’ D D’ o o Q Q Q1 Q0 Q1 Q0 Phân chia gánh nặng thuế khi cầu co giãn
nhiều, cung co giãn ít Phân chia gánh nặng thuế khi cầu co giãn ít,
cung co giãn nhiều P D = D’ S S
D T P D’ Pb Pm
P0 = Pb T o o Q Q1 Q0 Qo= Q1 Cầu hoàn toàn co giãn P P Pm S P0 = Pb P0=Pm
Pb D T D T D’ D’ Q S o Q1 Q0 Qo = Q1 Q MC + T P E’ E MC F’ F P1’
P1
P0’
P0 D MR o Q1’ Q1 Q0’ Q0 Q Cung lao động Tiền lƣơng (W) Số giờ lao động (L) W W SL SL DL W0
W0 - t
W1 W1+ t
W0
W1 O DL O L L L1 L0 L0 L1 cho những ngƣời sản xuất trong nƣớc đang rất cần vốn. 1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ 2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN 3. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA HỆ THỐNG THUẾ TỐI ƢU Giả sử Chính phủ đánh thuế t vào hàng hóa X Y A B YB YC C E1 Y1 D F X1 0 XB X Y BE2 là doanh thu thuế khi
đánh thuế vào hàng hóa X A YB E1 E2 Y2 U1 U2 D F 0 X2 X1 X Y • Thuế khoán (thuế trọn gói): là loại thuế
buộc các cá nhân phải trả một lƣợng cố
định, không phụ thuộc vào hành vi tiêu
dùng và tích lũy của các cá nhân. A G H M • Doanh thu thuế khoán: GN
• Doanh thu từ thuế khoán nhiều hơn doanh
thu thuế hàng hoá X khi cùng làm giảm
phúc lợi cá nhân một mức nhƣ nhau. Y2 Thuế khoán hiệu quả hơn thuế hàng hóa. E1 E2 N E3 U1 U2 X2 F 0 D X3 X1 X Hiệu ứng thay thế: cá nhân thay thế tiêu dùng hàng hóa X bằng
hàng hóa Y do giá cả của hàng hóa Y rẻ hơn tƣơng đối so với X
(từ điểm E3 đến E2). Đây là nguyên nhân gây ra gánh nặng quá
mức của thuế (đoạn NE2).
Gánh nặng quá mức/ tổn thất vô ích/ mất trắng của thuế là phần
mất mát trong phúc lợi của xã hội do thuế gây ra mà không thể bù
đắp đƣợc bằng doanh thu thuế. • Chỉ có thuế khoán là loại thuế không gây ra méo mó, không làm thay
đổi hành vi cá nhân và không tạo ra gánh nặng quá mức. Nếu cùng làm
giảm độ thỏa dụng của cá nhân một mức nhƣ nhau, thuế khoán mang
về doanh thu thuế cao hơn. Ngƣợc lại, nếu để mang về một doanh thu
thuế bằng nhau cho Chính phủ, thuế khoán làm phúc lợi cá nhân giảm
đi ít hơn. • Tuy nhiên, đánh thuế khoán không phải là một chính sách hấp dẫn, vì:
(1) thuế khoán yêu cầu tất cả cá nhân nộp thuế nhƣ nhau, bất kể tình
trạng kinh tế khác nhau; (2) Nếu muốn đánh thuế khoán khác nhau theo
thu nhập, các cá nhân sẽ thay đổi hành vi, do vậy thuế không còn có
bản chất của thuế khoán nữa, và sẽ gây ra gánh nặng quá mức. Phúc lợi xã hội khi có thuế Phúc lợi xã hội khi chƣa
có thuế P P S S Pm F E E P0 P0 Pb G D D 0 Q Q1 Q0 Q 0 Q0 • Lý thuyết về điều tốt thứ nhì: Khi trên thị trƣờng đã có sẵn sự
méo mó, một chính sách mới mà nếu thực hiện riêng rẽ có
thể gây ra tính phi hiệu quả thì ở đây có thể làm tăng tính
hiệu quả và ngƣợc lại. T CH: Xác định độ co giãn của cung
lao động theo thuế suất? w0 (1-t1)w0
(1-t2)w0 0 t L2 L1 (1-t3)w0 L0 t1 L 0 L3 t3 doanh thu thuế bắt đầu giảm nếu thuế suất tiếp tục tăng. t* • Hiệu quả kinh tế • Công bằng • Tính đơn giản về mặt hành chính • Tính linh hoạt • Tính có thể dự đoán đƣợc • Chi phí thực hiện và lƣu trữ hồ sơ chứng từ;
• Chi phí do tính phức tạp từ nội tại hệ thống thuế;
• Chi phí liên quan đến phát hiện và xử phạt các hành vi gian lận về thuế; nghĩa là tự động ổn định tùy biến động của nền kinh tế. • Chỉ số hóa thuế: tất cả các quy định về khoang thuế, các mức
miễn giảm… đều đƣợc điều chỉnh hàng năm theo tốc độ lạm phát.MB=MC: sản xuất đạt hiệu quả
1.2.2. Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi
Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto và Định lý cơ bản của Kinh
tế học Phúc lợi:
1.2.3. Thất bại của thị trƣờng – cơ sở để CP can
thiệp vào nền kinh tế
Thất bại của thị trƣờng: là những trường hợp mà thị
trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch
vụ ở mức như xã hội mong muốn (tại đó Phúc lợi xã hội là
tối đa).
1.2.3. Thất bại của thị trƣờng – cơ sở để CP can
thiệp vào nền kinh tế
CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ
TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KTTT
1.3.1. Chức năng của CP
Chức năng của Nhà nƣớc theo quan điểm của
WorldBank:
1. Giải quyết thất bại thị trường
2. Hoàn thiện công bằng xã hội
1.3.1. Chức năng của CP
Chức năng của Nhà nƣớc theo quan điểm của
WorldBank:
1. Giải quyết thất bại thị trường
2. Hoàn thiện công bằng xã hội
Không phải chính phủ luôn đúng trong mọi
trường hợp. Có nhiều trường hợp chính phủ thất bại.
1.3.2 Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp của CP vào nền
KTTT
1.3.3 Những hạn chế của chính phủ khi can thiệp
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.1. Khái niệm tài chính công
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.2. Sự phát triển tài chính công:
- Tài chính công cổ điển: hoạt động trong bối cảnh nền kinh tế thị
- Tài chính công hiện đại: hoạt động trong bối cảnh nền kinh tế vận
hành theo cơ chế thị trường có sự can thiệp của nhà nước. Có đặc điểm:
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.3. Bản chất và chức năng của tài chính công:
- Bản chất tài chính công:
+ Bản chất kinh tế:
+ Bản chất chính trị:
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
- Chức năng tài chính công:
+ Huy động nguồn lực:
=> Chính trị quyết định kinh tế hay ngƣợc lại?
+ Phân bổ nguồn lực:
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
+ Tái phân phối thu nhập:
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.4. Nội dung nghiên cứu môn học:
1.4.5. Phƣơng pháp luận nghiên cứu:
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
=> Tối đa hóa phúc lợi xã hội:
CHƯƠNG 2
CÁC THẤT BẠI VỀ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ
TRƯỜNG VÀ SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
ĐỘC QUYỀN
NGOẠI ỨNG
HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG
BẤT ỔN ĐỊNH KINH TẾ
2.1. Độc quyền
Ngành
xăng dầu
Ngành
điện, nước
Ngành
viễn thông
Độc
Quyền
2.1.1. Độc quyền thường
2.1.1.1. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết độc quyền thường
Độc quyền thường là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một
hoặc một ít người bán và sản xuất ra sản phẩm không có loại
hàng hóa nào thay thế gần gũi.
Điều kiện
2.1.1. Độc quyền thường
2.1.1.1. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết độc quyền
Độc quyền nhóm
Thị trường mà trên đó chỉ có một nhóm nhỏ DN cùng hoạt động
trong cùng lĩnh vực. Độc quyền nhóm thường có quy mô tương
đối lớn so với quy mô chung của thị trường cho phép nó có
một quyền lực thị trường và khả năng chi phối giá đáng kể.
Ví dụ: Thị trường viễn thông Việt Nam
2.1.1. Độc quyền thường
2.1.1.1. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết độc quyền
thường
Có một hoặc một số đơn vị kinh
doanh trong 1 ngành nhất định
Dấu hiệu
Tạo ra rào cản đối với việc gia
nhập của các đơn vị khác
2.1.1.2. Nguyên nhân xuất hiện độc quyền
- Do tính chất cạnh tranh không hoàn hảo
- Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của một số ngành (yêu cầu
về vốn lớn…)
- Do các quy định của Chính phủ (ngành viễn thông, điện lực...)
- Sự thừa nhận của pháp luật về bằng phát minh, về quyền tác
giả
- Do điều kiện địa lý hay do cản trở trong chính sách lưu thông
hàng hóa.
2.1.1.3. Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
2.1.1.3. Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra
2.1.1.4. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
Giảm giá bán từ P1 P0
Tăng sản lượng từ Q1 Q0
Giảm lợi nhuận của nhà độc quyền
2.1.1.4. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
Biện pháp
2.1.2. Độc quyền tự nhiên - trường hợp của các ngành dịch
vụ công
2.1.2.1. Khái niệm
2.1.2. Độc quyền tự nhiên - trường hợp của các ngành dịch
vụ công
2.1.2.2. Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên khi chưa bị
điều tiết
P
0
2.1.2.3. Các chiến lược điều tiết độc quyền tự nhiên của
Chính phủ
Ưu điểm
Nhược điểm
2.1.2.3. Các chiến lược điều tiết thị trường tự nhiên của CP
khoán
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
2.2. Ngoại ứng
2.2.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm
Khái niệm
2.2. Ngoại ứng
2.2.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm
Đặc điểm
Ngoại ứng tích cực
Ngoại ứng tiêu cực
2.2. Ngoại ứng
2.2.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm
Đặc điểm
2.2.2. Ngoại ứng tiêu cực
2.2.2.1. Sự phi hiệu quả XH của ngoại ứng tiêu cực
Mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 tại: MPC = MPB
Mức sản lượng tối ưu xã hội Q0 tại MSC = MSB
Q1 > Q0 tổn thất PLXH: ABC
2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại
ứng tiêu cực
Giải pháp của Chính phủ
- Đánh thuế Pigou:
2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại
ứng tiêu cực
Giải pháp của Chính phủ
- Đánh thuế Pigou:
MB,MC
Tối đa hóa LN: MSB = MPC + t Sản xuất tại Q0 như xã hội
mong muốn Chính phủ thu được khoản thuế : t* x Q0
2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại
ứng tiêu cực
Khó khăn trong việc đánh thuế Pigou:
2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của
ngoại ứng tiêu cực
Giải pháp của Chính phủ
Trợ cấp
Khi sx tại Q1 lợi nhuận DN có thêm : ABE
Nếu DN sx tại Q0 CP trợ cấp một khoảng AE (tiền trợ cấp
AExQ)
Shcn > SABE ( trợ cấp > lợi ích có thêm) DN sẽ sx ở mức Q0.
2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại
ứng tiêu cực
Giải pháp của Chính phủ
Một số giải pháp khác:
Qui định chuẩn
mức thải
Hình thành thị
trường giấy
phép xả thải
2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của
ngoại ứng tiêu cực
Giải pháp tư nhân
- Quy định quyền sở hữu tài sản:
2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của
ngoại ứng tiêu cực
Xét lại ví dụ về DN sx giấy và các hộ đánh cá
2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của ngoại
ứng tiêu cực
Giải pháp tư nhân
Khó khăn trong việc sử dụng định lý Coase
2.2.2.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả XH của ngoại
ứng tiêu cực
Giải pháp tư nhân
Các giải pháp khác:
2.2.3. Ngoại ứng tích cực
2.2.3.1. Sự phi hiệu quả xã hội của ngoại ứng tích cực
- Mức tối ưu thị trường: Q1 tại MPB = MPC
- Mức tối ưu xã hội: Q0 tại MSB = MSC
Q1 < Q0 thị trường có xu hướng sản xuất ít hơn so với hiệu quả tối
ưu UZV: “phần được không” của xã hội)
2.2.3.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của
ngoại ứng tích cực
Trợ cấp Pigou:
2.2.3.2. Giải pháp khắc phục sự phi hiệu quả xã hội của
ngoại ứng tiêu cực
Trợ cấp Pigou:
2.3. Hàng hóa công cộng
2.3.1. Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC
HHCC: là hàng hoá và dịch vụ mà mỗi đơn vị sản xuất ra
được xã hội dùng chung và việc tiêu dùng của người này không
làm ảnh hưởng đến tiêu dùng của người khác.
HHCC
2.3. Hàng hóa công cộng
2.3.1. Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC
HHCN: là hàng hoá và dịch vụ mà mỗi đơn vị sản xuất ra
được định giá và bán ra trên thị trường, việc tiêu dùng của người
này sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu dùng của người khác.
HHCN
2.3. Hàng hóa công cộng
2.3.1. Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC
Chi phí biên để phục vụ thêm một người sử dụng HHCC bằng
0
2.3. Hàng hóa công cộng
2.3.2. Phân loại HHCC
2.3.2. Phân loại HHCC
HHCC không thuần túy
+ HHCC có thể tắc nghẽn: là những hàng hóa mà khi có thêm
nhiều người cùng sử dụng chúng gây ra sự ùn tắc hay tắc
nghẽn lợi ích của những người tiêu dùng trước đó bị giảm sút.
Chi phí biên để phục vụ cho những người tiêu dùng tăng thêm
Hàng hóa công cộng có thể tắc nghẽn
2.3.2. Phân loại HHCC
HHCC không thuần túy
+ HHCC có thể loại trừ bằng giá, hay gọi tắt là HHCC có thể
loại trừ, là những thứ hàng hóa mà lợi ích chúng tạo ra có thể
định giá.
VD: đường cao tốc, cầu, trường học…
2.3.3. Cung cấp hàng hóa công cộng
Phân biệt 4 khái niệm
2.3.3.1. Cung cấp HHCC thuần túy
Xây dựng đường cầu tổng hợp
- Đường cầu tổng hợp về HHCN
Điểm cân bằng E đạt hiệu quả Pareto (đã chứng minh)
2.3.3.1. Cung cấp HHCC thuần túy
Xây dựng đường cầu tổng hợp
Ví dụ về hàng hóa tiêu dùng là pháo hoa
2.3.3.1. Cung cấp HHCC thuần túy
Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”
Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích của
HHCC mà không đóng góp một đồng nào cho chi phí sản xuất và
cung cấp HHCC đó.
Nguyên tắc tự nguyện đóng góp: tất cả các cá nhân sẽ phải
trả tiền cho 1 đơn vị sản lượng tiêu dùng đúng bằng lợi ích biên
họ nhận được từ HHCC.
2.3.3.2. Cung cấp HHCC không thuần túy
HHCC có thể loại trừ bằng giá
Ví dụ: thu phí trên đường cao tốc
Nếu hàng hóa có thể loại trừ bằng giá, nhưng MC = 0 thì việc áp
đặt giá sẽ không hiệu quả.
Nên cung cấp miễn phí hay cung cấp công cộng.
Cung cấp HHCC mà việc loại trừ tốn kém
2.3.3.2. Cung cấp HHCC không thuần túy
HHCC có khả năng tắc nghẽn
Ví dụ: thu phí trên đường cao tốc
So sánh tại 3
mức sản lượng:
1. Tại Q*
2. Tại Qm
3. Tại Q1
lựa
=> Việc
chọn phụ thuộc
so
vào việc
thất
tổn
sánh
phúc lợi trong
trường
từng
hợp Qm và Q1
2.3.4. Cung cấp công cộng HHCN
2.3.4.1. Khi nào HHCN được cung cấp công cộng
- Do mục đích từ thiện, nhân đạo (lương thực, thuốc men,…)
-Khi chi phí của việc cung cấp cá nhân lớn hơn so với chi phí
của việc cung cấp công cộng
Tuy nhiên việc cung cấp công cộng HHCN hiện tượng
“tiêu dùng quá mức”
2.3.4. Cung cấp công cộng HHCN
2.3.4.2. Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức
-Định suất đồng đều: là hình thức cung cấp một lượng HHCN
như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ vào nhu cầu cụ thể
của họ.
Hình thành thị trường “chợ đen”
2.3.4.2. Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức
Xếp hàng
Là việc thực hiện nguyên tắc ai đến trước phục vụ trước hay
buộc cá nhân phải trả giá cho hàng hóa được cung cấp miễn phí
bằng thời gian chờ đợi.
Nhược điểm:
- Tiêu tốn thời gian vào một công việc không có hiệu suất
- Hình thành nên đối tượng trung gian
Hình thành nên cơ chế thị trường không chính thức bên cạnh
cơ chế định suất chính thức của Chính phủ.
2.4. Thông tin không đối xứng
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Tính phi hiệu quả của thị trường do thông tin không
đối xứng
TH1: Thông tin không đối xứng về phía người mua
TH2: Thông tin không đối xứng về phía người bán
Ví dụ: thị trường bảo hiểm y tế
Phí bảo hiểm ($)
2.4.3. Nguyên nhân gây ra hiện tượng thông tin không đối
xứng
Chi phí thẩm định hàng hóa
+ Hàng hóa có thể thẩm định trước
+ Hàng hóa chỉ thẩm định được khi dùng
+ Hàng hóa không thẩm định được
Sự khác biệt về chi phí thẩm định hàng hóa thuộc những
nhóm khác nhau và hàng hóa trong cùng một nhóm, có thể gây
ra mức độ nghiêm trọng khác nhau về thất bại do thông tin
không đối xứng.
lượng
2.4.4. Mức độ nghiêm trọng của thất bại về TTKĐX đối với
các loại hàng hóa
- Hàng hoá có thể kiểm định trước khi tiêu dùng, có chi phí kiểm
định = 0 nên tổn thất do thông tin không đối xứng là không đáng
kể.
- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng, có chi phí kiểm
định = giá hàng hoá nên tổn thất do thông tin không đối xứng sẽ
phụ thuộc giá.
- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng số lượng lớn hoặc
không thể kiểm định được, có chi phí kiểm định vô cùng lớn nên
tổn thất do thông tin không đối xứng rất lớn.
2.4.5. Giải pháp khắc phục thông tin không đối xứng
Các giải pháp của tư nhân
- Xây dựng thương hiệu và quảng cáo
- Bảo hành sản phẩm
- Chứng nhận của các tổ chức độc lập, các hiệp hội nghề nghiệp
- Cung cấp thông tin
2.5. Bất ổn định kinh tế
Chương 3
CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI
THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI
3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội
Công bằng dọc
3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội
Công bằng ngang
3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội
Công bằng ngang theo khái niệm độ thỏa dụng (Feldstein
1976)
Nếu hai cá nhân có độ thỏa dụng như nhau khi chưa có tác
động của chính sách thì họ vẫn phải có độ thỏa dụng bằng nhau
khi có chính sách và chính sách không được làm thay đổi thứ tự
sắp xếp độ thỏa dụng giữa họ. (Nếu UA > UB trước khi có chính
sách thì sau khi có chính sách, trật tự đó vẫn không đổi).
3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội
Các hình thức thể hiện sự công bằng xã hội
3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội
Khả năng áp dụng
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.1. Đường Lorenz
Khái niệm
Đường Lorenz là sự thể hiện bằng hình học mức độ bất bình
đẳng trong phân phối thu nhập thông qua việc phản ánh mối quan
hệ giữa phần trăm cộng dồn của các nhóm dân số với phần trăm
thu nhập cộng dồn tương ứng của nhóm đó.
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.1. Đường Lorenz
Các bước xây dựng đường cong Lorenz
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.1. Đường Lorenz
- Bình đẳng tuyệt đối (OA)
- Bất bình đẳng tuyệt đối (OBA)
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.1. Đường Lorenz
Đặc điểm của đường Lorenz
Tất cả các đường Lorenz đều bắt đầu từ gốc O và kết thúc ở điểm
A đối diện của hình 0% dân số được nhận tương ứng với 0%
thu nhập và 100% dẫn số sẽ có 100% thu nhập.
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.1. Đường Lorenz
Ưu điểm và nhược điểm của đường Lorenz
Ưu
điểm
Ưu
điểm
Nhược
điểm
Nhược
điểm
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.2. Hệ số Gini
Khái niệm
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.2. Hệ số Gini
Nếu g = 0 ?
Nếu g = 1 ?
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.2. Hệ số Gini
Ưu và nhược điểm của hệ số Gini
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.3. Chỉ số Theil L
Khái niệm
L = 𝒍𝒏
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.3. Chỉ số Theil L
Ưu điểm:
+ Làm tăng trọng số của người thu nhập thấp.
+ Cho phép phân tách sự BBĐ chung thành bất bình đẳng trong
từng nhóm nhỏ.
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.4. Các chỉ số khác
Tỷ số Kuznets
3.1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập
3.1.3.1. Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ tài sản
Nhóm các nhân tố định sẵn
ngoài khả năng kiểm soát và chi phối của các cá nhân.
Thu nhập này được hình thành từ các nguồn:
3.1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập
3.1.3.1. Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ lao động
Nhóm các nhân tố do tài năng và công sức của các cá nhân
chi phối: Các cá nhân có kỹ năng lao động, điều kiện lao động và
tính chất nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến thu nhập khác nhau.
Nguyên nhân:
3.1.4. Lý do can thiệp của Chính phủ nhằm đảm bảo công bằng
xã hội
1
2
3
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản
Hàm phúc lợi xã hội:
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản
Đường bàng quan xã hội:
Đường bàng quan xã hội
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản
Đường KNTD và Phân phối PLXH tối ưu
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.2. Thuyết vị lợi
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.2. Thuyết vị lợi
Nội dung thuyết vị lợi cho rằng:
PLXH chỉ phụ thuộc vào thỏa dụng của các cá nhân. PLXH là
tổng đại số độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội và
mục tiêu của xã hội phải là tối đa hóa tổng số đó.
Hàm PLXH theo thuyết vị lợi giản đơn:
W = U1 + U2 + … + Un = 𝑼𝒊
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.2. Thuyết vị lợi
Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.2. Thuyết vị lợi
Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi
Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết vị lợi giản đơn
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.2. Thuyết vị lợi
Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi
MU1 = MU2 = … = MUn
(với MUi là độ thỏa dụng biên của người thứ i)
Khi đó phân phối thu nhập tuyệt đối bình đẳng.
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.2. Thuyết vị lợi
Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.2. Thuyết vị lợi
Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.3. Chủ nghĩa bình quân
lợi như nhau cho mọi người.
3.2.3.1. Quan điểm bình quân đồng đều
Nội dung:
W = U1 = U2 = … = Un
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.3. Chủ nghĩa bình quân
3.2.3.1. Quan điểm bình quân đồng đều
Điều cần chú ý:
- Thuyết BQĐĐ chỉ chấp nhận sự khác biệt về mức độ thỏa dụng
giữa các cá nhân do những nhân tố khách quan tạo ra (qui mô gia
đình, tình trạng sức khỏe…), không chấp nhận những khác biệt
do sở hữu tài sản hay các nhân tố chủ quan khác.
- Khi tổng thu nhập không cố định thì thuyết BQĐĐ sẽ cho phép
sự phân phối thu nhập có tác động đáng kể đến mức thu nhập
của từng người.
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.3. Chủ nghĩa bình quân
3.2.3.1. Quan điểm bình quân đồng đều
Thuế suất
(%)
Nguyên tắc BQĐĐ có thể dẫn đến một thái cực phải hy sinh tính
hiệu quả rất nhiều, và rất khó chấp nhận điều này trừ phi xã hội sẵn
sàng đánh đổi tính hiệu quả lấy sự công bằng với cái giá phải trả rất
cao.
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.3. Chủ nghĩa bình quân
3.2.3.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
Nội dung:
Theo thuyết Rawls thì XH chỉ quan tâm đến PLXH của người
nghèo nên bất kể sự phân phối lại thu nhập nào chỉ làm tăng lợi
ích của người giàu mà không làm thay đổi lợi ích của người
nghèo thì không có ý nghĩa gì trong việc nâng cao PLXH.
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.3. Chủ nghĩa bình quân
3.2.3.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết cực đại thấp nhất
XH sẽ phân phối lại TN chừng nào sự phân phối đó còn làm tăng
độ thỏa dụng của người nghèo nhất PPTN chỉ dừng lại khi độ thỏa
dụng của mọi cá nhân bằng nhau hoặc độ thỏa dụng của người nghèo
nhất tối đa.
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.3. Chủ nghĩa bình quân
3.2.3.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
Kết luận:
Điều kiện tối đa hóa PLXH theo thuyết cực đại thấp nhất là:
W = U1 = U2 = … = Un
Nếu quá trình phân phối lại không làm thay đổi tổng thu nhập
quốc dân thì thuyết này sẽ dẫn đến kết quả hoàn toàn giống như
quan điểm bình quân đồng đều, tức là sự phân phối thu nhập
tuyệt đối bình đẳng, nhưng phải bắt đầu từ việc nâng cao phúc
lợi cho người thấp nhất.
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.3. Chủ nghĩa bình quân
3.2.3.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
Ưu điểm:
- Khắc phục được nhược điểm của thuyết vị lợi do đặt trọng số
3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
3.2.4. Các quan điểm không dựa trên độ thỏa dụng cá nhân
Nội dung:
3.3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội
3.3.1. Quan điểm cho rằng hiệu quả và công bằng có mâu
thuẫn
3.3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội
3.3.2. Quan điểm cho rằng hiệu quả và công bằng không
nhất thiết phải có mâu thuẫn
3.3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội
3.3.3. Quan hệ giữa hiệu quả và công bằng trong thực tế
Đường Kuznets hình chữ U ngược
3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo
3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo
3.4.1.1. Đói nghèo và các khía cạnh của đói nghèo
Đói nghèo
- Trường phái nhu cầu cơ bản: coi “cái gì đó” mà người
nghèo thiếu là một tập hợp những hàng hóa và dịch vụ được
xác định cụ thể mà việc thỏa mãn chúng là điều kiện tiên
quyết để đảm bảo chất lượng cuộc sống.
3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo
3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo
3.4.1.1. Đói nghèo và các khía cạnh của đói nghèo
- Trường phái năng lực: khả năng mà một con người có được
là quyền tự do đáng kể mà họ được hưởng, để vươn tới một
cuộc sống mà họ muốn.
3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo
3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo
3.4.1.2. Thước đo đói nghèo
3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo
3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo
3.4.1.2. Thước đo đói nghèo
Xác định các chỉ số phúc lợi
Tiền tệ
Phi tiền tệ
3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo
3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo
3.4.1.2. Thước đo đói nghèo
Lự chọn và ước tính ngưỡng nghèo
người không nghèo.
Ngưỡng
nghèo
tuyệt đối
Ngưỡng
nghèo
tương đối
3.4. Đói nghèo và các giải pháp xóa đói giảm nghèo
3.4.1. Quan niệm về đói nghèo và thước đo đói nghèo
3.4.1.2. Thước đo đói nghèo
Các thước đo đói nghèo thông dụng
3.4.2. Tình hình đói nghèo ở Việt Nam và định hướng chính
sách xóa đói giảm nghèo
CHƢƠNG 4
LỰA CHỌN CÔNG CỘNG
4.1. Lợi ích của lựa chọn công cộng
4.1.1. Khái niệm lựa chọn công cộng
của các cá nhân được kết hợp lại trong một quyết định tập thể.
4.1.2. Đặc điểm của lựa chọn công cộng
Tính chất
không thể
phân chia
Tính chất
cƣỡng chế
4.1. Lợi ích của lựa chọn công cộng
4.1.3. Lợi ích của lựa chọn công cộng
Lựa chọn công cộng có lợi ích gì không ???
Lợi ích của hành động tập thể
4.1. Lợi ích của lựa chọn công cộng
4.1.3. Lợi ích của lựa chọn công cộng
TH1: E H, CP hành động gây
thiệt hại làm giảm độ thỏa dụng
của A và B. (hiếm thấy)
TH2: EG, CP phân phối lại
bằng cách đánh thuế làm lợi ích
của A tăng nhưng B lại giảm.
TH3: E F, hoàn thiện Pareto,
tất cả đều được lợi
Các kết cục có thể xảy ra khi có hành động tập thể
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
4.2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối
Nội dung:
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
4.2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối
Cải thiện được độ thỏa dụng cho tất cả mọi người
Kết cục của nguyên tắc nhất trí tuyệt đối
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
4.2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối
Ƣu và nhƣợc điểm:
Ƣu điểm
Ƣu điểm
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
4.2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối
Ƣu và nhƣợc điểm:
Nhƣợc
điểm
Nhƣợc
điểm
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
4.2.1.2. Nguyên tắc biểu quyết theo đa số
Nội dung:
Kết cục của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
4.2.1.2. Nguyên tắc biểu quyết theo đa số
Tính chất của nguyên tắc biểu quyết theo đa số:
Thứ nhất
Thứ hai
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
4.2.1.2. Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối
Nội dung:
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số
Trƣờng hợp dẫn đến cân bằng biểu quyết
Xét ví dụ:
Có 3 cử tri: 1, 2 và 3 và họ lựa chọn 3 mức chi tiêu khác nhau cho
quốc phòng:
A: mức chi tiêu ít
B: mức chi tiêu trung bình
C: mức chi tiêu cao
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số
Trƣờng hợp dẫn đến cân bằng biểu quyết
Lựa chọn Cử tri 1
Cử tri 2
Cử tri 3
Đấu cặp: A vs B: B thắng
B vs C: B thắng
Đấu cặp: A vs C: C thắng
C vs B: B thắng
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số
Trƣờng hợp dẫn đến cân bằng biểu quyết
Kết luận:
B là phương án thắng cho dù thay đổi lịch trình đấu cặp và
kết quả cuối cùng vẫn như nhau
hiện tượng “cân bằng biểu quyết”
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số
Trƣờng hợp dẫn đến biểu quyết quay vòng
Lựa chọn Cử tri 1
Cử tri 2
Cử tri 3
Đấu cặp: A vs B: A thắng
B vs C: B thắng
C vs A: C thắng
Theo tính chất bắc cầu: A thắng B, B thắng C A thắng C,
nhưng C lại thắng
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.1. Các kết cục có thể của biểu quyết theo đa số
Trƣờng hợp dẫn đến biểu quyết quay vòng
Kết luận:
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?
Lựa chọn đơn đỉnh và lựa chọn đa đỉnh
“Đỉnh” trong sự lựa chọn cá nhân là điểm mà tất cả các điểm
lựa chọn khác ở xung quanh đều thấp hơn nó.
Biểu đồ lựa chọn của các cử tri
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?
Lựa chọn đơn đỉnh và lựa chọn đa đỉnh
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?
Lựa chọn đơn đỉnh và lựa chọn đa đỉnh
Nguyên nhân gây ra sự quay vòng và không đạt được cân
bằng biểu quyết là vì sự tồn tại của lựa chọn đa đỉnh. Nếu tất cả
các cử tri đều có lựa chọn đơn đỉnh thì nguyên tắc biểu quyết
theo đa số sẽ đạt được một cân bằng biểu quyết và nghịch lý biểu
quyết này sẽ không xảy ra.
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?
Tại sao lại có lựa chọn đa đỉnh?
- Hiện tượng lựa chọn đa đỉnh không nhất quán với giả định lợi
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?
Tại sao lại có lựa chọn đa đỉnh?
Lợi ích
ròng
Đơn đỉnh:
MB = t
Quy luật lợi ích biên giảm dần đảm bảo sự lựa chọn là đơn đỉnh
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.2. Các vấn đề nảy sinh với nguyên tắc biểu quyết đa số
4.2.2.2. Tại sao lại có hiện tƣợng quay vòng?
Tại sao lại có lựa chọn đa đỉnh?
- Nếu các phương án đưa ra không dựa trên một tiêu chí thống
Ví dụ: Một cộng đồng xem xét các phương án sử dụng 1 ngôi nhà
trống để làm trạm xá, thư viện hay câu lạc bộ thiếu nhi.
3 phương án không thể hiện những đặc tính ít nhiều đồng nhất
như nhau. xuất hiện lựa chọn đa đỉnh.
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.2.3.1. Hình thức đấu cặp phiên bản nguyên tắc biểu quyết
theo đa số giản đơn
Hạn chế:
- Nó buộc phải lựa chọn từng cặp phương án khác nhau cho đấu
với nhau, rồi từ đó tìm một phương án thắng cử lọt vào vòng
sau.
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.2.3.1. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc và biểu quyết cho
điểm
Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc
Qui trình thực hiện:
- Mỗi cử tri sẽ xếp hạng các phương án theo thứ tự ưu tiên.
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.1. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc và biểu quyết cho
điểm
Nguyên tắc biểu quyết cho điểm
Trình tự thực hiện:
- Mỗi cử tri sẽ có một số điểm nhất định.
- Các cử tri có thể phân phối số điểm cho các phương án khác
chọn.
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.1. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc và biểu quyết cho
điểm
Nguyên tắc biểu quyết cho điểm
Cử tri Y
Cử tri X
Cử tri Z
Lựa
chọn
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.1. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc và biểu quyết cho
điểm
Ví dụ:
Nguyên tắc biểu quyết đấu cặp: A vs B B thắng
B vs C B thắng
Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc: B thắng (điểm xếp hạng: 5đ)
Nguyên tắc biểu quyết cho điểm: C thắng (tổng điểm cao nhất:12)
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số
Liên minh là một hệ thống cho phép các cá nhân được trao
đổi phiếu bầu với nhau và do đó có thể bộc lộ được mức độ quan
tâm khác nhau của cá nhân đối với từng vấn đề được biểu quyết.
Liên minh trong bầu cử có thể đưa đến một kết cục như thế
nào?
Dự án
Cử tri
Tổng lợi
ích xã hội
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số
Liên minh bầu cử làm tăng phúc lợi xã hội
Ví dụ: Cộng đồng có 3 cử tri X, Y và Z đang xem xét xây dựng 3
dự án: bệnh viện, trường học hay thư viện.
Mô tả:
- Tổng lợi ích ròng của 3 dự án?
- Nếu từng dự án được biểu quyết riêng rẽ?
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số
Liên minh bầu cử làm tăng phúc lợi xã hội
Phân tích:
- Nếu không có liên minh thì có phương án nào được thông qua
được thông qua
Dự án
Cử tri
Tổng lợi
ích xã hội
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số
Liên minh bầu cử làm giảm phúc lợi xã hội
Thay đổi mức độ đánh giá lợi ích 3 dự án của các cử tri
- Tổng lợi ích ròng của 3 dự án?
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số
Liên minh bầu cử làm giảm phúc lợi xã hội
Phân tích:
- Nếu không có liên minh thì có phương án nào được thông qua
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số
Liên minh bầu cử làm giảm phúc lợi xã hội
Phân tích:
Hậu quả của sự liên minh:
Nếu X và Y liên minh với nhau để thông qua dự án bệnh viện và
trường học thì Z là người phải chịu toàn bộ tổn thất lợi ích (-225)
Liên minh trong bầu cử sẽ hình thành nên một liên minh để bỏ
phiếu cho các dự án mà họ yêu thích, với toàn bộ gánh nặng
chi phí sẽ đè lên vai của nhóm thiểu số.
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.3. Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyết theo đa số
4.3.2.2. Liên minh trong biểu quyết theo đa số
Liên minh bầu cử làm giảm phúc lợi xã hội
Kết luận:
4.2 . Nền dân chủ trực tiếp
4.2.4. Định lý bất khả thi của Arrow
Nội dung của định lý
- Các nguyên tắc ra quyết định phải có tính chất bắc cầu
- Các phương án lựa chọn phải có khả năng sắp xếp thứ tự ưu
4.3. Nền dân chủ đại diện
4.3.1. Những hạn chế của một chính phủ đại diện
4.3. Nền dân chủ đại diện
4.3.2. Những khó khăn trong quản lý các cơ quan quản lý
hành chính Nhà nƣớc
- Vấn đề “thủ trưởng – nhân viên” trong quản lý các tổ chức
CHƯƠNG 5
TỔNG QUAN VỀ CHI TIÊU CÔNG CỘNG
VÀ QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG CỘNG
Nội dung nghiên cứu
5.1. TỔNG QUAN VỀ CHI TIÊU CÔNG CỘNG
5.2. QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG CỘNG (PEM)
5.3. KHUÔN KHỔ CHI TIÊU TRUNG HẠN (MTEF)
5.4. ĐÁNH GIÁ CHI TIÊU CÔNG CỘNG (PER)
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.1. Khái niệm chi tiêu công cộng
TCC thường đề cập đến chi tiêu công theo nghĩa hẹp.
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.2. Đặc điểm
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.3. Vai trò của chi tiêu công đối với nền kinh tế
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.3. Vai trò của chi tiêu công đối với nền kinh tế
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.3. Vai trò của chi tiêu công đối với nền kinh tế
Ví dụ:
• Chi mua sắm hàng hóa và dịch vụ của Chính phủ
• Chi chuyển nhượng
• Chi trả lãi của KVCC…
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.4. Phân loại chi tiêu công
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.4. Phân loại chi tiêu công
Căn cứ vào mục đích chi
- Chi hoàn toàn mang mục tiêu công cộng: là những khoản chi
tiêu đòi hỏi sử dụng các nguồn lực của nền kinh tế.
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.4. Phân loại chi tiêu công
Căn cứ các chức năng vĩ mô của Nhà nước
• Chi cho các dịch vụ nói chung của Chính phủ để duy trì hoạt động
thường xuyên của Chính phủ, bao gồm: chi cho các cơ quan hành
chính của Chính phủ, chi cho toà án và viện kiểm sát, chi cho hệ
thống quân đội và an ninh xã hội…
• Chi cho các dịch vụ kinh tế: bao gồm chi cho cơ sở hạ tầng, chi
điều tiết, trợ cấp sản xuất, chi hỗ trợ doanh nghiệp…
• Chi cho các dịch vụ cộng đồng, bao gồm chi cho hệ thống an sinh
xã hội, chi giáo dục, y tế, hưu trí, trợ cấp thất nghiệp, văn hóa, giải trí
và các khoản chi phúc lợi xã hội khác…
• Chi khác, như chi trả lãi cho các khoản nợ của Chính phủ, chi viện
trợ nước ngoài, chi ngoại giao…
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.4. Phân loại chi tiêu công
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1.4. Phân loại chi tiêu công
Căn cứ vào tính chất kinh tế
• Chi đầu tư phát triển, bao gồm:
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1. 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu công
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1. 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu công
5.1. Tổng quan chi tiêu công
5.1. 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu công
5.2. Quản lý chi tiêu công (PEM)
5.2.1. Mục tiêu của PEM (Public expenditure management)
5.2. Quản lý chi tiêu công (PEM)
5.2.2. Nguyên tắc của PEM (Public expenditure management)
5.2. Quản lý chi tiêu công (PEM)
5.2.2. Nguyên tắc của PEM (Public expenditure management)
Kỷ luật
tài
khóa
tổng
thể
Hiệu
quả
phân
bổ
nguồn
lực
Hiệu
quả
hoạt
động
5.2. Quản lý chi tiêu công (PEM)
5.2.2. Nguyên tắc của PEM (Public expenditure management)
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.1. Quy trình ngân sách
Thực hiện Ngân sách
(Chấp hành Ngân sách)
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.1. Quy trình ngân sách
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.1. Quy trình ngân sách
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.1. Quy trình ngân sách
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.1. Quy trình ngân sách
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.1. Quy trình ngân sách
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF
• Việc phân bổ NS sẽ căn cứ theo chiến lược và mục tiêu hoạt
động của các ngành và địa phương, vì vậy khắc phục được
nhược điểm tách rời giữa chi đầu tư và chi thường xuyên.
5.3. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
5.3.2. MTEF và quy trình thực hiện MTEF
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.1. Nội dung cơ bản của PER
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
Sự cần thiết phải xây dựng các chương trình trợ giúp
người nghèo
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
nhận
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
nhận
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
nhận
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
nhận
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
nhận
Kết luận
• Nếu thực hiện cùng một mục tiêu là tăng lợi ích cho người nghèo
thì trợ cấp bằng tiền là chương trình ít tốn kém hơn đối với Chính
phủ. Nói cách khác, nếu cùng tiêu tốn của Chính phủ một số tiền
trợ cấp bằng tiền nói chung sẽ mang lại độ thỏa dụng cao hơn cho
người nhận.
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
nhận
Kết luận
• Trợ cấp bằng hiện vật hạn chế quyền tự do lựa chọn tiêu dùng
của cá nhân, vì chỉ khi nào người được trợ cấp thực sự tiêu dùng
các hàng hóa và dịch vụ được trợ cấp thì khi đó họ mới được thụ
hưởng lợi ích của chương trình.
Vì sao trợ cấp bằng hiện vật vẫn được nhiều Chính phủ ưa
thích?
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.2. Đánh giá các chương trình trợ cấp của Chính phủ
nhận
Các lý do lựa chọn trợ cấp bằng hiện vật
• Nhiều người cho rằng chính sách phân phối lại của Chính phủ
bị ảnh hưởng rất mạnh của chủ nghĩa bình quân hàng hóa: có
những hàng hóa thiết yếu phải được phân phối bình đẳng cho
mọi người, như thực phẩm, nhà cửa, giáo dục, y tế…
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.3. Đánh giá dự án đầu tư công – Phương pháp phân
tích lợi ích – chi phí (BCA : Benefit– Cost Analysis)
• Đánh giá giá trị lợi ích và chi phí dưới dạng tiền tệ
• Chiết khấu lợi ích ròng trong tương lai.
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.3. Đánh giá dự án đầu tư công – Phương pháp phân
tích lợi ích – chi phí (BCA : Benefit– Cost Analysis)
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.3. Đánh giá dự án đầu tư công – Phương pháp phân
tích lợi ích – chi phí (BCA : Benefit– Cost Analysis)
6.4. Đánh giá chi tiêu công (PER)
6.4.3. Đánh giá dự án đầu tư công – Phương pháp phân
tích lợi ích – chi phí (BCA : Benefit– Cost Analysis)
1
CHƢƠNG 6
TỔNG QUAN VỀ CÁC NGUỒN THU NGÂN SÁCH
THUẾ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN PHÂN PHỐI THU NHẬP
2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN A - TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ CÁC
NGUỒN THU NGÂN SÁCH KHÁC
PHẦN B - TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN PHÂN
PHỐI THU NHẬP
PHẦN C - TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THUẾ VÀ LÝ
THUYẾT ĐÁNH THUẾ TỐI ƢU
3
PHẦN A - TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ
CÁC NGUỒN THU NGÂN SÁCH KHÁC
4
1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Khái niệm NSNN
Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã
đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện
trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nƣớc (Điều 1, Chƣơng 1 Luật NSNN 2002).
1.2. Khái niệm thu, chi NSNN
• Thu ngân sách nhà nƣớc bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí;
các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc; các khoản đóng
góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật.
5
6
7
2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN
8
2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN
2.1. Thuế
• Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của tất cả các cá nhân và tổ
chức cho NSNN nhằm phục vụ cho lợi ích công cộng. Doanh
thu từ thuế đƣợc Chính phủ sử dụng để mua các đầu vào cần
thiết nhằm cung cấp các hàng hóa và dịch vụ công.
THUẾ
GIÁ
• Phân biệt Thuế vs. Giá
Đều là số tiền các tổ chức/ cá nhân bỏ ra để có được hàng hóa/ dịch vụ
9
2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN
2.2. Vay nợ và nhận viện trợ
• Tài trợ qua vay nợ là hình thức đi vay để trang trải cho các
2.3. Phát hành tiền
• Nhằm tài trợ các chƣơng trình chi tiêu của Chính phủ.
• Hệ quả của phát hành tiền: Lạm phát.
10
2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN
2.4. Đóng góp tự nguyện
• Là các khoản đóng góp hoàn toàn theo nguyên tắc tự nguyện
của các cá nhân và tổ chức (trong và ngoài nƣớc) cho Chính
phủ.
11
2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN
2.5. Phí, lệ phí
• Phí là khoản thu nhằm thu hồi chi phí đầu tƣ cung cấp các
dịch vụ công cộng không thuần túy theo quy định của pháp
luật và là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải trả khi sử
dụng các dịch vụ công cộng đó.
12
2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN
2.6. Doanh nghiệp Nhà nƣớc
• Là khoản thu lớn trong thời kỳ bao cấp, hiện nay đang dần
13
PHÍ, LỆ PHÍ
THUẾ
2. CÁC NGUỒN THU CHÍNH CỦA NSNN
2.5. Phí, lệ phí
Về giá trị
pháp lý
14
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.1. Khái niệm
• Thuế ra đời là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời,
tồn tại và phát triển của Nhà nƣớc cũng nhƣ sự ra đời và phát
triển của quan hệ hàng hóa – tiền tệ.
15
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.1. Khái niệm
• K. Marx: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là thủ
đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của
người dân để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước”.
16
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.2. Đặc điểm
3.3. Vai trò
17
18
19
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.4. Các nguyên tắc cơ bản khi đánh thuế
20
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.4. Các nguyên tắc cơ bản khi đánh thuế
Nguyên tắc lợi ích
• Nên đánh thuế các cá nhân tỉ lệ theo mức lợi ích mà họ nhận
21
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.4. Các nguyên tắc cơ bản khi đánh thuế
Nguyên tắc khả năng thanh toán
• Ngƣời dân nên đóng thuế tùy thuộc vào khả năng chi trả, tức
22
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.4. Các nguyên tắc cơ bản khi đánh thuế
Nguyên tắc công bằng
• Nguyên tắc công bằng ngang: đánh thuế nhƣ nhau đối với
23
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.5. Phân loại thuế
3.5.1. Thuế trực thu và thuế gián thu
THUẾ TRỰC THU
THUẾ GIÁN THU
24
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.5. Phân loại thuế
3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ
Thuế suất trung bình (ATR – Average Tax Rate): là tỷ số
giữa tổng số tiền thuế phải trả chia cho giá trị bằng tiền của
cơ sở tính thuế (ATR = T/I)
25
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.5. Phân loại thuế
3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ
Thuế lũy tiến: là loại thuế mà ATR tăng lên khi giá trị cơ sở
Phần thu nhập tính
thuế/tháng (trđ)
Phần thu nhập tính
thuế/năm (trđ)
Thuế suất
(%)
5
Bậc
thuế
1
26
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.5. Phân loại thuế
3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ
Thuế lũy thoái: là loại thuế mà ATR giảm xuống khi giá trị
27
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.5. Phân loại thuế
3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ
Phƣơng pháp xác định mức độ lũy tiến của thuế
PP1: Nếu ATR càng tăng nhanh khi giá trị cơ sở tính thuế tăng
thì thuế đó càng lũy tiến
Công thức:
I là các mức thu nhập
T là các mức thuế phải nộp tƣơng ứng
v1 là mức độ lũy tiến của thuế
28
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.5. Phân loại thuế
3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ
Phƣơng pháp xác định mức độ lũy tiến của thuế
PP2: Nếu độ co giãn của doanh thu thuế theo thu nhập cao
hơn thì thuế đó càng lũy tiến.
Công thức:
Có thể có các kết luận khác nhau về mức lũy tiến của cùng
29
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.5. Phân loại thuế
3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ
Thuế tỷ lệ: là loại thuế có thuế suất trung bình không đổi
Thuế (triệu đồng) MTR (%) ATR (%)
Ví dụ: Xét cơ cấu thu nhập nhƣ sau, cho biết miễn thuế cho 3
triệu đồng đầu tiên, thuế suất 20%.
Thu nhập chịu thuế
(triệu đồng)
Thu nhập tính thuế
(triệu đồng)
30
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.5. Phân loại thuế
3.5.2. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ
31
3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
3.5. Phân loại thuế
3.5.3. Thuế đơn vị và thuế giá trị
Thuế đơn vị: là thuế đánh cố định một lƣợng lên mỗi đơn vị
32
PHẦN B – TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ
ĐẾN PHÂN PHỐI THU NHẬP
33
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. Phạm vi ảnh hƣởng của thuế (Diện thuế)
Phạm vi ảnh hƣởng của thuế là một khái niệm chung để chỉ tác
động của thuế đến sự thay đổi về thu nhập của các đối tƣợng
có liên quan
• Phạm vi ảnh hƣởng luật định của thuế (Diện thuế luật định):
34
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2. Sự chuyển thuế
Sự chuyển thuế xảy ra khi có sự khác nhau giữa phạm vi ảnh
hƣởng luật định và phạm vi kinh tế của thuế.
• Chuyển thuế thuận chiều: là sự chuyển thuế từ ngƣời sản xuất, khi
họ là ngƣời nộp thuế theo luật định, sang cho ngƣời tiêu dùng
dƣới dạng nâng cao giá hàng hóa.
35
2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH
2.1. Tác động của thuế đơn vị
Phạm vi ảnh hƣởng của thuế đơn vị đánh vào ngƣời sản xuất
36
2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH
2.1. Tác động của thuế đơn vị
Phạm vi ảnh hƣởng của thuế đơn vị đánh vào ngƣời tiêu dùng
37
2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH
2.2. Tác động của thuế giá trị
Phạm vi ảnh hƣởng của thuế giá trị đánh vào ngƣời sản xuất
38
2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH
2.2. Tác động của thuế giá trị
Phạm vi ảnh hƣởng của thuế giá trị đánh vào ngƣời tiêu dùng
39
2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH
2.3. Độ co giãn của cung và cầu quyết định gánh nặng thuế
40
2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH
2.3. Độ co giãn của cung và cầu quyết định gánh nặng thuế
P
Pm
P0
41
2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CTHH
2.3. Độ co giãn của cung và cầu quyết định gánh nặng thuế
P0=Pm
Q
Cầu hoàn toàn không co giãn
Cung hoàn toàn co giãn
o
Cung hoàn toàn không co giãn
42
3. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG ĐỘC QUYỀN
Thuế đơn vị đánh vào hãng độc quyền
43
4. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CÁC YTSX
4.1. Thị trƣờng lao động
44
4. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CÁC YTSX
4.2. Thị trƣờng vốn
Nền kinh tế càng mở thì thuế vốn càng tạo thêm gánh nặng thuế
45
4. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TRONG THỊ TRƢỜNG CÁC YTSX
4.3. Thị trƣờng đất đai
Khi thị trƣờng đất đai là ổn định:
TH1: Ở khu vực chƣa đô thị hóa, quỹ đất vẫn còn: Đƣờng
cung đất đai là đƣờng dốc lên, việc phân tích tác động của thuế
tƣơng tự nhƣ thuế trong thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo.
TH2: Ở khu vực đã đô thị hóa, quỹ đất là cố định: Đƣờng
cung đất là hoàn toàn không co giãn nên chủ đất là ngƣời gánh
toàn bộ thuế tại thời điểm đánh thuế. Đây là hiện tƣợng “vốn
hóa”, khi thuế đƣợc phản ánh toàn bộ vào giá trị của tài sản.
46
PHẦN C – TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THUẾ
VÀ LÝ THUYẾT ĐÁNH THUẾ TỐI ƢU
47
1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ
1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng
Đƣờng ngân sách trƣớc và sau khi có thuế đánh vào X
48
B
1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ
1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng
Gánh nặng của thuế đánh vào X
CH: Nếu buộc độ thỏa dụng của cá nhân giảm từ U1 xuống U2 thì có loại
thuế nào mang lại doanh thu thuế cao hơn không?
49
1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ
1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng
I
Gánh nặng quá mức của thuế đánh vào X
50
1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ
1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng
Phân tích: Mức tiêu dùng hàng hóa X giảm từ X1 xuống X2 có thể
chia thành 2 hiệu ứng.
Hiệu ứng thu nhập: do thuế làm giảm thu nhập khả dụng của cá
nhân nên cá nhân giảm tiêu dùng đồng thời các loại hàng hóa (từ
điểm E1 xuống E3), với giả định tất cả các hàng hóa đều là hàng
hóa thông thƣờng. Hiệu ứng này không làm thay đổi giá cả tƣơng
đối của các loại hàng hóa.
51
1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ
1.1. Xét dƣới góc độ lợi ích ngƣời tiêu dùng
Kết luận:
• Bất kì một thứ thuế nào gây ra sự méo mó về giá cả tƣơng đối của các
loại hàng hóa và dịch vụ đều sẽ làm cá nhân thay đổi hành vi tiêu dùng
hoặc tiết kiệm của mình, vì thế, đều gây ra gánh nặng quá mức.
52
S’
1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ
1.2. Xét dƣới góc độ cả thị trƣờng
1.2.1. Thị trƣờng cân bằng cục bộ
Tổn thất PLXH do thuế: EFG
53
1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ
1.2. Xét dƣới góc độ cả thị trƣờng
1.2.2. Các thị trƣờng có quan hệ với nhau
54
1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA THUẾ
1.2. Xét dƣới góc độ cả thị trƣờng
1.2.2. Các thị trƣờng có quan hệ với nhau
• Khi trên thị trƣờng đã có thuế bia từ trƣớc thì thuế nƣớc ngọt
tạo thêm một gánh nặng quá mức trên thị trƣờng nƣớc ngọt
(EFD) nhƣng đồng thời làm tăng phúc lợi xã hội trên thị
trƣờng bia (ABCG). Nếu ABCG đủ lớn, thuế nƣớc ngọt trong
trƣờng hợp này có thể làm giảm gánh nặng quá mức.
55
2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN
2.1. Tác động của thuế thu nhập lũy tiến
56
2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN
SL
Đƣờng Laffer
2.2. Mối quan hệ giữa thuế suất thuế thu nhập và doanh
thu thuế
w
• Khi thuế suất thấp, doanh thu thuế cũng thấp
• Khi thuế suất tăng, doanh thu thuế tăng theo cho đến khi đạt cực đại (giả sử tại t*) thì
• Khi thuế suất quá cao, doanh thu thuế bằng 0.
57
3. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA HỆ THỐNG THUẾ TỐI ƢU
Một hệ thống thuế tốt cần đáp ứng 5 tiêu chuẩn sau:
58
3. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA HỆ THỐNG THUẾ TỐI ƢU
3.1. Tính hiệu quả kinh tế
Hệ thống thuế không nên gây quá nhiều méo mó đến sự phân
bổ nguồn lực. Tổn thất vô ích do thuế là bé nhất.
3.2. Tính công bằng (tính trung lập)
Hệ thống thuế phải đảm bảo công bằng ngang và công bằng
dọc trong đối xử. Vì thế, một hệ thống thuế không đƣợc ƣu đãi
một hoạt động này hơn một hoạt động khác, trừ khi để theo
đuổi những mục tiêu tối quan trọng.
59
3. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA HỆ THỐNG THUẾ TỐI ƢU
3.3. Tính đơn giản về mặt hành chính
Hệ thống thuế phải đơn giản để việc điều hành đƣợc nhanh chóng
và ít tốn kém.
• Chi phí hành chính về vận hành hệ thống thuế, bao gồm:
• Chi phí chấp hành thuế: vấn đề trốn thuế.
3.4. Tính linh hoạt (tính nổi của thuế)
• Hệ thống thuế đƣợc xem là “phong vũ biểu” của nền kinh tế,
3.5. Tính tiên liệu
60
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!