
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Đoàn Hồng Chương1
1Bộ môn Toán - TKKT, Đại học Kinh Tế - Luật

Lý thuyết thống kê
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
1. Giới thiệu đề cương
•Thống kê mô tả
•Hướng dẫn sử dụng SPSS
•Ước lượng
•Kiểm định tham số
•Kiểm định phi tham số
2. Kiểm tra đánh giá
•Kiểm tra cuối kì: Trắc nghiệm (20 câu hỏi - 60 phút) - Tỉ lệ 100%
•Đề mẫu sẽ gửi vào tuần học cuối.
3. Thông tin liên lạc
•Email: chuongdh@uel.edu.vn
•Blog: www.chuongdh.wordpress.com
Trang 1

Lý thuyết thống kê
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THỐNG KÊ
1.1 Thống kê là gì?
Định nghĩa 1.1 (STATISTICS).Thống kê là khoa học về việc thu thập, tổ chức,
trình bày, phân tích và diễn giải các dữ liệu nhằm đưa ra những quyết định hiệu
quả.
Về mặt lịch sử, khoa học thống kê ra đời và phát triển nhờ:
1. Nhu cầu của nhà nước về việc thu thập, xử lý và giải thích các dữ liệu.
2. Sự phát triển của lý thuyết xác suất trong Toán học.
Phân loại:
1. Thống kê mô tả (DESCRIPTION STATISTICS) là phương pháp tổ chức,
tổng hợp và trình bày các dữ liệu dưới dạng thông tin.
2. Thống kê suy diễn (INFERENTIAL STATISTICS) là phương pháp dùng
ước lượng các tính chất của một tổng thể dựa trên mẫu.
Trang 2

Lý thuyết thống kê
1.2 Tổng thể và mẫu
Định nghĩa 1.2 (POPULATION).Tổng thể là tập hợp toàn bộ các cá thể hoặc sự
vật được nghiên cứu.
Định nghĩa 1.3 (SAMPLE).Mẫu là một phần của tổng thể. Số lượng các phần
tử được gọi là kích thước mẫu. Kí hiệu: n.
1.3 Các loại dữ liệu
Định nghĩa 1.4 (QUALITATIVE DATA).Dữ liệu định tính là loại dữ liệu chỉ
thể hiện tính chất của đối tượng được nghiên cứu.
Định nghĩa 1.5 (QUANTITATIVE DATA).Dữ liệu định lượng là loại dữ liệu
được thể hiện dưới dạng các con số.
Ví dụ 1.1. Dữ liệu định tính & Dữ liệu định lượng
•Giới tính (Nam, Nữ), xếp loại (Giỏi, Khá, Trung bình...), tỉ lệ khách hàng hài
lòng, xếp hạng (Rating).
•Số tiền trong tài khoản (Balance account), tuổi, khối lượng của một vật, khoảng
cách, nhiệt độ.
Trang 3

Lý thuyết thống kê
1.4 Cấp bậc dữ liệu
Định nghĩa 1.6 (NOMINAL LEVEL DATA).Dữ liệu định danh là loại dữ liệu
có các đặc tính sau:
•các giá trị được chia thành nhóm hoặc phạm trù.
•giữa các nhóm hoặc phạm trù không có sự phân biệt thứ tự.
Ví dụ 1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
1. Kinh doanh 2. Tài chính 3. Vận tải 4. Dịch vụ
Định nghĩa 1.7 (ORDINAL LEVEL DATA).Dữ liệu thứ bậc là loại dữ liệu có
các đặc tính sau:
•các giá trị được chia thành nhóm hoặc phạm trù.
•giữa các nhóm hoặc phạm trù có thể sắp thứ tự và do đó có thể xếp hạng các
nhóm hoặc phạm trù.
Ví dụ 1.3. Student rating of a Prof. Finance1.
1Doughlas A. Lind, William G. Marchal, and Samuel A. Wathen., "Basic Statistics for Business & Economics", McGraw Hill, Singapore, 2008.
Trang 4

