intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 5

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:33

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng - Chương 5: Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm, đặc điểm, vai trò, nguyên tắc của tín dụng ngân hàng; Phân loại tín dụng ngân hàng; Rủi ro tín dụng; Bảo đảm tín dụng ngân hàng; Quy trình cho vay của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 5

  1. 1 NỘI DUNG PHẦN 1 5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ, NGUYÊN TẮC CỦA TDNH 5.2. PHÂN LOẠI TDNH 5.3. RỦI RO TÍN DỤNG 5.4. BẢO ĐẢM TDNH Chương 5A 5.5. QUY TRÌNH CHO VAY CỦA NH NỘI DUNG PHẦN 2 Nghiệp vụ tín dụng của NH (P1) 5.6. ĐẶC ĐIỂM CÁC PHƯƠNG THỨC TD NH THÔNG DỤNG 5.7. LÃI SUẤT CHO VAY 5.8. PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RR 5.9. CÁC TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NH Department of Banking - University of
  2. 2 5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ, NGUYÊN TẮC CỦA TDNH 5.1.1. KHÁI NIỆM TDNH + TD xuất phát từ chữ la tinh là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Tiếng Anh và 5A Pháp đều Chương tiếng lấy từ gốc này, Nghiệp vụ tín dụng của NH (P1) viết là Credit + TD là quan hệ vay mượn kinh tế - Liên quan ít nhất 2 chủ thể - Hoàn trả khi có sự chuyển giao vốn - Đối tương: tiền hoặc TS - Khoản phí NĐV phải trả cho NCV (tt) Department of Banking - University of
  3. 3 + TDNH là quan hệ TD có sự tham gia của ít nhất một chủ thể là NH - NH tham gia với tư cách NCV hay (và) NĐV - TDNH là TD 2 đầu + Nhiều quốc gia: TDNH là quan hệ chuyển giao vốn hoặc cam Chương 5A kết giao vốn (có hay không có điều kiện) trên cơ sở hoàn trả và phải trả phí cho NHNghiệp vụ tín dụng của NH (P1) + Việt Nam theo Luật các TCTD - Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. (tt) Department of Banking - University of
  4. 4 VN: TT 22/2019-NHNN Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao Chương 5A đầu tư trái thanh toán, mua, phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻdụng của NH (P1) Nghiệp vụ tín tín dụng, bảo lãnh ngân hàng, cam kết phát hành dưới hình thức thư tín dụng chứng từ (L/C) và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả việc cấp tín dụng từ nguồn vốn của pháp nhân khác mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro theo quy định của pháp luật. Department of Banking - University of
  5. 5 - Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Chương 5A - Bao thanh toán là hình vụ tín dụng củacho bên bán Nghiệp thức cấp tín dụng NH (P1) hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. (tt) Department of Banking - University of
  6. 6 - Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách Chương 5A hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.Nghiệp vụ tín dụng của NH (P1) - Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. (tt) Department of Banking - University of
  7. 7 - Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản Chương 5A khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sảnNH (P1) Nghiệp vụ tín dụng của thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng (NĐ 16/2001-CP) Department of Banking - University of
  8. 8 5.1.2. ĐẶC ĐIỂM TDNH - Là quan hệ thị trường, theo hợp đồng; - NHTM có danh mục SP cho vay đa dạng nhất; - Là hoạt động chủ yếu đối với hầu hết các NH. Khoản Chương 5A mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra hơn 1/2 tổng thu nhập của NHTM nên của vay là hoạt Nghiệp vụ tín dụng cho NH (P1) động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra thu nhập. Thu nhập từ các khoản cho vay là tiền lãi mà người đi vay trả cho NH. Chỉ có tiền lãi thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gởi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh, chi phí quản lý, các khoản phí và chi phí rủi ro đầu tư; (tt) Department of Banking - University of
  9. 9 - Rủi ro trong hoạt động NH có xu hướng tập trung vào danh mục cho vay. - NH với tư cách là người cho vay được quyền kiểm soát việc sử dụng vốn vay của người đi vay; - Kinh tế càng phát triển, lượng cho vay của các NH Chương 5A cũng tăng nhanh và loại vụ tín dụng cũng trở nên đa Nghiệp hình cho vay của NH (P1) dạng. - Cho vay của NH là lĩnh vực khá phức tạp và thường xuyên thay đổi theo những biến chuyển của môi trường kinh tế- xã hội. Department of Banking - University of
  10. 10 5.1.3. VAI TRÒ TDNH - Tín dụng ngân hàng là kênh chu chuyển vốn rất quan trọng, là động lực thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển, là công cụ thúc đây quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng, thông qua việc cung ứng vốn kịp thời đầy đủ và linh hoạt cho mọi tổ chức cá nhân; - Tín dụng ngân hàng góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế; Chương 5A - Tín dụng góp phần nâng caovụ tín dụng của tế và (P1) Nghiệp hiệu quả quản lý kinh NH tăng cường chế độ hạch toán kinh tế; - Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông toàn xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và điều hòa lưu thông tiền mặt; - Tín dụng góp phần tăng cường và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. v.v... Department of Banking - University of
  11. 11 5.1.4. NGUYÊN TẮC TDNH + Nguyên tắc là điều cơ bản đã được quy định để dùng làm cơ sở cho các quan hệ xã hội. + Nguyên tắc ràng buộc đối với NĐV NH - Vay phải hoàn trả nợ và lãi vay đầy 5A và đúng hạn Chương đủ theo thỏa thuậnNghiệp vụ tín dụng của NH (P1) * Nguyên tắc rất cơ bản, bảo đảm cho hoạt động kinh doanh tín dụng của NH * KH vay vi phạm gây RR cho NH: RRTD, RRTK….. (tt) Department of Banking - University of
  12. 12 - Sử dụng vốn vay đúng với mục đích đã cam kết * Quy định pháp lý: chỉ được sử dụng vốn vay cho mục đích hợp pháp * Cơ sở để NH thẩm định dòng tiền cam kết trả nợ và kiểm soát sau cho vay Chương 5A - Vay phải có bảo đảm vụ tín dụng của NH (P1) Nghiệp NĐV phải chứng minh sự chắc chắn của việc hoàn trả qua uy tín nợ nần và năng lực tài chính trả nợ. + Môi quan hệ giữa các nguyên tắc này. Department of Banking - University of
  13. 13 5.2. PHÂN LOẠI TDNH + Theo thời hạn TD: TD ngắn han, TD trung hạn và TD dài hạn + Theo mục đích sử dụng vốn vay: TD đầu tư kinh doanh và TDTD Chương 5A + Theo chủ thể Nghiệp vụ tín dụng của KHPN vay vốn: TD KHCN và TD NH (P1) + Theo ngành kinh tế của TD ĐTKD + Theo hình thức bảo đảm: TD có bảo đảm bằng TS và TD không có bảo đảm bằng TS + Theo xuất xứ của TD: TD trực tiếp và TD gián tiếp (tt) Department of Banking - University of
  14. 14 + Theo tính xác định của thời hạn hoàn trả nợ: TD có thời hạn trả nợ cụ thể và TD không có thời hạn trả nợ cụ thể + Theo trách nhiệm của NHCV: cho vay và cam kết TD + Theo phương thức TD: Chương 5A - CV ứng trước bằng tiền (CV dụng của NH (P1) Nghiệp vụ tín từng lần, CV hạn mức …….) - CV trên cơ sở chuyển nhượng trái quyền qua hình thức chiết khấu hay tái chiết khấu - TD bằng chữ ký. v.v…. Department of Banking - University of
  15. 15 5.3. RỦI RO TÍN DỤNG 5.3.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI RRTD + RR có 2 cách tiếp cận: RR tất định và RR bất định + Tất định: RR là biến cố xảy ra ngoài mong đợi và để lại hậu quả xấu + RRTD: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là khả năng xảy ra tổn thất đối với nợ Chương 5A chi nhánh ngân của tổ chức tín dụng, hàng nước ngoài do khách hàng không tín dụng của NHphần hoặc Nghiệp vụ cóthỏa thuận trả được một chung là khả năng (P1) toàn bộ nợ của mình theo hợp đồng hoặc (sau đây gọi thỏa thuận) với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (TT 11/2021- NHNN) + Phân loại RRTD - RR đặc thù và RR hệ thống - RR giao dịch (RR lựa chọn, RR bảo đảm, RR nghiệp vụ) và RR danh mục ( RR nội tại, RR tập trung) Department of Banking - University of
  16. 16 5.3.2. ĐẶC ĐIỂM RRTD + RRTD mang tính tất yếu + RRTD của NH thường mang tính gián tiếp + RRTD của NH có tính đa dạng và phức tạp Chương 5A Nghiệp vụ tín dụng của NH (P1) Department of Banking - University of
  17. 17 5.3.3. NGUYÊN NHÂN RRTD + Nguyên nhân từ NH cấp TD + Nguyên nhân từ KH nhận TD + Nguyên nhân khác: môi trường, chính sách, bất khả kháng v.v….. Chương 5A Nghiệp vụ tín dụng của NH (P1) Department of Banking - University of
  18. 18 5.3.4. HẬU QUẢ RRTD + Đối với NH CV: giảm thu nhập, tăng chi phí, tổn thất vốn, ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh khoản, suy giảm NLTC và uy tín…… + Đối với KHVV: giảm uy Chương 5A khăn trong tín nợ nần, khó việc tìm kiếm nguồn tài trợ bên dụng của NH (P1) Nghiệp vụ tín ngoài + Đối với nền kinh tế - Tình trạng nợ xấu của một NH tác động liên đới đến HTNH và TTTC, gây ách tắc trong luân chuyển vốn. - NKD thiếu vốn, khó khăn trong SXKD, ảnh hưởng tăng trưởng và CAVL Department of Banking - University of
  19. 19 5.4. BẢO ĐẢM TDNH 5.4.1. KHÁI NIỆM BĐTDNH + BĐTD NH là nghĩa vụ của bên nhận tín dụng, là trách nhiệm chứng minh sự chắc chắn của cam kết hoàn trả cho NH + Việt Nam: Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng Chương 5A các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đượcNghiệp vụ tín dụng của NH (P1)178 các khoản nợ đã cho khách hàng vay (NĐ -1999)  BĐ TDNH là việc NH thiết lập cơ sở kinh tế và pháp lý, tạo điều kiện cho NH thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trường hợp người vay không thực hiện trả nợ theo qui định. Department of Banking - University of
  20. 20 5.4.2. CÁC HÌNH THỨC BĐTDNH + Bên nhận tín dụng NH phải chứng minh trên 2 phương diện: - Uy tín trong nợ nần - Nguồn tài chính trả nợ: * Nguồn trả nợ chính thức: thường được thỏa thuận trong HĐTD Chương 5A * Nguồn trả nợ dự phòng: năng tín và triển vọng TC, bằng TS Nghiệp vụ lực dụng của NH (P1) + Tuỳ thuộc vào thỏa thuận nguồn TC trả nợ DP, có 2 hình thức bảo đảm TDNH: - Bảo đảm không bằng TS: bằng chính năng lực và triển vọng TC của bên nhận TD hay của bên bảo lãnh (BLKBTS) - Bảo đảm bằng TS (thế chấp, cầm cố, BĐ bằng TS hình thành trong tương lai, BĐ bằng TS của bên thứ 3; ký quỹ, ký cược……) Department of Banking - University of
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2