Bài giảng Những vấn đề cơ bản về Luật Đất đai Việt Nam - ThS. Võ Thị Mỹ Dung
lượt xem 38
download
Bài giảng Những vấn đề cơ bản về Luật Đất đai Việt Nam của ThS. Võ Thị Mỹ Dung giới thiệu tới các bạn về cơ sở pháp lý của Luật Đất đai Việt Nam; cơ sở lý luận của Luật Đất đai Việt Nam. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Những vấn đề cơ bản về Luật Đất đai Việt Nam - ThS. Võ Thị Mỹ Dung
- NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI VIỆT NAM GIẢNG VIÊN: Ths. VÕ THỊ MỸ DUNG KHOA: NHÀ NƯỚC – PHÁP LUẬT TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH KIÊN GIANG
- * PHẦN CƠ SỞ PHÁP LÝ. 1. Luật Đất đai năm 2003. 2. Nghị định số 181/204/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất Đai. 3. Nghị định số 182/204/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử sụng đất. 4. Luật kinh doanh bất động sản. 5. Bộ Luật dân sự năm 2005. 6. Bộ Luật Tố tụng dân sự năm 2004. 7. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. 8. Một số văn bản QPPL có liên quan khác.
- * PHẦN CƠ SỞ LÝ LUẬN I. Những vấn đề chung về Luật Đất đai (Chương 1 - LĐĐ) II. Một số nội dung cơ bản của Luật Đất đai Việt Nam (Chương II -> chương VI – LĐĐ)
- I. Những vấn đề chung về Luật Đất đai 1. Khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của Luật Đất đai Việt Nam. 2. Quan hệ pháp luật đất đai 3. Những nguyên tắc cơ bản của Luật Đất đai (LĐĐ từ đ.631 > đ. 687)
- * Câu hỏi. 1. Hãy cho biết quyền sở hữu đất đai ở nước ta được quy định như thế nào? 2. Anh (chị) hãy nêu các nội dung quản lý của Nhà nước theo quy định của Luật đất đai ở nước ta hiện nay.
- * Nhận thức chung Ở nước ta đất đai được xem là tài sản quý giá của quốc gia; Là nguồn lực nội sinh quan trọng đề phát triền kinh tế - xã hội trong thời kỳ đổi mới. Vì vậy, những năm qua Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản QPPL đề quản lý và sử dụng có hiệu quả đất; Nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng và bảo vệ đất đai; Để tạo thành ngành Luật đất đai.
- 1.1.Khái niệm. (Theo ñieàu 1, 5 LĐĐ) Luật đất đai là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam; Gồm tổng hợp tất cả các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để bảo vệ đất đai: một tài sản quý giá của quốc gia. Đồng thời, điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng và bảo vệ đất đai.
- * Đặc trưng cơ bản của Luật Đất đai Việt Nam. (điều 1) Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện sở hữu toàn dân thống nhất quản lý. Quan hệ đất đa dạng và phức tạp liên quan đến nhiều quan hệ khác nhau; nên phải được điều chỉnh trong phạm vi quy phạm pháp luật về đất đai. Là điều kiện đảm bảo quyền sử dụng đất hợp pháp và có hiệu quả cao. Là điều kiện bảo đảm quyền sử dụng đất phù hợp với lợi ích của sử dụng và ý chí quản lý của nhà nước.
- 1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Đất đai VN: (đ.1,2,3,5,6) * Nhóm 1. Điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa Nhà nước với người sử dụng. * Nhóm 2. Điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các chủ thể sử dụng đất với nhau.
- Nhóm 1. Điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa Nhà nước với người sử dụng, gồm: Quan hệ giao đất cho các tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất; Quan hệ thu hồi đất khi có yêu cầu hoặc khi người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai; Quan hệ giữa Nhà nước đối với người nước ngoài trong việc thuê quyền sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam; Quan hệ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- *Nhóm quan hệ này có các đặc điểm sau: Quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng đất, phải có môt bên chủ thể là Nhà nước (NN trực tiếp thiết lập mối quan hệ với người sử dụn đất). Gắn chặt với tính thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch trên phạm vi cả nước. Là quan hệ quyết định việc chiếm hữu, sử dụng đối với đất đai trong phạm vi thẩm quyền.
- Nhóm 2. Điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các chủ thể sử dụng đất với nhau. Các quan hệ phát sinh đối với các tổ chức trong nước khi được Nhà nước cho phép sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Các quan hệ phát sinh trong quá trình sử dụng đất của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau trong việc chuyển các quyền sử dụng đất theo Luật định. Các quan hệ phát sinh trong quá trình sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo khi thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng đất theo Luật định. Các quan hệ phát sinh trong quá trình khai thác và sử dụng đất các nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng theo Luật định.
- * Nhóm quan hệ này có các đặc điểm riêng sau: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, nên các chủ thể tham gia quan hệ chỉ có quyền chiếm hữu, sử dụng chứ không có quyền định đoạt. (Quyền định số phận pháp lý đất đai thuộc về nhà nước) Các quan hệ sử dụng đất gắn liền với mục đích và kế hoạch sử dụng đất của nhà nước (muốn thay đổi mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép) Trong quan hệ đất đai quyền sử dụng đất của chủ thể có tính độc lập tương đối (nghĩa là chủ thể sử dụng đất được thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng đối với đất.
- 1.3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Đất đai VN. (Nghị định 181 và 182) Một là, phương pháp hành chính mệnh lệnh. Hai là, Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận.
- * Phương pháp hành chính - mệnh lệnh. Được thể hiện trong quan hệ PL đất đai giữa Nhà nước với các chủ thể là khơng bình đẳng về quyền, nghĩa vụ đối với nhau. Đĩ là các quan hệ về: Giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; giải quyết tranh chấp đất đai; xử lý vi phạm hành chính trong quản lý và sử dụng đất. Trong quan hệ này, một bên chủ thể là Nhà nước cĩ quyền ra quyết định đơn phương đối với bên cịn lại (là người sử dụng đất; quyền mệnh lệnh của NN với tư cách đại diện chủ sở hữu).
- *Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận. Là quan hệ giữa các chủ thể có quyền sử dụng đất hoàn toàn bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ pháp lý. Phương pháp bình đẳng được biểu hiện qua các quan hệ như: chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp, mua bán, thừa kế … Các chủ thể trong quan hệ có quyền tự do ký kết, thưc hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất với nhau trong khuôn khổ pháp luật; Nhằm mục đích khai thác và sử dụng đất một cách hợp pháp, có hiệu quả.
- * Nguồn của Luật đất đai. Là các văn bản do cơ quan nhà nước có thâm quyền ban hành chứa đựng các QPPL của Luật đất đai. Nguồn chủ yếu và quan trọng nhất là: Hiến pháp: Được quy định tại điều 17, 18 của HP 1992. Lụât: Được quy định trong Luật ĐĐ năm 2003; Bộ LDS năm 2005; Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất; Luật kinh doanh bất động sản. Các văn bản QPPL dưới luật.
- *QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI. ( từ đ. 163 -> đ. 279 ) 1. Quan hệ pháp luật đất đai. (đ.2 và từ phần 2 -> phần 5) 2. Những nguyên tắc cơ bản của Luật đất đai. (Từ điều 11 -> 12)
- 1. Quan hệ pháp luật đất đai. (đ.2 và từ phần 2 -> phần 5) Ở nước ta, ĐĐ thuộc sở hữu toàn dân nên đất đai không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của bất cứ cá nhân nào. Quan hệ ĐĐ được mua, bán, tặng cho, vay … về quyền sử dụng đất; Đất đai không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự.
- a. Khái ni ệm. • Quan h ệ PL đ ất đai là nh ững quan h ệ phát sinh trong quá trình qu ản lý và s ử d ụng đ ất đai đ ược các QPPL đ ất đai đi ều ch ỉnh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước (Lương Thanh Bình)
73 p | 518 | 89
-
Bài giảng Những vấn đề cơ bản về Nhà nước - Phan Đặng Hiếu Thuận
16 p | 181 | 31
-
Bài giảng Những vấn đề cơ bản về Luật Hình sự - GV. Trần Ngọc Lan Trang
60 p | 120 | 30
-
Bài giảng Những vấn đề chung về thuế - Nguyễn Thị Cúc
59 p | 182 | 27
-
Bài giảng Những vấn đề chung về Luật Hành chính: Chương 1 - TS. Thái Thị Tuyết Dung
40 p | 185 | 19
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật
27 p | 296 | 18
-
Bài giảng Những vấn đề cơ bản về nhà nước
73 p | 154 | 16
-
Bài giảng Những vấn đề cơ bản về pháp luật thanh tra - TS. Đặng Văn Chính
27 p | 49 | 15
-
Bài giảng Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa – Liên hệ nhà nước và pháp luật cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
51 p | 118 | 13
-
Bài giảng Những vấn đề cơ bản về quản lý tổng hợp vùng bờ - PGS. TS Nguyễn Chu Hồi
66 p | 107 | 10
-
Bài giảng Những vấn đề của chứng nhận giấy phép hoạt động
12 p | 112 | 8
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước (Trường ĐH Kiến trúc - ĐH Đà Nẵng)
48 p | 62 | 7
-
Bài giảng môn Pháp luật đại cương: Bài 2 - Những vấn đề cơ bản về pháp luật
14 p | 22 | 6
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (General law) - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật
40 p | 20 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật (Trường ĐH Kiến trúc - ĐH Đà Nẵng)
32 p | 39 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (General law) - Bài 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước
67 p | 33 | 4
-
Bài giảng Những vấn đề cơ bản về lãi suất
15 p | 44 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn