1
BÀI GIẢNG
NUÔI CẤYTHỰC VẬT
2
MỤC LỤC
Bài 1. Phương pháp pha chế môi trường nuôi cấy thực vật ............................................. 2
Bài 2. Phương pháp khử trùng mô thực vật .......................................................................... 8
Bài 3. Khtrùng nuôi cấy chồi ng cúc và hạt cam ........................................................... 12
Bài 4. Vi nhân giống dứa bằng nuôi cấy chồi ngủ .............................................................. 15
Bài 5. Phương pháp nuôi cấy tạo mô sẹo ở thực vật ........................................................... 20
Bài 6. K thuật tạo áo bao hạt giống nhân tạo .................................................................... 25
Bài 7. Phương pháp tách và ni cấy đỉnh sinh trưởng ....................................................... 30
Bài 8. Phương pháp vi ghép ở thực vật............................................................................... 34
Bài 9. Phương pháp thuần hoá cây ra vườn ươm ................................................................ 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. 42
3
BÀI I
PHƯƠNG PHÁP PHA CHẾ MÔI TRƯỜNG
NUÔI CẤY MÔ THỰC VẬT
1 - NGUYÊN TẮC
1.1 - Ngun tắc pha chế môi trường
Môi trường nuôi cấy thực vật kc với các loại môi trường nuôi cấy vi sinh là
thành phần rất phức tạp, sự hiện diện của rất nhiều loại hoá chất với hàm lượng rất
nhỏ. Do vậy, để thun tiện cho việc pha các i trường nuôi cấy (môi trường làm việc),
người ta không cân hoá chất mỗi lần pha i trường mà chun bị trước ới dng nhiều
loi dung dịch với độ đậm đặc từ X10 X100, chỉ cần pha với nước cất hai lần hay nước
khoáng khi sdụng. Các dung dịch này gọi là dung dịch m(stock). Dung dịch mẹ
được bảo quản dài ny trong t lạnh thường hoặc tủ lạnh sâu. Thông thường pha các
dung dịch mẹ: stock đa lượng, stock vi lượng, Fe EDTA, stock vitamin, stock chất sinh
trưởng, và các stock cần thiết khác.
1.2 - Phân loi môi trường nuôi cấy mô thực vật
y theo thành phn các chất trong môi trường, thể phân thành 3 loại môi
trường:
- Môi trường nghèo cht dinh dưỡng: n môi trường White, Knop. Môi trường này
thích hp vào các giai đoạn cuối của quy trình nuôi cy thực vật khi chun bị chuyển
cây tống nghiệm ra vườn ươm. Môi trường nghèo cht dinhng cũng có th sử dụng
trong các sinh trắc nghiệm đkiểm tra đặcnh biến dưỡng của mô thực vật.
- i trường hàm lượng chất dinh dưỡng trung bình: môi trường B5, Gamborg.
Loi môi trường này được sử dụng đối với một số loại y nhu cầu các chất dinh
dưỡng trong môi trường vừa phải hoặc cũng thể sử dụng khi ni cấy mô thực vật dài
ngày.
- Môi trường giàu chất dinh dường: môi trường MS (Murashige Skoog). Đây
i trường khởi đu cho mọi quá trình nuôi cấy mô đối với mọi đối tượng nuôi cấy. i
trường MS là mt i trường thích hp với nhiều loại y, do giàu cân bằng vchất
dinh dưỡng.
2 - NGUYÊN LIỆU - HOÁ CHẤT - DỤNG CỤ
2.1 - Hoá chất
- Saccharose (sucrose)
- Agar
- NH4NO3
- KNO3
- MgSO4.7H2O
- KH2PO4
- CaCl2.5H2O
4
- KI
- Na2MoO4.2H2O
- CoCl2.6H2O
- H3PO3
- MnSO4.4H2O
- ZnSO4.7H2O
- CuSO4.5H2O
- Thiamine HCl
- Myo-inositol
- Glycine
- NAA
- BA (6-Benzyl aminopurin)
- Na2-Ethylen diamin tetraacetat (Na2 EDTA
-Fe2(SO4)3
2.2 - Dụng cụ – Thiết bị cần cho 1 nhóm (30 sinh viên) thc hành
STT Tên dụng cụ, thiết bị Đơn vị
tính
S
lượng Ghi chú
1 - Bình định mức: 100 ml cái 10
2 - Bình định mức: 500 ml cái 3
3 - Ống đong: 100 ml cái 12
4 - Ống đong 500 ml cái 3
5 - Đũa khuấy cái 15
6 - Bình màu 200 ml cái 5
7 - Qu bóp cao su cái 15
8 - Bể ổn nhiệt cái 1 Dùng để pha Fe-EDTA
9 - Cc 100 ml cái 30
10 - Cc 200 ml cái 15
11 - Pipett: 1 ml cái 15
12 - Pipett: 5 ml cái 15
13 - Pipett: 10 ml cái 15
14 - Bình định mức 250 ml cái 15
15 - Ống nghiệm Þ 25 ống 100
16 - Bông m g 200
17 - Bình màu: 1000 ml cái 2 Bảo quản các stock
5
3 - NI DUNG THỰC HÀNH
Học sinh chia nhóm thc hành pha chế các dung dịch mẹ (stock) của i trường
MS (Murashige Skoog) như sau: dung dịch mkhoáng đa lượng (Skoog I), dung dịch
mẹ Fe EDTA (Skoog II), dung dịch mẹ khoáng vi lượng (Skoog III), dung dịch mẹ chất
điều hoà sinh trưởng
4 - THỰC HÀNH PHA CHCÁC DUNG DỊCH M (Stock) I TRƯỜNG MS
(Murashige – Skoog)
4.1. Pha stock khoáng đa lượng môi trường MS nng độ đậm đặc 20 lần (x20)
Cân chính xác bằng cân phân tích các muối khoáng đa lượng. Dùng ống đong, đong
khoảng 400 ml nước cất hai lần vào becher 1000 ml. Cho ln lượt các muối đa lượng vào
theo trình t nhất định sau:
Tên hoá chất Nồng độ môi trường
nuôi cấy (mg/lít)
Nng độ dung dịch
stock (x20) (mg/lít)
- MgSO4.7H2O 370 7.400
- KH2PO4 170 3.400
- KNO
3
1.900 38.000
- NH
4
NO
3
1.650 33.000
- CaCl
2
.2H
2
O 440 8.800
Mỗi ln cho một loại khoáng vào phải khuấy tan hoàn toàn và bổ sung thêm
100 ml ớc cất hai ln trước khi bsung các khoáng khác vào (phương pháp pha thể
tích tăng dần). Do CaCl2.2H2O có thể phảnng tạo kết ta với MgSO4.7H2O nên hai chất
y phải pha tách rời nhau theo đúng trình t ở trên, cho CaCl2.2H2O vào sau cùng.
Cho tt cả vào bình định, dùng nước cất hai lần chuẩn lại cho đúng 1000
ml. Như vậy ta 1000 ml dung dịch mkhoáng đa lượng đm đặc 20 ln. Dung dịch
y được bảo quđdùng dần trong chai màu nhiệt độ 4 ÷ 10oC, dùng 50 ml cho mt
1000 ml môi trường nuôi cấy.
4.2. Pha stock khoáng vi lượng nồng độ đậm đặc 1000 lần (x1000)
Do hàm lượng một số loại khoáng vi lượng trong stock khoáng vi lượng rất
nhỏ, khó thcân đong chính xác như một số các khoáng vi lượng kc. Vì vậy đây,
ta phải tiến hành pha riêng dung dịch các khoáng này (CuSO4.5H2O, CoCl2.6H2O)
nồng độ đậm đặc hơn 100 lần so với dung dịch mẹ và gọi là dung dịch “bà ngoại”.
Sau khi pha song các dung dịch “bà ngoi”, tiến hành pha 100 ml stock
khoáng vi lượng X1000 tương tự như ở phần trên. Thành phn các khoáng như sau:
Tên hoá chất
Nồng đ môi
trường nuôi cấy
(mg/lít)
Nồng đdung dịch
stock (x1000)
(mg/lít)
Nng độ dung dịch
“bà ngoi (x100)
(mg/lít)
H
3
PO
3
6,2 6200
MnSO
4
.4H
2
O 22,3 22300
ZnSO
4
.4H
2
O 8,6 8600
Na
2
MoO
4
.2H
2
O 0,25 250