PHÂN TÍCH RỦI RO, BÀI TOÁN TỐI ƯU & BÀI TOÁN ĐIỂM HÒA VỐN, DỰ BÁO KINH DOANH Giảng viên: Phạm Thanh An Trung tâm Tin học - ĐH Ngân hàng TP HCM
LOGO
5/22/2014
1
NỘI DUNG
1. Phân tích rủi ro 2. Giải bài toàn Tối ưu 3. Bài toán điểm hòa vốn 4. Dự báo kinh tế
2
5/22/2014
PHÂN TÍCH RỦI RO
Phân tích độ nhạy.
Phân tích độ nhạy một chiều Phân tích độ nhạy 2 chiều
Phân tích tình huống.
3
5/22/2014
MỤC ĐÍCH
N N
Á Á
Ự Ự
D D
Á Á
I I
Để nhận diện được rủi ro, trợ giúp ra quyết định lựa chọn giữa quy mô lợi ích và mức độ rủi ro dự kiến
G G
H H
Đề xuất những biện pháp phòng ngừa,
N N
Á Á
hạn chế rủi ro
Đ Đ
M M
Ể Ể
I I
Đ Đ
N N
A A
U U
Q Q
C C
Á Á
C C
CÁC PHƯƠNG PHÁP
N N
Á Á
Phân tích tất định
Ự Ự
D D
Từ các dữ liệu đầu vào cho trước một cách
Á Á
I I
chủ quan, xác định kết quả đầu ra tương ứng
G G
H H
N N
Á Á
Đ Đ
M M
Ể Ể
I I
Đ Đ
Phân tích bất định (mô phỏng/xác suất) Từ các dữ liệu đầu vào ngẫu nhiên, không định trước, xác định kết quả đầu ra tương ứng
N N
A A
U U
Q Q
C C
Á Á
C C
Trong thực tế, với các bài toán kinh tế
Các yếu tố đầu vào thường xuyên thay đổi, Làm ảnh hưởng đến kết quả đầu ra và rất có thể làm cho kết quả bài toán trở nên rất xấu. Chính vì vậy chúng ta cần phần tích bài toán với mô hình động, nghĩa là xem xét bài toán trong điều kiện các yếu tố đầu vào thay đổi.
Phân tích độ nhạy chính là lập bảng xem xét sự thay đổi của kết quả đầu ra khi một hoặt hai yếu tố đầu vào thay đổi.
KHÁI NIỆM VỀ ĐỘ NHẠY
6
5/22/2014
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY MỘT CHIỀU
N N
Á Á
Định nghĩa:
Ự Ự
D D
Cho một biến (được tiên đoán là rất rủi ro)
Á Á
I I
thay đổi, theo dõi sự thay đổi của biến kết quả
G G
H H
N N
Ví dụ:
Á Á
Đ Đ
Phân tích biến rủi ro khối lượng ảnh hưởng
M M
Ể Ể
đến biến kết quả doanh thu
I I
Đ Đ
N N
A A
U U
Q Q
C C
Á Á
C C
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY MỘT CHIỀU
Bài toán tĩnh
Một người kinh doanh một mặt hàng A với giá mua : 8, giá bán : 10 => tiền lời = 10 – 8 = 2
8
5/22/2014
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY MỘT CHIỀU
Bài toán động
Hãy tính tiền lời khi giá mua thay đổi hoặc giá bán thay đổi. Anh/ Chị hãy lập bảng phân tích độ nhạy một chiều để xem xét tiền lời. • Nhập vào bằng tay các giá trị của giá bán từ ô
B9:B12
• Giá trị C8 = C4. • Đánh khối toàn bộ bảng từ ô B8:C12 • Vào Data > What-if Analysis
9
5/22/2014
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY MỘT CHIỀU
10
5/22/2014
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY MỘT CHIỀU
Gõ vào phím Tab để con trỏ nhảy sang
hộp thoại Column Input Cell
Nhấp chuột vào ô C3 (giá trị của giá bán). Nhấp chuột vào chữ OK, để hoàn tất lập
bảng độ nhạy một chiều.
11
5/22/2014
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY HAI CHIỀU
N N
Á Á
Định nghĩa:
Ự Ự
D D
Cho hai biến (được tiên đoán là rất rủi ro)
Á Á
I I
thay đổi, theo dõi sự thay đổi của biến kết quả
G G
H H
N N
Ví dụ:
Á Á
Đ Đ
Phân tích biến rủi ro khối lượng và giá cả ảnh
M M
Ể Ể
hưởng đến biến kết quả doanh thu
I I
Đ Đ
N N
A A
U U
Q Q
C C
Á Á
C C
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY HAI CHIỀU
13
5/22/2014
Nhập vào bằng tay các giá trị của giá bán từ ô
B9:B22
Nhập vào bằng tay các giá trị của giá mua từ ô
C18:F18
Ô B18 = C4 (giá trị của tiền lời). Chọn khối từ ô B18:F22 Data > What-if Analysis , xuất hiện hộp thoại Row input cell: Nhấp chuột vào ô C2 (giá trị của
giá mua)
Column Input Cell : Nhấp chuột vào ô C3 Nhấp chuột vào nút OK
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY HAI CHIỀU
14
5/22/2014
PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG
N N
Á Á
Hoạt động:
Ự Ự
D D
Á Á
I I
G G
H H
Thực hiện nhiều kịch bản với nhiều biến rủi ro khác nhau, nhằm sắp xếp các kịch bản theo trình tự: tốt, xấu, trung bình
N N
Á Á
Đ Đ
Mục đích:
M M
Ể Ể
Xem xét sự biến đổi của biến kết quả trong
I I
Đ Đ
các tình huống khác nhau
N N
A A
U U
Q Q
C C
Á Á
C C
Xem xét bài toán tĩnh như sau: Một người
kinh doanh một mặt hàng A với: Giá mua : 8 Giá bán : 10 Trả lương: 0.5 => Tiền lời = Giá bán - Giá mua - Trả lương =
10 – 8 - 0.5 = 1.5
BÀI TOÁN TĨNH
16
5/22/2014
17
5/22/2014
Bài toán phân tích tình huống:
Bên dưới đây là ví dụ về giá cả cho các tình huống (Không phải gõ vào bảng này). Hãy tính tiền lời khi giá mua, giá bán và trả lương thay đổi theo Bảng sau
PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG
18
5/22/2014
Phân tích độ nhạy
Cho phép đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
yếu tó đầu vào đối với kết quả bài toán.
Ý nghĩa:
Cung cấp các thông tin về mức độ biến thiên
có thể có của các thông số cần biết.
Giúp các nhà QL xác định được các yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất tới kết quả dự báo để có các quyết sách phù hợp.
19
5/22/2014
Ví dụ: Nhu cầu huy động vốn
Theo dự báo, nhu cầu huy động vốn từ bên ngoài trong năm 2009 của công ty XYZ (Ví dụ trước) là 583 triệu đồng. Phân tích độ một số yếu tố đầu vào nhạy đối với kết quả dự báo trên.
20
5/22/2014
Phân tích độ nhạy một chiều:
Cho phép lần lượt đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đầu vào tới kết quả bài toán. VD: đánh giá tác động của tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và tỷ lệ giá vốn hàng bán tới nhu cầu huy động thêm vốn.
21
5/22/2014
Phân tích độ nhạy một chiều: (tt)
22
5/22/2014
Phân tích độ nhạy hai chiều:
Cho phép lần lượt đánh giá tác động đồng thời của hai yếu tố đầu vào tới kết quả bài toán. VD: đánh giá tác động của tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và tỷ lệ giá vốn hàng bán tới nhu cầu huy động thêm vốn.
23
5/22/2014
Phân tích độ nhạy hai chiều:
24
5/22/2014
Phân tích tình huống
Cho phép khảo sát sự ảnh hưởng của một
nhóm các yếu tố đầu vào đối với kết quả của bài toán trong một số trường hợp nhất định.
25
5/22/2014
Ví dụ
Với sự tăng trưởng doanh thu của công ty ABCD trong năm 2009 là 45%, nhu cầu huy động vốn từ bên ngoài phụ thuộc vào tỷ lệ giá vốn hàng bán, tỷ lệ các khoản phải thu, tỷ lệ hàng tồn kho và tỷ lệ các khoản phải trả. Các tình huống tốt nhất, xấu nhất và kỳ vọng được xác định (determinant):
26
5/22/2014
Các tình huống khảo sát
Yếu tố
Tốt
Kỳ vọng
Xấu
TL giá vốn hàng bán
55.0%
61.5%
70.0%
TL khoản phải thu
19.0%
21.2%
23.0%
TL hàng tồn kho
22.0%
23.3%
24.0%
TL khoản phải trả
14.0%
12.6%
10.0%
Vốn huy động
?
583
?
27
5/22/2014
Thực hiện phân tích trên Excel
Sử dụng công cụ Scenario Manager
Data | What – If Analysis | Scenario
Manager.
Thực hiện:
Khởi động Scenario Manager Mô tả các tình huống (tên, các yếu tố đầu
vào, giá trị).
Chỉ định biến kết quả và kiểu báo cáo.
28
5/22/2014
Hộp thoại Scenario Manager
29
5/22/2014
Mô tả tình huống
30
5/22/2014
Nhập giá trị tập yếu tố đầu vào
31
5/22/2014
Chỉ định biến kế quả và kiểu báo cáo
32
5/22/2014
Xem
Kết quả thực hiện
33
5/22/2014
Giới thiệu công cụ Solver
Bài toán cổ Bài toán giao việc Bài toán phân lịch làm việc (work schedule)
BÀI TOÁN TÔI ƯU
34
5/22/2014
Bài toán điểm hòa vốn
Mục tiêu: Xác định số sản phẩm cần sản xuất/kinh doanh để đạt cân bằng giữa doanh thu và chi phí (điểm hòa vốn).
Dữ liệu
F: Định phí. v: Biến phí đơn vị. r: giá bán đơn vị.
35
5/22/2014
Bài toán điểm hòa vốn (tt)
Biến
Q: Số lượng sản phẩm.
Biến trung gian
TC: Tổng chi phí. DT: Doanh thu.
Hàm mục tiêu
LN: Lợi nhuận (bằng 0 tại ĐHV).
36
5/22/2014
Bài toán điểm hòa vốn (tt)
Các phương trình quan hệ
LN = DT – TC DT = r * Q TC = F + v * Q
37
5/22/2014
Bài toán điểm hòa vốn (tt)
Công thức tính điểm hòa vốn
LN = DT – CP = r * Q – (F + v * Q)
= 0 Điểm hòa vốn
QBE = F/(r – v)
38
5/22/2014
Ví dụ minh họa
Một xí nghiệp lập kế hoạch sản xuất loại hàng
A với định phí là 15 triệu đồng, giá bán 20,000 đồngvà chi phí sản xuất là 10,000 đồng trên một đơn vị sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định điểm hòa vốn cho bài toán
trên.
Xem
39
5/22/2014
Dự báo kinh tế
1. Dữ liệu cho dự báo 2. Các dự báo Bình quân diễn biến 3. Dự báo bằng các hàm hồi qui 4. Dự báo bằng các hàm liên tiến 5. Phân tích dự báo bằng phương trình
5/22/2014
40
hồi qui thuyến tính đa biến
Dự báo là phán đoán những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai trên cơ sở phân tích khoa học các dữ liệu của quá khứ và hiện tại nhờ một số mô hình toán học.
Dự báo kinh tế là việc đưa ra các dự báo những sự kiện kinh tế sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên cơ sở phân tích khoa học các số liệu kinh tế của quá khứ và hiện tại 3 phương pháp là:
phương pháp trung bình dài hạn, phương pháp trung bình động, phương pháp hồi quy tương quan…
KHÁI NIỆM DỰ BÁO
41
5/22/2014
Dữ liệu cho dự báo
Dự báo được thực hiện trên việc nghiên cứu, phân tích chuỗi dữ liệu vào => dòng cơ sở (baseline).
42
Dòng cơ sở: chuỗi số liệu quan sát được qua thời gian (chuỗi thời gian – Time series) về một sự kiện, hiện tượng nào đó xảy ra trong thế giới thực.
Yêu cầu
Các số liệu quan sát phải đợc sắp xếp theo
thời gian.
Các kỳ quan sát có độ dài bằng nhau. Số liệu quan sát phải xuất phát từ cùng một
điểm trong mỗi kỳ.
43
Không được phép để thiếu dữ liệu. Một số công cụ dự báo của Excel yêu cầu số liệu quan sát phải được sắp xếp theo chiều dọc (theo cột).
Phương pháp trung bình dài hạn
44
5/22/2014
Ví dụ:
45
5/22/2014
Phương pháp đơn giản, tính số dự báo của một kỳ nhất định bằng bình quân số một số kỳ trước đó.
Ưu điểm :
Dễ tính toán. Đáp ứng được các thay đổi mới nhất trong chuỗi
thời gian.
46
Dự báo trung bình động (Moving Average)
Ví dụ: Trung bình động
47
5/22/2014
Ví dụ: Dịch vụ kỹ thuật
48
Công ty dịch vụ - tư vấn kỹ thuật X nhận hợp đồng lắp đặt, bảo trìvà sửa chữa thiết bị cho một doanh nghiệp. Nhằm phục vụ tốt cho công tác lập kế hoạch, công ty lập bảng theo dõi số sự cố kỹ thuật xảy ra mỗi tuần và dự báo số sự cố có khả năng xảy ra trong tuần kế tiếp. Hãy sử dụng Excel để giúp công ty thực hiện công việc trên.
Tuần 1 2 3 4 5 6 7
Số sự có 17 12 114 8 11 10 6
49
Thống kê sự cố kỹ thuật
Thực hiện
Lập bảng giá trị bình quân diễn tiến với hàm
AVERAGE.
Sử dụng biểu đồ với đường xu hướng. Sử dụng công cụ Moving Average. Lưu ý: Công cụ Moving Average cho kết quả dự
báo sớm hơn 1 kỳ so với thực tế.
50
xem
Dự báo bằng các hàm hồi qui
Phương pháp bình quân: chỉ cho phép lập dự trù cho các kỳ không vượt quá điểm cuối cùng của chuỗi thời gian.
51
Phương pháp hồi qui: ước định mối tương quan giữa các số quan sát với một biến khác, có thể là vị trí của số quan sát trong chuỗi thời gian hoặc thời điểm quan sát.
Các kiểu đường hồi qui trong Excel
Lineer : Hồi qui tuyến tính
y = a.x + b
Logarithmic: Hồi qui logarit
y = a.ln(x) + b
52
Polynomial (n): Hồi qui đa thức (bậc n) y = bnxn + bn-1xn-1 + …+ b1x + b0
Các kiểu đường hồi qui trong Excel
Power: Hồi qui lũy thừa
y = b.xn
Exponential: Hồi qui số mũ
53
y = b.nx
Tạo các dự báo hồi qui tuyến tính
Phương cách đơn giản để tạo một dự báo
với hàm hồi quy tuyến tính, dạng
y = ax + b
Thực hiện trong Excel: sử dụng hàm
54
FORECAST hoặc hàm mảng TREND.
Hàm FORECAST
Cú pháp FORECAST(x, Known_Y’s, Known_X’s) Công dụng: Hàm hồi qui truyến tính, dựa trên tập giá trị quan sát Known_Y’s tại chuỗi thời điểm Known_X’s, cho biết giá trị dự báo tại thời điểm tương lai x.
Trong đó:
x là giá trị dùng để dự báo. known_y’s là các giá trị hoặc vùng địa chỉ của tập số liệu
phụ thuộc quan sát được
known_x’s là các giá trị hoặc vùng địa chỉ của tập số liệu
độc lập quan sát được.
55
SỬ DỤNG FORECAST
56
5/22/2014
Hàm TREND
Cú pháp
TREND(Known_Y’s, Known_X’s, New_X’s, Const)
Công dụng: Hàm mảng,, dựa trên tập giá trị quan sát Known_Y’s tại chuỗi thời điểm Known_X’s, tính cá cgiá trị dự báo tại chuổi thời điểm tương lai New_X’s. Giá trị b =0 nếu const = FALSE, được tính bình thường nếu const = TRUE hoặc bỏ qua.
57
Ví dụ: Dịch vụ kỹ thuật
const là hằng số. Ngầm định nếu const = 1 (True) thì hồi quy theo hàm y = ax + b, nếu const = 0 (False) thì hồi quy theo hàm y = ax.
58
Xem
Ví dụ: Hàm Trend
59
5/22/2014
Hàm SLOPE để tính hệ số góc a va hàm INTERCEPT để tính hệ số tự do b của hàm hồi quy tuyến tính đơn y=ax+b.
Thay các hệ số a, b này vào hàm số với giá trị đã biết của x hoặc y ta sẽ tìm ra giá trị còn lại cần dự báo. Cú pháp:
= SLOPE(known_y’s, known_x’s) = INTERCEPT(known_y’s, known_x’s)
Sử dụng hàm SLOPE và INTERCEPT
60
5/22/2014
Ví dụ
61
5/22/2014
Tạo các dự báo hồi qui phi tuyến
Sử dụng trong trường hợp các số quan sát biến động lên hoặc xuống theo một đường cong tương đối lớn.
Thực hiện trong Excel: sử dụng hàm
62
GROWTH.
Hàm GROWTH
Cú pháp
GROWTH(Known_Y’s, Known_X’s,
New_X’s, Const)
Công dụng: Tương tự như hàm TREND song
63
các giá trị được dự báo với quan hệ y = b*n^x. Giá trị b được tính bình thường nếu const = TRUE hoặc bỏ qua, b = 1 nếu const = FALSE.
Ví dụ :Hàm GROWTH
64
5/22/2014
Ví dụ: Doanh thu sản phẩm mới
Một công ty
65
kinh doanh mới tung ra thị trường một loại sản phẩm mới. Do là loại sản phẩm độc đáo, chất lượng tốt, giá cả phải chăng nên công ty đã bán được hàng với doanh số ngày càng cao (xem bảng thống kê). Hãy sử dụng Excel để dự báo doanh thu của công ty trong những tháng sắp tới..
Thống kê doanh thusản phẩm
Tháng Doanh thu Tháng Doanh thu
1 10 5 20
2 11 6 30
3 12.5 7 45
66
4 15 8 70
Thực hiện
67
Xem
Tạo các biểu đồ hồi qui trên Excel
Nhấp phải chuột vào chuỗi dữ liệu trong biểu đồ, yhực hiện chức năng Add Trendline.
68
Xem
Dự báo bằng các hàm liên tiến
Áp dụng phương trình cơ bản
F(t+1) = F(t) + a.e(t)
Trong đó:
t, t + 1: các kỳ (thời điểm) liên tiếp F(t), F(t+1): số dự báo trong các kỳ t và
t+1.
a: hằng liên tiến. e(t): sai số giữa số dự báo và số quan sát
69
tại thời điểm t.
Công cụ Exponential Smoothing
Công cụ dự báo liên tiến, thành phần trong bộ
công cụ Data Analysis,
Ccác tùy biến trong hộp thoại Exponential
70
Smoothings: Input range: Vùng nhập. Damping factor,: Thừa số cản (= 1 – a). Output range: Vùng xuất. Chart Output: Xuất biểu đồ.
71
Hộp thoại Exponential Smoothing
Ví dụ: Cơ sở cho thuê xe
Một cơ sở cho thuê xe du lịch tiến hành thống kê số xe cho thuê mỗi ngày (xem bảng) và dự trù số xe cần chuẩn bị để sẵn sàng cho thuê vào ngày kế tiếp. Hãy sử dụng Excel để thực hiện công việc trên.
5/22/2014
72
Xem
Phân tích dự báo bằng phương trình hồi qui đa biến
Phương pháp được sử dụng phổ biến, cho phép nghiên cứu tác động của nhiều nhân tố đối với kết quả bài toán.
Đặc biệt thích hợp với các doanh nghiệp có sản
73
phẩm đặc trưng, phần lớn.
Phương trình hồi qui tuyến tính đa biến
Phương trình mẫu:
Y = b0 + b1x1 + b2x2 + … + bnxn +
Trong đó
74
Y: biến kết quả. b0: hằng số, gốc của phương trình. x1, x2, … xn: biến độc lập. b1, b2, … bn: hệ số biến độc lập : mức sai số của các tác động khác.
Ví dụ
Công ty ABC thống kê tình hình kinh doanh mặt hàng X trong 3 năm 2008, 2009 và 2010
(Xem
75
Yêu cầu: Xây dựng phương trình hồi qui tuyến tính đa biến, qua đó dự báo doanh thu trong các tháng tới và mối quan hệ giữa các chỉ số.
Xây dựng phương trình hồi qui tuyến tính đa biến trên Excel
Sử dụng công cụ Regression (bộ công cụ
Data Analysis ).
Các tùy biến chính trong hộp thoại công cụ:
Khởi động tiện ích. Input Y range: khối giá trị biến Y . Input X range.: Khối giá trị các biến X Labels : dòng đầu trong các vùng là nhãn. Output options: Tùy biến vùng xuất.
76
77
Kết quả xuất
Xem
78
Nhận định kết quả
Hệ số R = 0,99 => giữa các biến có mối
thương quan cao,
Hệ số xác định R2 = 0.97 => mức độ cao về khả năng giải thích của các biến số. Thông số độ dốc của biến Giá cả (X1) = -
338.02<0 => biến động tỷ lệ nghịch với Sản lượng (biến Y ).
5/22/2014
79
Thông số độ dốc của biến Chi phì QC (X2) = 13.03 >0 => tỷ lệ thuận với Sản lượng.
Kiểm định mô hình hồi qui
Xem xét giá trị t-stat (kiểm định thống kê) của
các biến độc lập: |t-stat| > 2.58 : độ tin cậy 99% |t-stat| > 1.96 : độ tin cậy 95% |t-stat| > 1.64 : độ tin cậy 90%
Kết quả kiểm định: Biến X1 có |t-stat||=
80
11.24, biến X2 có |t-stat||= 24.98 => mô hình có độ tin cậy rất cao, phương trình hồi qui có ý nghĩa thực tiễn.
Xây dựng mô hình dự báo hồi qui
Phương trình hồi qui:
Y = -199.93 - 338.02X1 + 13.03 X2
81
Ứng dụng: Phân rích, dự báo, đánh giá mức độ tác động của việc thay đổi giá bán và chi phí QC tới sản lương, phục vụ cho việc xây dựng các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ
Lập bảng phân tích độ nhạy hai chiều, xem
xét tác động của việc thay đổi giá bán và chi phí quảng cáo tới sản lượng
Phạm vi biến động:
Gía bán: từ 3.5 tới 4.75 triệu đồng/tấn. Chi phí QC: từ 300 tới 400 triệu đồng.
5/22/2014
82
Xem