1
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
Học phần:
CÁC PP T
ỐI
ƯU
Đơn vị: Bộ môn Toán, Khoa CNTT
Thời gian: Tuần 1 Tiết 1-3
GV giảng: 3, Bài tập: 0, Tự học :3
Giáo vn: Nguyễn Trọng Toàn
Vũ Anh M
Chương 1 Bài toán ti ưu hoá và các vấn đề cơ sở
Các mục
1.1 Bài toán TUH và phân loi bài toán.
1.2 Một số mô hình thực tế
1.3 Không gian Euclide n-chiu
Mc đích -
yêu cầu
- Nắm được ý nghĩa ứng dụng trong thực tiễn của các bài toán TUH
- Nhc lại và bổ xung một số kiến thức ĐSTT có liên quan
NỘI DUNG
I. LÝ THUYẾT
Chương 1. BÀI TOÁN TỐI ƯU HÓA VÀ CÁC VẤN ĐỀ CƠ SỞ
1.1 BÀI TOÁN TI ƯU HÓA VÀ PHÂN LOẠI BÀI TOÁN
1.1.1 Bài toán tối ưu hoá tổng quát
Min (hoặc Max) của hàm f(x) (1.1)
với các điều kiện i i n
g (x) , , b ; i=1,m
x X R ,
(1.2)
trong đó:
- f(x) : Hàm mục tiêu với n biến.
- gi(x) ,
i 1,m
: Các hàm ràng buc. Mỗi bất đẳng thức gọi là mt ràng buộc.
- Tập
| 1
ni i
D x X R g ( x ) , , b ;i ,m
Miền ràng buc (1.3)
- x = (x1,x2,..., xn) D : Phương án hay lời giải chấp nhận được.
- Phương án x* D làm cực đại (cực tiểu) hàm mc tiêu gọi là phương án hay lời
giải tối ưu. C thể là: f(x*) f(x), x D đối với bài toán max hay f(x*) f(x),
x D đối với bài toán min. Khi đó f* = f(x*) gi là giá trị tối ưu của bài toán.
1.1.2 Phân loi bài toán
Để tìm thuật giải hiệu quả cho các bài toán Ti ưu hoá cần phân loại các bài toán:
- Quy hch tuyếnnh (QHTT);
- Quy hoach phi tuyến (QHPT);
- Qui hoch rời rạc ( QHRR);
- Qui hoch đa mục tiêu (QHĐMT).
1.2 MT S MÔ HÌNH THC TẾ
1.2.1i toán lập kế hoạch sản xuất tối ưu
Mt công ty muốn sản xuất 2 loại sản phẩm A và B bằng các loại nguyên liệu I,
II và III. Chi phí sn xuất cho một đơn vị sản phẩm được cho trong bng sau:
2
Sn phẩm
Nguyên liệu A B
I 2 1
II 1 2
III 0 1
Gisử công ty lương dự trữ nguyên liu:
I 8
III 3
ơn vị nguyên liu). Tiền
lãi cho 1 đơn vị sản phẩm loại A B ơng ứng : 4 và 5 ơn vị tiền tệ). Cn lập kế
hoạch sản xuất sao cho công ty thu được lãi nhiều nhất với điều kiện hạn chế về nguyên
liệu như trên.
Kí hiệu x1 và x2 tương ứng là số lượng sản phm loại A và B cn sản xuất. Mô hình
toán học của bài toán trên có dạng một bài toán QHTT:
f(x) = 4x1 + 5 x2 max
với điều kiện
1 2
1 2
2
1 2
2x x 8
x 2x 7
x 3
x , x 0
Như vậy, bài toán lp kế hoạch sản xuất tổng quát có dạng:
n
j j
j 1
f (x) c x
max
n
ij j i
j 1
j
a x b ,i 1,m
x 0, j 1,n
trong đó: + xj : Số sản phẩm loại j (
j 1,n
) cần sản xuất ;
+ cj : Tiền lãi của một đơn vị sản phm loại j ;
+ aij : Suất chi phí nguyên liệu loại i(
i 1,m
) cho một đơn vị sản phẩm loại j ;
+ bi : lượng dự trữ nguyên liu loại i.
1.2.2 i toán vn tải
- m kho hàng cha cùng mt loại hàng h được đánh số thứ tự
i 1,m
gọi
là điểm phát thi. Lượng hàng chứa tại điểm phát thứ i ai;
- n điểm tiêu thloại hàng hoá trên được đánh số thứ tự
j 1,n
gi điểm
thu thj; Điểm thu thứ j có nhu cu tiêu thụ hàng là bj .
- Biết cij c pvận chuyển 1 đơn vị hàng hoá t điểm phát thứ i điển thu
th j (
i 1,m
;
j 1,n
).
y lập kế hoạch vận chuyển từ các điểm phát đến các điểm thu sao cho chi phí
vận chuyển là ít nhất với điều kiện: Các điểm phát phải pt hết hàng các điểm thu
thì tho mãn đủ nhu cầu.
Đặt xij ợng hàng cần vận chuyển từ điểm phát Ai đến điểm thu Bj (
i 1,m
;
j 1,n
). Khi đó mô hình toán học của bài toán vận tải (BTVT) có dạng:
3
F(X) = m n
ij ij
i 1 j 1
c x
min
với điều kiện:
n
ij i
j 1
m
ij j
i 1
ij
x a i 1,m
x b j 1,n
x 0 i =1,m ; j =1,n
Để bài toán có lời giải, thì nó phi thoả mãn điều kiện cân bằng thu phát: m n
i j
i 1 j 1
a b
.
1.3 KHÔNG GIAN EUCLIDE n-CHIỀU TRÊN TRƯỜNG SỐ THỰC
1.3.1 Tích vôớng của 2 vector
- Tích hướng trên không gian vector V là một hàm xác định trên VV tho mãn:
i) <x, y> = <y, x> x,y V
ii) <x + y,z > = < x,z> + <y , z> x,y,z V
iii) <x,y > = <x,y> = <x,y> x,y V , R
iv) <x,x> 0 ; <x,x> = 0 x= 0
- Nếu <x,y> = 0 ta nói 2 vector x và y trực giao với nhau.
1.3.2 Siêu phng và nửa không gian
Cho vector aRns thực , siêu phẳng P trong không gian Rn là tp
n
P x R | a,x
Nếu = 0 thì P mt không gian con n-1 chiều. Mỗi siêu phẳng P chia không
gian Rn thành 2 na không gian:
1n
P x R | a,x
: Nửa không gian đóng
2n
P x R | a,x
: Nửa không gian mở
1.3.3 Đa tạp tuyến tính
Định nghĩa 1.2 Giả sử A =(aij)mxn , b
Rm rank(A) = m khi đó tập:
n
A x R | Ax b
được gi là 1 đa tạp tuyến tính có thứ nguyênr = n-m.
Nếu b=0 thì D mt không gian con r chiều. Như vậy siêu phẳng 1 đa tạp
tuyến tính có thứ nguyên n-1, đường thẳng là mt đa tạp tuyến tính thứ nguyên1,
một điểm đa tạp tuyến nh thứ nguyên 0 và không gian Rn một đa tạp tuyến
tính n thnguyên. Thnguyên ca một tập hợp là thnguyên ca đa tạp tuyến tính
bé nht chứa nó.
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đc Nghĩa, Tối ưu hoá, Nxb GD, 1999
2. Trần Vũ Thiệu-Bùi Thế Tâm, Ti ưu hoá , Nxb GTVT, 2000
3. Nguyễn Địch, thuyết tối ưu hoá, Nxb ĐHQG ni, 2003
4
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
Học phần:
CÁC PP T
ỐI
ƯU
Đơn vị: Bộ môn Toán, Khoa CNTT
Thời gian: Tuần 2 Tiết 4-6
GV giảng: 3, Bài tập: 0, Tự học :3
Giáo vn: Nguyn Trọng Toàn
Vũ Anh M
Chương 1 Bài toán ti ưu hoá và các vấn đề cơ sở
Các mục
1.3 Không gian Euclide n-chiu
1.4 Cơ sở giải tích lồi
Mc đích -
yêu cầu
- Nhc lại và bổ xung một số kiến thức ĐSTT có liên quan
- Nắm được cơ s và ý nghĩa hình học của các khái niệm toán học
NỘI DUNG
LÝ THUYẾT
1.4 SỞ GIẢI TÍCH LỒI
1.4.1 Đường thẳng đi qua 2 điểm
Cho 2 đim a và bRn, đường thẳng đi qua a và b là tập :
1
n
x R | x a b, R
.
Chú ý:
+
1
1 1
n
x R | x a b,
= [a, ): Na đường thẳng xuất phát từ a.
+
2
1 0
n
x R | x a b,
= [b, ): Nửa đường thẳng xuất phát từ b.
+
3
1 0 1
n
x R | x a b,
= [a,b]: Đoạn thẳng nối a với b.
1.4.2 Tập hợp lồi
Định nghĩa 1.1 Tập C được gọi là một tập lồi nếu x, y C thì
0 1 1
, ,x a b C

i i
a ,x b
Nghĩa là nếu x,y C thì C chứa cả đoạn thng nối x và y.
Thứ nguyên ca tập lồi là thứ nguyên ca đa tạp tuyến tính nhỏ nhất chứa nó.
c tập lồi Các tp không lồi
Định lí 1.1 Giao của 2 tập lồi là tập lồi
5
Chứng minh:
1.4.3 Tổ hợp lồi
Cho họ gồm m vector S = {a1 , a2 , a3,... am } Rn . Tổ hợp lồi của họ S là biểu thức:
x := m
i i
i 1
x
vi i 0 ,
i 1,m
và m
i
i 1
=1
Tậpc tổ hợp lồi của S được gọi là bao li (convex hull) của S, kí hiệu conv(S).
T định nghĩa trên ta thy đoạn thng [a,b] là bao lồi của 2 điểm a và b cũng là
tập lồi nhỏ nhất chứa a và b.
Định lý 1.2 Nếu X là tập lồi thì nó chứa tổ hợp lồi của một số điểm bất k của nó.
Chứng minh: (Bằng phương pháp qui nạp theo m). Gis X là tp lồi và x1 ,x2 , x3,...
xm X. Đặt x = m
i i
i 1
x
vi i 0,
i 1,m
m
i
i 1
=1. Ta cần chứng minh xX.
Thật vậy:
- Với m =2 ta có x = 1x1+ 2x2 vi 1 ,2 0 và 1 + 2 =1. Suy ra x= 1 x1 +
(1-1) x2 [x1, x2]. Do đó x X.
- Gisđịnh đúng cho m-1 điểm, tức là m 1
i i
i 1
x
với i 0 ,
i 1,m 1
m 1
i
i 1
=1. Đặt = m 1
i
i 1
ta m 1
i
i 1
=1 m =1- 0 khi đó x = m
i i
i 1
x
= m 1
i
i 1
xi
+(1-)xm
Do giả thiết qui nạp ta có m 1
i
i 1
xi X , hơn nữa và xm X nên x Xpcm).
1.4.4 Cu trúc tập lồi
Định nghĩa 1.3. Cho X mt tập lồi đóng trong không gian Rn. Tập con F của X
được gọi là mt diện của F nếu F lồi và bất k một đoạn thng nào nhn một điểm
x ca F làm điểm trong thì đoạn thng đó cũng nằm trong F.
- Diện thứ nguyên 0 được gọi đỉnh hay điểm cực biên ca X. Nếu x là mt
điểm cực biên của X thì không đoạn thẳng nào trong của X nhận x làm điểm trong.
Tập các điểm cực biên của X gọi là vin của X và kí hiệu là V(X).
- Din có thứ nguyên 1 được gọi là cạnh của X.
Định 1.4 Gisử X là tập lồi đóng , giới nội và x0X . Khi đó x0 t hợp lồi của
một số hữu hạn các điểm cực biên của X.
Chứng minh:
1.4.5 Tp lồi đa diện và đa diện lồi
Định nghĩa 1.4
+ Tập lồi đa diện (hay khúc lồi) là giao của số hữu hạn nửa không gian đóng.
+ Đa diện lồi là mt tập lồi đa diện giới nội.
Giả sử tập lồi đa diện D là giao của m nửa không gian đóng cho bởi c bất phương
trình:
i i
a ,x b
với
i 1,m
,
1 2
n
i i i in
a a , a ,...,a R
.
Khi đó m bất phương trình viết lại dưới dạng ma trận
Ax b
và tập