1
Ự Ự
Ả Ả
QU N LÝ D ÁN QU N LÝ D ÁN
MỤC TIÊU MÔN HỌC
2
Nhận biết dự án là gì và mô tả được dự án của tổ chức
Thảo luận tiến trình quản lý vòng đời dự án
Biết cách lựa chọn cấu trúc quản lý dự án thích hợp và xác định các
vai trò quản lý dự án
Biết làm thế nào để khởi sự và lựa chọn dự án hiệu quả
Nhận biết các thành phần của một bản kế hoạch dự án và làm thế
nào để phát triển nó.
Kiểm soát hiệu quả quá trình thực hiện dự án với mức độ cân bằng
giữa mục tiêu, chi phí và thời gian
Biết làm thế nào để kết thúc dự án một cách hiệu quả
Nhận biết giá trị và thực tiễn của một số các công cụ và các phương
pháp QLDA hiệu quả.
NỘI DUNG MÔN HỌC
3
1. Tổng quan về dự án và QLDA
2. Khởi sự và lựa chọn dự án
3. Hoạch định dự án
4. Kiểm soát dự án
5. Kết thúc dự án
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4
ạ ủ
ệ
ệ
ả
ả
ươ
ụ
ỹ ng trình Th y S
AIT – Vi ề
t Nam, Qu n lý d án Tài li u gi ng d y c a ch ệ
ể
ả
ự ạ AIT v phát tri n qu n lý t
t Nam, 1997.
i Vi
Bennet P. Lientz, Kathryn P. Rea, Project Management for the 21st, third edition.
ị ự
ế ậ
ầ ư
ự
ẩ
ố
ả B môn Qu n tr d án, Thi
ị t l p và th m đ nh d án đ u t
, NXB Th ng Kê,
ộ 2005.
Clifford F.Gray/ Erik W. Larson, Project Management – The managerial process,
Mc Graw – Hill Companies, Tnc, 2002.
ế
ạ
ặ
ả
ấ ả
ễ ạ
ề
ệ
ả
ự ễ Georges Hirsch, Đ ng H u Đ o, Nguy n Ti n Dũng, Nguy n Chân, Qu n lý d t Đào t o v qu n lý, 1994.
ữ ụ án, Nhà xu t b n Giáo d c và Trung tâm Pháp – Vi
Jack Clark Francis, Management of Investments International Edition, Mc Graw
Hill Inc, 1993.
Larry Richman, Project Managemant Step – By – Step, Amacom Book, 2002.
Project Management Institude, Project Management Body of Knowledge, 2008.
ươ
ầ ư
ự
ả
ấ ả
ộ
ộ
ng, Qu n lý d án đ u t
, Nhà xu t b n Lao đ ng xã h i, Hà
ừ ộ
T Quang Ph N i, 2005.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ
ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
MỤC TIÊU
6
1. Dự án
2. Quản lý dự án
3. Cấu trúc tổ chức dự án
4. Nhà quản lý dự án và các thành viên
có liên quan
5. Các giai đoạn của dự án
6.
Tầm quan trọng của quản lý dự án
1.1 Dự án là gì?
7
Theo PMBOK: “Dự án là một nổ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ hoặc kết quả duy nhất”.
Tạm thời: mọi dự án đều có thời gian bắt
đầu và kết thúc
Duy nhất: Một dự án có SP/DV/kết quả
nhất định và SP/DV/kết quả của dự án này phải khác với SP/DV/kết quả của dự án khác
1. Dự án là gì?
8
Theo Dr. J. M Juran: “Dự án là một vấn đề cần được lên kế hoạch cho giải pháp”.
Mỗi dự án phải giải quyết một vấn đề cụ
thể
Vấn đề: bao gồm vấn đề tốt và vấn đề
xấu.
1. Dự án là gì?
9
TS Cao Hào Thi: “Dự án là một quá trình
gồm các công việc, nhiệm vụ có liên quan với nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong đk ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách”.
Các đặc trưng cơ bản của dự án
10
• Mục tiêu, kết quả xác định rõ ràng
• Nguồn lực có giới hạn
• Dự án có tính độc đáo đối với mục
• Dự án liên quan đến nhiều bên
• Môi trường hoạt động va chạm
• Tính bất định và độ rủi ro cao
• Dự án có chu kỳ phát triển riêng và
tiêu và phương thức thực hiện
có thời gian tồn tại hữu hạn
Các giai đoạn của dự án
11
Hình thành - khởi đầu dự án: ý tưởng Khái niệm Nghiên cứu tiền khả thi Nghiên cứu khả thi Thiết kế chi tiết thẩm định lựa chọn bắt đầu thực hiện dự án
Thực hiện dự án: hoạch định, lên tiến độ, tổ
chức, giám sát, kiểm soát.
Kết thúc dự án: chuyển giao, đánh giá
Phân loại dự án
12
ườ
ở ướ
ng
i kh i x
ậ
ố
ự
ờ ắ
ế
ộ xã h i
ươ
ươ
ặ
ướ
Xét theo ng DA cá nhân ể DA t p th hay qu c gia ố ế ố DA liên qu c gia (qu c t ) ệ ự Xét theo th i gian th c hi n d án ạ DA ng n h n DA trung h nạ DA dài h nạ Xét theo phân ngành kinh t ấ ả DA s n xu t ạ DA th ng m i ơ ở ạ ầ ự DA xây d ng c s h t ng ụ ộ ị DA d ch v xã h i ỉ ị Xét theo đ a ch khách hàng ẩ ấ DA xu t kh u ụ ị DA tiêu th đ a ph
ng ho c trong n
c
1.2 Quản lý dự án là gì?
13
QLDA là việc ứng dụng các kiến thức,
các kỹ năng, các công cụ và các kỹ thuật vào các hoạt động dự án để đáp ứng các yêu cầu của dự án. (PMBOK,2008)
ế
ả
ự ứ ơ ả ề Các ki n th c c b n v qu n lý d án (PMBOK)
14
ạ Ph m vi
Mua s mắ Mua s mắ
R i roủ
ờ
Th i gian
Thông tin
Chi phí
ấ ượ
Ch t l
ng
Nhân sự
Quản lý dự án là gì?
15
Quản lý dự án là một quá trình hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định (TS Cao Hào Thi)
ự
ộ
ả
ộ ủ B ba ràng bu c c a qu n lý d án
16
ạ Ph m vi, ấ ượ ch t l ng
Chi phí ờ Th i gian
Các ràng bu c đ u quan tr ng nh nhau
ộ ề ư ọ
ộ ộ ộ ườ ả ưở ng nh h ng
Các hành đ ng trong m t ràng bu c th ộ
ộ ế đ n các hành đ ng trong các ràng bu c khác
ự
ộ
ả
ộ ủ B ba ràng bu c c a qu n lý d án
17
Chi phí
ạ Ph m vi, ấ ượ ch t l ng ờ Th i gian
S đánh đ i gi a các m c tiêu ràng bu c ph i
ụ ộ ả
ự ượ đ
ượ ế ậ ở c thi t l p b i khách hàng
ổ ữ ế ả i quy t. c gi ữ ư Nh ng u tiên đ và ban qu n lýả
Sự thành công của một dự án(?)
18
ộ ự M t d án thành công có các ể ặ : đ c đi m sau
Thành quả
ị ờ ạ
Mục tiêu
Chi phí
ố
ồ ự ượ c giao:
ả
Thời gian
Hoàn thành trong th i h n quy đ nh Hoàn thành trong chi phí cho phép ả ạ ượ Đ t đ c thành qu mong mu n ử ụ S d ng ngu n l c đ ệ + Hi u qu (Effective) ệ ữ + H u hi u (Efficiency)
Sự khác biệt giữa quản lý dự án và quản lý chức năng
Ứ
CH C NĂNG
D ÁNỰ
ặ ạ
ấ
L p l
ụ i, liên t c
Duy nh t, không l p l
ặ ạ i
ạ
ệ Lo i công vi c
Hoàn thành d ánự
ọ
Tr ng tâm
ệ
ả
Hoàn thành công vi cệ hi u qu
ượ
ợ
ữ
ự
c huy
Ngân sách
ộ
Ngân sách đ ụ đ ng liên t c
ờ
ổ
Ứ
Ít ng phó. Th i gian ứ
Ngân sách tài tr cho nh ng d án c thụ ể Ứ ứ
ứ ờ ơ ng phó dài h n
ề ơ ng phó nhi u h n. Th i gian ắ ơ ng phó ng n h n
ự ng phó s thay đ i ngườ
ẩ
ự ủ
ể
ẩ
ở
Các chu n m c c a ngành
ự ộ Có th có m t vài chu n m c ấ ệ b i vì công vi c là duy nh t
ệ ổ ị
ở
ủ
môi tr ấ Tính nh t quán và ự ẩ các chu n m c R i roủ
ấ
ượ
R i ro cao b i vì công vi c là ế t duy nh t và không đ
Tính minh b chạ
ượ
Công vi c n đ nh, ít r i roủ ể Có th có ít minh b chạ
ệ c bi ụ i rõ ràng khi các m c ứ c đáp ng
ả Chú gi ự tiêu d án không đ
ế
ự ứ
ẩ n u các chu n m c ượ c đáp ng không đ
1.3 Cấu trúc tổ chức dự án
20
Là một kiểu mẫu được đặt ra để phối hợp hoạt động giữa các
con người trong tổ chức dự án.
Ảnh hưởng mạnh đến làm thế nào quản lý dự án hoạt động
hiệu quả.
Không có cơ cấu tổ chức tốt xấu, mà chỉ có cơ cấu tổ chức
phù hợp hay không?
Trong cơ cấu tổ chức, các thành viên phải được xác định rõ
ràng về công việc, trách nhiệm, nhiệm vụ.
Các loại cấu trúc tổ chức dự án:
Cấu trúc tổ chức theo chức năng
Cấu trúc tổ chức theo dự án
Cấu trúc tổ chức ma trận
Cấu trúc tổ chức theo chức năng
21
dự án được chia ra làm nhiều phần và được phân công tới các bộ phận chức năng hoặc các nhóm trong bộ phận chức năng thích hợp. Dự án sẽ được tổng hợp bởi nhà quản lý chức năng cấp cao. Mỗi bộ phận chức năng có giám đốc quản lý dự án riêng của mình, họ là những người hoạt động độc lập đối với các giám đốc dự án tại các bộ phận khác
Cấu trúc tổ chức theo chức năng
22
Tổng giám đốc
GĐ Marketing
GĐ Tài chính
GĐ Kinh doanh
GĐ Sản xuất
GĐ Dự án 1
GĐ Dự án 1
GĐ Dự án n
GĐ Dự án n
Cấu trúc tổ chức theo chức năng
23
Ưu điểm
T p trung các chuyên gia rõ ràng
ậ
Cùng lúc th c hi n nhi u d án khác nhau
Nhược điểm
ề ự ự ệ
ủ ể ị ệ ấ ộ ề Không cho th y ch th ch u trách nhi m toàn b v
DA
Áp dụng
ế ự ậ ị ẹ ộ ự Không t p trung cho m t d án, khi n d án b coi nh
D án mà m c tiêu chính là áp d ng công ngh
ự ụ ụ ệ
D án đ u t
ầ ư ớ ự l n vào máy móc thi ế ị t b
Cấu trúc tổ chức theo dự án
24
Một nhà quản lý phải chịu trách nhiệm quản
lý một nhóm/ tổ gồm những thành viên nòng cốt được chọn từ những bộ phận chức năng khác nhau trên cơ sở làm việc toàn phần. Các nhà quản lý chức năng không có sự tham gia chính thức.
Cấu trúc tổ chức theo dự án
25
Tổng giám đốc
Giám đốc DA 1
Giám đốc DA 2
Các phòng chức năng
Kinh doanh
Nhân sự
Tài chính
Sản xuất
Cấu trúc tổ chức theo dự án
26
ổ ứ ch c qu n lý theo yêu c u c a khách hàng
ả ầ ủ
ơ ệ ầ ủ ề ự ơ ố ớ ả c rút ng n, hi u qu thông tin cao h n
ử ụ ả
ơ ộ ự
ổ ị ự ề
ệ ở ố
• Ưu điểm Cách t Nhà QLDA có đ y đ quy n l c h n đ i v i DA ắ ượ Thông tin đ • Nhược điểm ệ ồ ự S d ng ngu n l c không hi u qu ậ ữ ổ ỹ Ít có c h i trao đ i k thu t gi a các d án ữ ệ Ít n đ nh ngh nghi p cho nh ng thành viên d án ệ Khó khăn trong vi c cân đ i công vi c
ạ ự các giai đo n d
án
ươ ự ự ợ ệ ng t
ộ ố ng h p m t s DA t ầ ụ ể ượ nhau đ ả c th c hi n ỉ ỏ ệ ỉ
• Áp dụng ườ Tr Công vi c yêu c u c th cao, đòi h i qu n lý t m
Cấu trúc tổ chức theo ma trận
27
Cấu trúc tổ chức theo ma trận là sự kết hợp của hai dạng cấu trúc tổ chức dạng chức năng và dự án. Cấu trúc ma trận có thể được xem như là cấu trúc dạng dự án đặt chồng lên cấu trúc dạng chức năng tạo nên giao diện chung giữa nhóm dự án và các thành phần chức năng
Mỗi dự án chịu sự điều phối của các chủ nhiệm dự án và sự tham gia của các chuyên viên ở các bộ phận chuyên môn
Cấu trúc tổ chức theo ma trận
28
Tổng giám đốc
R & D
Các chủ nhiệm DA
Sản xuất
Tiếp thị
Tài chính
Nhân sự
Dự án 1
Dự án 2
Dự án 3
Cấu trúc tổ chức theo ma trận
29
Ư ể u đi m:
ố ợ ề ự ơ ố ớ c phân ph i h p lý
ế ủ
ướ ị ườ ng
ộ ắ ng
ự ạ ượ ể c đi m ạ ự ồ ủ ưở ề ề ự ạ
ề ế
ầ
ệ ứ ạ ủ ề ộ ậ ứ ầ ủ Nhà QLDA có đ y đ quy n l c h n đ i v i DA ượ Tài năng chuyên môn đ ở ề ự K t thúc d án, nhân l c tr v phòng ban c a mình ổ Nhanh nh y tr c thay đ i th tr Nh Vi ph m nguyên t c m t th tr Có s ch ng chéo và va ch m v quy n l c ồ ự ạ C nh tranh v ngu n l c khan hi m Áp d ngụ ự D án yêu c u công ngh ph c t p ườ ự S tham gia th ng xuyên c a nhi u b ph n ch c năng
ữ
Nh ng căn c đ l a ch n mô hình
ọ ứ ể ự ổ ứ ch c QLDA
t
30
ệ ờ
ủ ự
ộ ấ ị ể ị
ự
ự
ủ ọ
Quy mô d ánự ự Th i gian th c hi n ệ ử ụ Công ngh s d ng ủ Đ b t đ nh và r i ro c a d án ệ ự ự Đ a đi m th c hi n d án ồ ự Các ngu n l c và chi phí cho d án ự ố ượ ng d án cùng th c thi trong S l ầ ờ ỳ ộ m t th i k và t m quan tr ng c a nó …..
ữ
Nh ng căn c đ l a ch n mô hình
ọ ứ ể ự ổ ứ ch c QLDA
t
31
ố ả
ưở
Nhân t
nh h
ng
CT ma trân
Quy mô
ứ CT ch c năng Nhỏ
Trung bình
CT d ánự L nớ
ự
ờ
Th i gian d án
Ng nắ
Trung bình
Dài
ậ ử ụ
ỹ
K thu t s d ng
Tiêu chu nẩ
ứ ạ Ph c t p
M iớ
Tính thay đ iổ
Th pấ
Cao
Cao
ứ ộ ứ ạ M c đ ph c t p
Th pấ
Trung bình
Cao
ầ
ọ
T m quan tr ng
Th pấ
Trung bình
Cao
ể
ặ
Trung bình
Đ c đi m khách hàng
Duy nh tấ
Phong phú, đa d ngạ
Y uế
Trung bình
M nhạ
ậ
ộ ớ ố ợ Tính ph i h p v i các b ự ph n trong d án
ớ
M nhạ
Trung bình
Y uế
ố ợ Tính ph i h p v i các bên liên quan ngoài d ánự
ư
Nhanh
Trung bình
Dài
ờ Th i gian đ a ra các ế ị quy t đ nh
ự
1.4 Các thành viên có liên quan trong d ự ả án và nhà qu n lý d án
32
Thành viên có liên quan là những người có liên quan đến hoặc
ảnh hưởng bởi các dự án
Giám đốc dự án
Người đứng đầu dự án
Thành viên đội dự án
Tạo ra các kết quả kỳ vọng. Cũng tham gia trong tiến trình QLDA
Khách hàng của dự án
Người trong nội bộ hoặc bên ngoài được hưởng lợi từ DA Người sẽ chấp nhận kết quả cuối cùng do dự án tạo ra
Các giám đốc nguồn lực/chức năng
Cung cấp các nguồn lực đặc biệt là nhân lực tham gia vào DA
Các thành viên khác: sponsor
Nhà quản lý dự án: Họ là ai?
33
ả
ự
ườ
ả
ả ấ
ự
ệ
ị Nhà qu n lý d án là ng i ch u trách ệ ụ ể ự nhi m trong qu n lý d án. C th ề ế i quy t các v n đ : gi ệ ự ế ộ ự Ti n đ th c hi n d án Ngân sách cho d ánự ồ ự Ngu n l c ố Các m i quan h trong d án
Vai trò của nhà quản lý dự án
34
ườ
ệ ữ
i và
ả ườ
ng
i trong t ự
ố Qu n lý các m i quan h gi a ng ổ ứ ự ữ
ứ
ự
ả
ậ ủ ự
ỹ
ch c d án ằ Duy trì s cân b ng gi a ch c năng : Qu n lý d án K thu t c a d án
ầ ớ ủ
Đ ng đ u v i r i ro trong quá trình
ộ ủ ự ể ạ
ệ ổ ứ
ch c, lãnh đ o và ki m
ươ QLDA ồ ạ ớ ề T n t i v i đi u ki n ràng bu c c a d án ế ạ ậ L p k ho ch, t tra.
ộ ố ỹ
M t s k năng c a nhà
qu n lýả
ủ d ánự
35
Tiếp thị
Kỹ năng QLDA
Kỹ năng kỹ thuật
Quản lý thời gian
Kỹ năng giao tiếp
CÁC KỸ NĂNG
Lập ngân sách
Quan hệ con người & QL nguồn lực
Truyền đạt
ữ
ể
ữ ứ
Nh ng đi m khác nhau gi a nhà ả QLDA và nhà qu n lý ch c năng
ự
ả
ứ
ả
Nhà qu n lý d án
Nhà qu n lý ch c năng
ợ
ế
ỏ
ự
ứ ổ Có ki n th c t ng h p, kinh
Gi
i trong lĩnh v c chuyên
ệ
nghi m phong phú
môn c a hủ ọ
ề ỹ
ổ
ợ
ạ
ạ ỹ
M nh v k năng t ng h p
Th o k năng phân tích
ộ Là m t nhà t ọ ộ ậ
ư ộ ố ậ ề
ự
ố ợ ổ ứ ch c ph i h p ệ ự m i b ph n cùng th c hi n d ánự
Nh m t đ c công, giám sát ỹ k thu t v lĩnh v c chuyên sâu
ị
ệ ự
ọ
ị
Ch u trách nhi m đ i v i
Ch u trách nhi m l a ch n
công nghệ
ệ ổ ứ ậ ướ
ố ớ ế ch c, l p k ẫ ng d n và QLDA
công tác t ạ ho ch, h
1.5 Tầm quan trọng của quản lý dự án
37
ế ấ ả
ạ ộ
Liên k t t
ệ ủ ự t c các ho t đ ng, công vi c c a d
án
ườ
ự ợ
ữ
Tăng c
ng s h p tác gi a các thành viên và
phân rõ trách nhi mệ
ớ
ệ
ả
ữ
ế
S m phát hi n và đàm phán gi
i quy t nh ng
khó khăn
ấ ượ
ả
ẩ
ạ
T o ra s n ph m có ch t l
ng
ấ ượ
ả
ả
Ki m soát chi phí, đ m b o ch t l
ả ng s n
ể ph mẩ
ạ ớ ơ ộ
ả ứ
ị ườ
Ph n ng nhanh nh y v i c h i th tr
ng
ự
ầ
ả
ế Khi nào c n đ n qu n lý d án
38
Có mục tiêu
cụ thể
Mang tính
Tương tác
đơn chiếc
phức tạp
Công việc
Không thân
Không liên
quen với tổ
tục
chức hiện tại
39
CHƯƠNG 2: KHỞI ĐẦU DỰ ÁN
NỘI DUNG CHÍNH
40
Hình thành dự án Đánh giá và so sánh lựa chọn dự án Các phương pháp ra quyết định Phân tích rủi ro của dự án
2.1 Hình thành dự án
41 41
Ý Tưởng => Khái niệm => NC tiền khả => NC Khả thi => Thiết kế chi tiết thi => Thực hiện dự án
SAU MỖI BƯỚC ĐỀU CÓ
BƯỚC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
2.1 Hình thành dự án
42 42
TẠI SAO VIỆC HÌNH THÀNH DỰ ÁN
LẠI TRẢI QUA NHIỀU GIAI ĐOẠN
NHƯ THẾ?????
2.2 Thẩm định và lựa chọn dự án
43 43
Thẩm định và lựa chọn dự án??
Mục tiêu của thẩm định dự án?
Tại sao phải thẩm định dự án?
Các phương pháp đánh giá?
Phân tích rủi ro của dự án?
2.2.1 Thẩm định và lựa chọn dự án ??
44 44
Thẩm định dự án là một quá trình áp dụng kỹ thuật phân tích toàn diện nội dung dự án đã được thiết lập theo một trình tự hợp lý và theo những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật đòi hỏi của ngành và của quốc gia để đi đến kết luận chính xác về hiệu quả của dự án trên các phương diện tài chính, kinh tế, xã hội, môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu mục tiêu phát triển của quốc gia và chủ dự án. Cụ thể sẽ giải quyết:
- Rà soát toàn bộ nội dung dự án
- So sánh các tính toán và chỉ tiêu của dự án
- Kết luận có chấp nhận dự án hay không?
2.2.2 Mục tiêu của thẩm định dự án
45 45
Là xác định giá trị thực của dự án trên cơ sở so sánh với tiêu chuẩn chấp nhận dự án hoặc với dự án thay thế khác. Giá trị thực được thể hiện ở các mặt:
- Sự phù hợp giữa mục tiêu
- Kỹ thuật và công nghệ của dự án
- Khả năng tài chính, nguồn cung ứng, trình độ quản lý của công ty
- Lợi ích dự án mang lại cho nhà đầu tư và quốc gia
2.2.3 Tại sao phải thẩm định dự án??
46 46
- Lựa chọn những dự án tốt
- Các thành phần của dự án có phù hợp bối cảnh chung
- Nhận dạng rủi ro có thể khi thực hiện dự án
- Chủ động kiểm soát rủi ro
2.2.4 Các nội dung cần thẩm định trong dự án?
47 47
- Thị trường sản phẩm và dịch vụ
- Kỹ thuật và công nghệ
- Tổ chức nhân sự và tiền lương
- Tài chính
Thị trường sản phẩm và dịch vụ
48 48
Ý nghĩa nghiên cứu thị trường sản phẩm – dịch vụ giúp:
- Quyết định sự thành công hay thất bại của dự án
- Là căn cứ cho các quyết định của nhà đầu tư trong từng giai đoạn
- Là căn cứ để quyết định những vấn đề có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm
Thị trường sản phẩm và dịch vụ
49 49
- Xác định quy mô thị trường hiện tại và tương lai
- Xác định vùng thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Xác định thị phần của dự án
- Phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
Thị trường sản phẩm và dịch vụ
50 50
Xác định quy mô thị trường hiện tại và tương lai:
-Căn cứu dự báo quy mô thị trường hiện tại và tương lai
- Chú ý đến các kỹ thuật dự báo: Phương pháp dự án, nguồn số liệu thu thập, phân tích thêm các yếu tố khác ảnh hưởng đến nhu cầu
Thị trường sản phẩm và dịch vụ
51 51
Xác định vùng thị trường tiêu thụ sản phẩm:
- Nhận dạng vùng thị trường hiện tại
- Xác định khối lượng sản phẩm được tiêu thụ
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
- Chọn vùng thị trường tiêu thụ hiệu quả
Thị trường sản phẩm và dịch vụ
52 52
Phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm:
- Các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh: tiến bộ khoa học kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh
- khả năng cạnh tranh: cạnh tranh về giá; cạnh tranh về chất lượng
Phân tích kỹ thuật và công nghệ
53 53
- Công suất của dự án
- Chương trình sản xuất
- Nhu cầu nguyên vật liệu cho dự án
- Xác định nhu cầu công nghệ, trang thiết bị
- Địa điểm đầu tư và nhu cầu xây dựng
Tổ chức nhân sự và tiền lương
54 54
- Tổ chức nhân sự
- Tiền lương
- Phương pháp trả lương
Đánh giá tài chính
55 55
- Nguồn vốn
- Dự kiến doanh thu
- Dự kiến chi phí
- Kế hoạch khấu hao
- Kế hoạch trả nợ
- Phân tích dòng ngân lưu của dự án
2.2.5 Các phương pháp đánh giá
56 56
3 nhóm phương pháp chính:
- Phương pháp dòng tiền chiết giảm
- Nhóm phương pháp truyền thống
- Sử dụng bài toán đa mục tiêu
a. Phương pháp dòng tiền chiết giảm
57 57
F
F
FW
P
AW
PW
A
P
A
n
Phương pháp giá trị tương đương:
CFt: Dòng tiền của dự án
NPV
t
(cid:0) (cid:0)
t
CF t i
0 1
i: Suất chiết khấu (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
T: Số năm của dự án
NPV >= 0: Dự án đáng giá
NPV lớn hơn, dự án có giá trị hơn
a. Phương pháp dòng tiền chiết giảm
58 58
Phương pháp giá trị tương đương:
IRR: Suất thu lợi nội tại IRR là suất chiết khấu làm cho NPV của dự án có giá trị bằng 0.
-IRR > MARR: dự án đáng giá, MARR: suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được
- So sánh 2 dự án, Dự án có IRR lớn hơn thì đáng giá hơn
a. Phương pháp dòng tiền chiết giảm
59 59
B
(B – C)
C
Phương pháp tỷ số lợi ích chi phí B/C:
- Dự án đáng giá nếu B/C >= 1
- Để so sánh 2 dự án, dự án nào có B/C lớn hơn thì đáng giá hơn
b. Phương pháp truyền thống
60 60
Thời gian hoàn vốn: Là thời gian cần thiết để khoản lợi ích thu được bù lại chi phí đầu tư ban đầu. Có 2 chỉ số thời gian hoàn vốn:
hvT
-Thời gian hoàn vốn không xét đến suất chiết khấu:
P
0
tCF
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
t
1
(cid:0)
hvT
-Thời gian hoàn vốn không xét đến suất chiết khấu:
P
0
t
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
CF t t
1(
)
t
1
(cid:0) (cid:0)
b. Phương pháp truyền thống
61 61
Thời gian hoàn vốn:
P: Chi phí đầu tư ban đầu, CFt: Dòng tiền của dự án tại năm t
-Thv ≤ [Thv], trong đó [Thv] thời gian hòa vốn cho phép được qui định cho từng loại dự án đầu tư
- Nếu có 2 dự án, dự án nào có Thv nhỏ hơn thì dự án đó tốt hơn.
Bài tập 1
62 62
Một công ty đang có 3 dự án A, B và C với các dữ liệu về mức thu nhập hàng năm
như sau:
Dự án A
Dự án B
Dự án C
Năm
-20 tr USD
-40 tr USD
- 20 tr USD
0
14
1
4
8
14
2
4
8
3
4
8
4
4
8
5
4
8
6
4
8
7
4
8
8
4
8
9
4
8
10
4
8
Bài tập 1
63 63
Yêu cầu: Hãy so sánh các dự án theo chỉ tiêu:
a.Hiện giá thuần, nếu suất chiết khấu i là 10%.
b. Suất thu hồi nội bộ IRR
c. Thời gian hoàn vốn
d. Nếu tổng công ty có trong tay 80 triệu đồng, 60 triệu đồng, 40 triệu đồng
thì công ty nên chọn dự án nào.
Đáp án
64 64
a. NPV(A)= 4,578 tr USD; NPV(B) = 6,072 tr USD; NPV(C) = 4,297 tr USD
=> Chọn B
b. IRR(A) = 15,24%; IRR(B) = 13,84%; IRR(C) = 26,07%
c. Thời gian hoàn vốn: A: 7 năm 4 tháng;
B: 7 năm 4 tháng; C: 1 năm 8 tháng.
d. Nếu có 80 triệu USD: đầu tư cả 3 dự án
Nếu có 60 triệu: nên đầu tư B và C
Nếu có 40 triệu: chỉ nên đầu tư B
c. Bài toán đa mục tiêu
65 65
Là bài toán có nhiều mục tiêu và mỗi mục tiêu được đo bằng các chỉ số khác nhau
Chất lượng – thời gian – chi phí
Ra quyết định trong đa mục tiêu:
- Phụ thuộc vào mục tiêu, giới hạn về nguồn lực, thái độ của người ra quyết định
- Lựa chọn phương án sao cho thỏa mãn được nhiều mục tiêu cùng lúc
c. Bài toán đa mục tiêu
66 66
Quá trình ra quyết định đa mục tiêu:
Bước 1: tìm lời giải tối ưu cho mỗi mục tiêu
Bước 2: Phân tích đa mục tiêu: Phát hiện ra phương án không bị trội, từ đó lựa chọn phương án đa mục tiêu bằng các phương pháp sau:
c. Bài toán đa mục tiêu
67 67
Nhanh
3
C
Reû
3
0
3
Nhieà u
B
3
Toát
Mô hình phân cực: dùng để nhận dạng phương án không bị trội
Kết luận: Phương án B bị trội
c. Bài toán đa mục tiêu
68 68
ỉ
Ch tiêu (Criteria)
MT1: Nhanh MT2: Nhi uề
MT3: T tố
MT4: Rẻ
3
2
1
2
1
2
1
3
1 T ngổ
3
3
2
Đi mể A
X
X
X
X
10
B
X
X
X
X
6
C
X
X
X
X
8
Phương pháp liệt kê và cho điểm: tiến hành cho điểm tất cả các phương án theo từng mục tiêu và sau đó sẽ chọn phương án nào có tổng số điểm lớn nhất
Kết luận: Phương án A đáng giá
c. Bài toán đa mục tiêu
69 69
Phương pháp ra quyết định đa yếu tố:
Phương pháp MFEP: mỗi yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định sẽ được gán một hệ số nói lên tầm quan trọng tương đối giữa các yếu tố với nhau. Sau đó, đánh giá phương án theo các hệ số này
Kết luận: Chọn phương án có tổng điểm (có tính trọng số lớn nhất) lớn nhất
c. Bài toán đa mục tiêu
70 70
Phương pháp hiệu quả - chi phí:
“Hiệu quả không đổi” hoặc “Chi phí không đổi”. chi phí trên mỗi đơn vị lợi ích hoặc là tỉ lệ hiệu quả chi phí
Hieäu quaû
Ñöôøng ranh giôùi hieäu quaû
(Effective)
(Efficient Frontier)
A4
A6
A7
A5
A3
Phương pháp phân tích hiệu quả chi phí được minh họa:
F
A2
Mieàn khoâng chaáp nhaän
A1
A0
(Unacceptable Region)
K0
K1
K2
K3
K4
K5
K6
Chi Phí (Cost)
K
c. Bài toán đa mục tiêu
71 71
Phương pháp lợi ích chung:
Giả sử có m phương án Ai và n mục tiêu Zj. (i=1,m; j=1,n và αj là trọng số tương ứng với mỗi mục tiêu Zj.
Nếu mục tiêu là Zj với phương án Ai thì Zij là giá trị về mặt chất lượng hoặc số lượng của phương án I đối với mục tiêu j.
Mô hình này có 2 dạng bài toán: + Bài toán Max
+ Bài toán Min
c. Bài toán đa mục tiêu
72 72
Phương pháp lợi ích chung:
...
...
A1
A2
Ai
Am
PAi ụ M c tiêu j
(cid:0)
...
...
Z1
1
Z11
Z21
Zi1
Zm1
(cid:0)
...
...
Z2
2
Z12
Z22
Zi2
Zm2
...
...
...
...
...
...
...
...
(cid:0)
...
...
Zj
j
Z1j
Z2j
Zij
Zmj
...
...
...
...
...
...
...
...
(cid:0)
...
...
Zn
n
Z1n
Z2n
Zin
Zmn
CU
...
...
CU1
CU2
CUi
CUm
(cid:0)
c. Bài toán đa mục tiêu
73 73
Phương pháp lợi ích chung:
Z
Z
ij
ij
min i
Bài toàn Max: (cid:0)
b ij
(cid:0) Bước 1: đổi Zij thành bij
Z
Z
ij
ij
min i
max i
(cid:0)
Bước 2: Định nghĩa trọng số αj cho mỗi mục tiêu j
Bước 3: Tính CUi cho mỗi phương án i
Bước 4: Sắp xếp các phương án theo thứ tự giảm dần của CUi, phương án tốt nhất là phương án có CUi có giát rị lớn nhất
c. Bài toán đa mục tiêu
74 74
Phương pháp lợi ích chung:
Z
Z
ij
ij
min i
Bài toàn Max: (cid:0)
b ij
(cid:0)
Z
Z
ij
ij
min i
max i
Bước 1: đổi Zij thành bij (cid:0)
n
(cid:0)
Bước 2: Định nghĩa trọng số αj cho mỗi mục tiêu j
CU
i
j
b ij
j
1
(cid:0) (cid:0) (cid:0) Bước 3: Tính CUi cho mỗi phương án i (cid:0)
Bước 4: Sắp xếp các phương án theo thứ tự giảm dần của CUi, phương án tốt nhất là phương án có CUi có giát rị lớn nhất
c. Bài toán đa mục tiêu
75 75
Phương pháp lợi ích chung:
Các bước thực hiện trong bài toán Min cũng tương tự như trong bài toán Max, nhưng ở đây có sự khác biệt là:
+ Zij càng nhỏ nhất càng tốt
+ Bij được tính như sau:
Z
Z
ij
ij
max i
(cid:0)
b ij
(cid:0)
Z
Z
ij
ij
min i
max i
(cid:0)
c. Bài toán đa mục tiêu
76 76
Phương pháp thỏa hiệp:
Giả sử có 2 mục tiêu Z1 và Z2. Nếu toàn bộ nguồn lực tập trung cho Z1 => Z1 max. Nếu toàn bộ nguồn lực cho Z2 => Z2 max. Nếu ta giảm bớt nguồn lực cho mục tiêu Z1 ta sẽ cải thiện được mục tiêu Z2 và ngược lại. Lần lượt như vậy ta sẽ có được đường cong đánh đổi hay gọi là đường giới hạn nguồn lực
c. Bài toán đa mục tiêu
77 77
Q (Z1Q, Z2Q)
Nghieäm lyù töôûng (Ideal Solution)
Z2max
Lj
Z2j
Zij
Z1j
Z1max
Phương pháp thỏa hiệp:
c. Bài toán đa mục tiêu
78 78
Phương pháp lựa chọn: giúp lựa chọn phương án tốt hơn chứ không phải phương án tốt nhất
Giả sử có 2 phương án Ai và Aj
+ Ai R Aj có nghĩa là Ai được ưa thích hơn Ajij
i
j
+ R là toán tử sắp hạng
+
Kí hiệu này thể hiện i được ưa thích hơn j
c. Bài toán đa mục tiêu
79 79
4
7
6
1
3
8
5
2
Phương pháp lựa chọn:
2.4 Phân tích rủi ro của dự án
80
Rủi ro là gì? Tại sao phải phân tích rủi ro? Làm gì để đối phó với rủi ro? Các phương pháp phân tích rủi ro?
Rủi ro là gì???
81
Rủi Ro là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả kỳ vọng theo kế hoạch.
Tại sao phải phân tích rủi ro ?
ắ
ỉ ọ ắ ắ ề ươ Khi nói v t ng lai ắ ề ộ Ch có m t đi u ch c ch n là ứ ề m i th đ u không ch c ch n
Tại sao phải phân tích rủi ro??
83
- Đa số các yếu tố (biến) ảnh hưởng đến kết quả dự án đều có mức độ không chắc chắn cao. - Thông tin và dữ liệu cần cho các dự báo chính xác hơn là tốn kém - Cần giảm khả năng thực hiện một dự án “tồi" trong khi không bỏ lỡ chấp thuận một dự án“tốt"
Tại sao phải phân tích rủi ro??
84
- Trong hoạt động kinh doanh luôn tồn tại những yếu tố rủi ro và không chắc chắn. (cid:0) Để đối phó với yếu tố không chắc chắn: + Giả định mọi việc sẽ xảy ra đúng như kế hoạch và sẵn sàng thích nghi với những biến đổi có thể có + Tiên liệu và hạn chế các yếu tố bất định
Các loại rủi ro ?
Rủi ro có tính hệ thống Không thể đa dạng hóa
Rủi ro không có tính hệ thống
Có thể đa dạng hóa
Các loại rủi ro ?
Rủi ro kinh doanh
Rủi ro tài chánh
Rủi ro có tính chiến lược
Các loại rủi ro ?
RỦI RO KINH DOANH
Rủi ro kinh doanh liên quan đến thị trường sản phẩm của dự án, bao gồm: Đổi mới Công nghệ Trang thiết bị, Nguyên vật liệu mới Thiết kế sản phẩm Sản phẩm thay thế Tiếp thị Nhu cầu thị trường Hoạt động của đối thủ cạnh tranh
Các loại rủi ro ?
RỦI RO TÀI CHÍNH Rủi ro tài chánh liên quan đến các thiệt hại
có thể xảy ra trong thị trường tài chánh Do sự thay đổi của các biến số tài chánh:
Lãi suất Tỉ giá hối đoái Giá cả
Khả năng tạo ra lợi nhuận Khả năng thanh toán nợ Khả năng thanh khoản
Các loại rủi ro ?
RỦI RO CÓ TÍNH CHIẾN LƯỢC
Rủi ro có tính chiến lược liên quan đến các sự biến đổi cơ bản trong môi trường kinh tế và chính trị
Các phương pháp phân tích rủi ro
90
Phân tích độ nhạy Phân tích tình huống Phân tích rủi ro mô phỏng Phần mềm Crystal-Ball, @Risk
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy là bước đầu tiên trong phân tích rủi ro Phân tích ảnh hưởng của từng biến đầu vào có tính bất định để kết quả của dự án, đặc biệt những biến có khả năng đảo lộn kết quả của dự án. Xem xét mức độ “nhạy cảm” của kết quả dự án khi thay đổi biến đầu vào. Khi phân tích độ nhạy cần xác định được biến số quan trọng và các biến này cần được nghiên cứu kỹ hơn. Kết quả của mô hình này giúp người ra quyết định có cơ sở quyết định lựa chọn dự án hay yêu cầu phải nghiên cứu thêm về dự án.
Các hạn chế của phân tích độ nhạy
Chỉ xem xét từng biến số trong khi kết quả lại chịu tác động của nhiều biến số cùng một lúc Không trình bày được xác suất xuất hiện các biến số và xác suất xảy ra của các kết quả.
Có thể phân tích độ nhạy bằng EXCEL: Data = >
Table.
Phân tích tình huống
Xem xét đồng thời ảnh hưởng của một số biến số
đến kết quả.
Một số tình huống thường được phân tích:
Tình huống tốt nhất: giá bán cao nhất – giá mua thấp nhất Tình huống thường xảy ra: giá bán trung bình – giá mua trung bình Tình huống xấu nhất: Giá bán thấp nhất – giá mua cao nhất
Nếu trong tình huống xấu nhất mà kết quả vẫn tốt =>
Dự án đáng giá.
Nếu tình huống tốt nhất mà kết quả vẫn không đáng
giá => không nên thực hiện dự án
EXCELL: Data - table
Phân tích tình huống
Phân tích tình huống hay còn gọi là phân tích độ nhạy 2 chiều. Như trong các tình huống trên bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố giá bán và giá mua.
Nếu dự án bị ảnh hưởng bởi những yếu tố
khác nữa thì phải làm sao???
Phân tích kịch bản (n biến)
Có nhiều biến đồng thời ảnh hưởng đến kết quả dự án. Bao gồm hài kịch (lạc quan) và bi kịch (bi quan).
Tình huống lạc quan – bi quan bị ảnh hưởng bởi nhiều biến số: Giá bán, tỷ giá, chi phí…. Dùng công cụ Scenarious trong excel để phân
tích từng kịch bản.
Phân tích mô phỏng
Sử dụng phần mềm Crystal ball hỗ trợ Xác suất được thành công dự án mong đợi
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN BẰNG EXCEL VÀ CRYSTAL BALL
97
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
MỤC TIÊU
98
Kết thúc làm việc với chủ đề này, người học sẽ có khả năng tốt hơn trong:
Xác định được những lợi ích của việc hoạch định dự án và khung hoạch định cơ bản
Sử dụng các công cụ kỹ thuật hoạch định dự án để phát triển một kế hoạch dự án chi tiết
Phân biệt tiến trình hoạch định dự án và kế hoạch dự án
Đạt được sự chấp thuận các kế hoạch dự án
3.1 KHÁI NIỆM
99 99
Hoạch định là một chức năng của quản lý. Nếu không lập kế hoạch, thì nhà quản lý sẽ không thể kiểm soát được, bởi không có tiêu chuẩn để đánh giá tiến trình hoặc chi tiêu thực tế.
3.1 KHÁI NIỆM
100 100
Hoạch định dự án là quá trình sắp xếp và quản lý các công tác/ công việc trong môi trường đã được dự báo nhằm hoàn thành mục tiêu của dự án.
What/ When/ Who/ How/ Cost/ Resources/ Result???
3.2 LỢI ÍCH
101 101
Là cơ sở tuyển dụng, điều phối
nhân lực.
Là cơ sở để dự toán tổng ngân sách, chi phí cho từng công việc. Điều phối và quản lý các công
việc của dự án.
Giảm độ rủi ro dự án. Tạo điều kiện dễ dàng cho việc
kiểm tra giám sát.
Tránh tình trạng không khả thi, lãng phí nguồn lực và những hiện tượng tiêu cực.
LỢI ÍCH
102 102
Góp phần đạt được mục tiêu Nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực
Gia tăng sự giao tiếp/phối
hợp
Tạo động cơ thúc đẩy mọi
người
Đạt được sự tài trợ đối với
dự án
LỢI ÍCH đối với Nhà thầu
103 103
Hiểu rõ hơn về công việc, tránh thực hiện
công việc bừa bãi. Mỗi dự án có những vấn đề riêng, do đó cần phải chi tiết chúng để tìm ra câu trả lời hiệu quả và kinh tế nhất
Ngăn ngừa tổn thất về tài chính. Đồng thời,
nếu hoạch định cẩn thận có thể giảm bớt chi phí và thời gian cho dự án
Cung cấp nguồn lao động thích hợp cho mỗi
hoạt động của dự án Điều phối các thầu phụ Tiêu chuẩn để đo lượng công việc thực tế
LỢI ÍCH đối với khách hàng
104 104
Biết chính xác thời gian cần thiết thực hiện từng công việc và vốn đầu tư của khách hàng có hiệu quả theo tiến triển của các công việc hay không?
LỢI ÍCH đối với các bên liên quan
105 105
Bao gồm: nhà tư vấn, thầu phụ, chuyên gia, KTS, nhà cung cấp và cơ quan địa phương. Tất cả sẽ biết được dự án có mấy giai đoạn tất cả, khi nào công việc sẽ được thực hiện và do đó họ sẽ có những kế hoạch thích hợp cho mình.
Ai: thực hiện công tác hoạch định dự án????
Giám đốc dự án??? Nhân viên nhà thầu??? ….
Tiêu chuẩn đánh giá việc hoạch định
Nội dung: Đầy đủ, nhưng không quá chi tiết. Rõ
ràng và không mơ hồ
Có thể hiểu được: mục tiêu và cách thức thực hiện Có thể thay đổi được: có thể dễ dàng thay đổi, cập
nhật và sửa đổi.
Có thể sử dụng được: tạo điều kiện dễ dàng cho
việc kiểm soát và truyền đạt thông tin.
Những vấn đề thường gặp trong hoạch định
- Mục tiêu không rõ ràng ở những cấp thấp hơn
- Hoạch định quá nhiều công việc trong tg ngắn
- Ước tính về tài chính không đủ
- Hoạch định trên CSDL không đầy đủ
- Tiến trình hoạch định không có hệ thống
- Không ai biết được mục tiêu cuối cùng
- Những yêu cầu về nhân sự không rõ ràng.
Những vấn đề thường gặp trong hoạch định
- Mốc tg quan trọng không được thể hiện.
- Đánh giá dự án dựa trên phán đoán, không dựa
trên các tiêu chuẩn hoặc số liệu.
- Không quan tâm đến nguồn lực sẵn có với
những kỹ năng cần thiết
- Mọi người thường thay đổi thời gian thực hiện công tác mà không hoặc ít quan tâm đến tiến độ thực hiện chung.
Ơ Ả
Ạ
Ị
3.3 KHUNG HO CH Đ NH C B N
110 110
Xác lập mục tiêu
Mô tả công việc
Lập tiến độ
Hoạch định nguồn lực
Hoạch định kiểm soát
3.3.1 THIẾT LẬP CÁC MỤC TIÊU DỰ ÁN
111 111
Là kết quả cụ thể mà dự án
muốn đạt được
Cân nhắc ba khía cạnh
chính của các mục tiêu dự án: chi phí, thời gian và phạm vi
C
h
i
p
h
í
Thời gian
Phạm vi
Yêu cầu với mục tiêu
112 112
Specific
Rõ ràng, cụ thể
Measurable
Có thể đo lường được
Attainable
Có thể đạt được
Realistic
Có tính thực tế
Time-Bound
Có giới hạn về thời gian
CÁC CẤP ĐỘ MỤC TIÊU CUẢ DỰ ÁN
113 113
Mục Tiêu tổng thể (Goal / Overall Objective / Long-term
objective)
Một mục tiêu thuộc cấp độ cao.
Trình bày định hướng tổng quát để từ đó chỉ ra những hoạt động
và những nhiệm vụ
Mục tiêu dự án (Project objective / Purpose)
Là những mô tả chính xác cái gì được làm để hoàn thành mỗi
mục tiêu tổng thể
Đây là điều chúng ta muốn đạt được sau khi dự án thực hiện có
kết quả.
3.3.2 Hoạch định phạm vi dự án
114 114
Hoạch định phạm vi dự án là mô tả quá trình thực hiện các công việc dự án một cách kĩ lưỡng theo trình tự. Hoạch định phạm vi dự án sẽ phân định các công việc thuộc và không thuộc dự án. Bao gồm các tiến trình cần thiết để bảo đảm dự án bao gồm những công việc cần thiết, và chỉ những công việc nào cần thiết, để hoàn thành mỹ mãn mục tiêu dự án. Nhằm xác định và kiểm soát những gì
nằm trong và ngoài phạm vi dự án
Hoạch định phạm vi dự án
115 115
Phạm vi công việc của dự án: Là công việc phải thực hiện để tạo ra một kết quả với những đặc điểm nhất định.
Qui trình hoạch định phạm vi dự án
116 116
Thu thập yêu cầu
Là tiến trình thu thập và xác lập những
mong đợi của các bên liên quan đến dự án. Xác định phạm vi công việc
Là tiến trình soạn thảo một bản mô tả chi tiết phạm vi công việc của dự án về những việc thuộc và không thuộc dự án. Thiết lập WBS
Là một cấu trúc phân chia theo thứ bậc các công việc và các sản phẩm cuối cùng phải được hoàn tất để kết thúc dự án. Đây là một tài liệu cơ bản để ước lượng chi phí, tổ chức, lập tiến độ và kiểm soát việc thực hiện phù hợp với từng cấp độ dự án
Thu thập yêu cầu Thu thập yêu cầu
117 117
Các phương pháp thu thập
yêu cầu: Phỏng vấn – Interviews Thảo luận nhóm – Focus Groups Hội thảo – Facilitate Workshops Kỹ thuật chuyên gia – The Delphi
technique
Xác định phạm vi công việc
118 118
Công việc nào sẽ được làm
để đạt mục tiêu dự án
Phân biệt các hoạt động phải thực hiện và các kết quả phải đạt được tiếp theo các hoạt động đó.
Làm rõ những công việc nào có liên quan với nhau để có thể tiến hành kiểm soát chúng trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Thiết lập WBS Thiết lập WBS
119 119
Cơ cấu phân chia công việc –
WBS Thực hiện WBS là thực hiện tiến trình chia những công việc có qui mô lớn trong dự án thành nhiều phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn.
Là công cụ quan trọng để xác định các công việc cần và đủ để hoàn thành dự án
Từ điển kết cấu phân chia công việc – WBS Dicnationary là một tài liệu được tạo ra từ qui trình thiết lập WBS và nhằm mục đích hỗ trợ cho WBS và chi tiết hóa nội dung WBS
Thiết lập WBS Thiết lập WBS
120 120
Tính hữu dụng của WBS
Tránh bỏ sót các công việc Là cơ sở để phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận và cá nhân Là cơ sở để lập sơ đồ mạng
PERT/CPM
Là cơ sở để xây dựng kế hoạch tiến độ và phân bổ nguồn lực thực hiện dự án
Là cơ sở để đánh giá kết quả thực
hiện dự án trong từng thời kỳ
Thiết lập WBS Thiết lập WBS
121 121
Các nguyên lý cơ bản tạo WBS
Một đơn vị công việc chỉ xuất hiện một nơi trong
WBS.
Nội dung công việc trong một mục WBS bằng
tổng các công việc dưới nó.
WBS phải nhất quán với cách thực hiện công việc Các thành viên nhóm dự án phải tham gia phát
triển WBS
Mỗi mục WBS phải có tài liệu đi kèm WBS phải là công cụ linh hoạt để đáp ứng những thay đổi điều khiển nội dung công việc theo đúng tuyên bố về phạm vi.
Cấu trúc của WBS Cấu trúc của WBS
122 122
Mẫu WBS – Dạng Sơ đồ tổ chức
Cấu trúc của WBS Cấu trúc của WBS
123 123
Mẫu WBS – Dạng Outline
Cấu trúc của WBS Cấu trúc của WBS
124 124
Mẫu WBS – Dạng Mind - Map
Cấu trúc của WBS Cấu trúc của WBS
125 125
Mẫu WBS – Dạng Cây đa hệ
Gói công việc trong WBS Gói công việc trong WBS ((WorkWork package
package inin WBSWBS))
126 126
Gói công việc là cấp thấp nhất của WBS. Một gói công việc được xác định một cách rõ ràng sẽ có những đặc điểm sau :
Định nghiã được công việc (Cái gì – What) Chỉ ra thời gian để hoàn thành gói công việc (Bao lâu – How
long)
Chỉ ra ngân sách theo từng thời đoạn để hoàn thành gói công
việc (Chi phí – Cost)
Chỉ ra những nguồn lực cần có để hoàn thành gói công việc
(Bao nhiêu – How much)
Chỉ ra trách nhiệm cuả từng người đối với từng công việc (Ai –
Who)
Chỉ ra những điểm cần giám sát đối với việc đo lường tiến trình
Tiêu chuẩn của WBS tốt Tiêu chuẩn của WBS tốt
127 127
Chất lượng và sự hoàn thành cuả dự án có thể được đo
Có sự kiện bắt đầu và sự kiện kết thúc
Thời gian, chi phí và những nguồn lực khác có thể được
lường một cách dễ dàng.
Nó bao gồm các công việc mà có thể quản lý, có thể đo lường và các công việc này độc lập với các công việc trong những hoạt động khác
Thông thường, nó sẽ tạo thành một dòng công việc liên
ước lượng môt cách dễ dàng
tục từ khi bắt đầu đến khi kết thúc
3.3.3 Quản trị thời gian dự án
128
Quản trị thời gian dự án là quá trình phân bổ thời gian theo dõi tiến độ công việc nhằm mục đích đảm bảo dự án thực hiện đúng với dự kiến cho sẵn và có biện pháp khắc phục khi dự án bị trễ.
Ý nghĩa
129
Đặt các hoạt động dự án vào khung thời gian cụ thể để triển khai thực hiện và kiểm soát
Kết quả cuối cùng là tạo ra Biểu đồ tiến độ dự án (Gantt, mạng)với các hoạt động tới hạn; Các điểm mốc; Các kế hoạch khác có liên quan đến tiến độ (biểu đồ khối lượng nguồn lực, dự báo luồng tiền, kế hoạch cung ứng,,…) để đảm bảo khả năng hoàn thành dự án đúng hạn, đạt chất lượng.
Các quá trình
130
Bước 1. Xác định các công việc cần
làm (Activity definition)
Bước 2. Xác định thứ tự ưu tiên của
các công việc (Activity sequencing)
Bước 3. Ước tính thời gian cho mỗi công việc (Activity duration estimating)
Bước 4. Phát
triển
lịch
trình
(Schedule development)
Bước 5. Lập kế hoạch kiểm soát
(Schedule control)
a. Xác định các công việc cần làm Activity Definition
131
Cơ sở để thực hiện:
Bản tuyên bố dự án (Project charter): cung cấp thông tin về thời điểm bắt đầu và kết thúc DA cũng như thông tin về lịch trình và ngân sách của DA.
Bản báo cáo quy mô (Scope statement) và cấu trúc phân chia công việc (WBS): cung cấp thông tin về những công việc cần làm.
a. Xác định các công việc cần làm (tt) Activity Definition
132
Mục đích: Hiểu rõ về các công việc cần làm để có thể ước tính thời gian thực hiện công việc một cách chính xác.
b. Xác định thứ tự ưu tiên các công việc Activity Sequencing
133
Xem xét lại các công việc và xác định các mối
quan hệ giữa các công việc liên quan:
Sự liên hệ có tính bắt buộc (logic cứng): vốn có trong
bản chất công việc
Sự liên hệ có tính tùy nghi (logic mềm): được xác định
bởi nhóm dự án.
Sự liên hệ với bên ngoài: bao hàm những mối liên hệ giữa họat động dự án và họat động không phải dự án
Mục đích: Xác định rõ các mối liên hệ công việc để sử dụng phân tích lộ trình tới hạn (phương pháp phân tích đường găng - Critical Path)
b. Xác định thứ tự ưu tiên các công việc (tt) Activity Sequencing
134
Kỹ thuật phân tích: Sơ đồ mạng là kỹ thuật được ưa thích để trình bày trình tự sắp xếp các họat động.
Sơ đồ mạng lưới thể hiện dưới dạng biểu đồ một cách logic các mối liên hệ công việc hoặc thứ bậc công việc.
b. Xác định thứ tự ưu tiên các công việc (tt) Activity Sequencing
135
Kỹ thuật phân tích: Hai kỹ thuật vẽ biểu đồ mạng lưới:
Phương pháp sơ đồ biểu diễn hoạt động trên
các node
Phương pháp sơ đồ biểu diễn hoạt động trên
các mũi tên
Phương pháp Activity–On–Node (AON)
136
Sử dụng điểm nút (nodes) hoặc hộp (boxes) để
đại diện cho công việc
Mũi tên (arrow) biểu diễn cho mối liên hệ giữa
các công việc
Các mối liên hệ trong AON
137
Có 4 mối liên hệ trong sơ đồ mạng lưới AON
(FS): việc A kết thúc trước khi
việc B bắt đầu.
(SS): việc A bắt đầu trước khi
việc B bắt đầu.
(FF): việc A kết thúc trước khi
việc B kết thúc.
(SF): việc A bắt đầu trước khi
việc B kết thúc.
Các thông số chính trong AON
138
ES (Early Start): Thời điểm xuất phát sớm EF (Early Finish): Thời điểm hoàn thành sớm LS (Late Start): Thời điểm xuất phát muộn LF (Late Finish): Thời điểm hoàn thành muộn D (Duration): Thời gian qui định F/SL (Foat/Slack): Thời gian dự trữ
TFi (Total Float): Thời gian dự trữ chung FF (Free Float): Thời gian dự trữ độc lập
Biểu diễn thông số trên AON
139
ES
D
EF
Tên công vi cệ
LS
TF
LF
139
Tính toán thông số chính trong AON
140
Xác định ES và EF Đi xuôi dòng sơ đồ mạng tính ESj Bắt đầu từ hoạt động đầu tiên, ta có
ES1= 1 EFi = ESi + Di 1
Tại một hoạt động chỉ có một hoạt động đến
ESj = EFi + 1
Tại một hoạt động có nhiều hoạt động đến
(Merge activity)
ESj = Max{EFi} + 1
Tính toán thông số chính trong AON
141
Xác định LS và LF Đi ngược dòng sơ đồ mạng tính LFj Bắt đầu từ hoạt động cuối cùng, ta có
LFcuối = EFcuối LSi = LFi Di + 1 Tại một hoạt động chỉ có một hoạt động tiếp sau :
Tại một hoạt động có nhiều hoạt động tiếp sau
LFi = LSJ 1
(Burst activity) :
LFi = Min{ LSj } – 1
Tính toán thông số chính trong AON
142
ằ
ự ữ ủ
ượ
ị c xác đ nh b ng:
ộ D tr c a m t ho t đ ng i đ
ạ ộ TFi = LSi ESi = LFi – EFi FFi = ESj – EFi 1 ạ ộ
ụ
Ví d : Ho t đ ng C có slack = LS
ể
ấ
ể ế
ớ ắ ầ
ắ ầ
ể
ờ
C – ESC = 22 – 7 = 15 (ngày) ho t đ ng C có th hoãn 15 ộ ạ ớ ắ ầ ờ ngày sau th i đi m b t đ u s m nh t mà không ủ ưở ự ờ ả ng đ n th i gian hoàn thành c a d làm nh h ề ướ ệ ả ị c C đ u đã đ nh là các công vi c tr án. (V i gi ấ ớ b t đ u vào th i đi m b t đ u s m nh t)
Lưu ý về thời gian dự trữ
143
ờ
ể
ờ
ờ ấ ắ ầ
ộ
ự ữ ớ ể ễ ờ
ự
ệ
ả ể
ớ
Th i gian d tr (slack) là th i gian có th trì ệ hoãn th i đi m s m nh t b t đ u m t công vi c v i ớ mà không làm tr th i gian hoàn thành d án, ắ ề ấ ả ị c đó đ u b t t c các công vi c tr gi đ nh t ầ ừ ờ đ u t
ướ ấ . ắ ầ th i đi m b t đ u s m nh t
ế
ấ ỳ
ộ ắ ầ
ạ ễ
ộ N u b t k m t ho t đ ng nào không n m trên ờ i cho
ự ữ ẽ ị ả
ộ ế
ằ ạ găng mà b t đ u tr , th i gian d tr còn l ừ toàn b ti n trình không găng s b gi m tr .
Các nguyên tắc cơ bản trong việc phát triển sơ đồ mạng AON
144
Các hoạt động trong sơ đồ mạng hướng từ trái sang
Một hoạt động không thể bắt đầu cho đến khi hoạt
phải, không được tạo thành vòng lặp
Mũi tên trên sơ đồ mạng chỉ ra mối liên hệ có trước
động liên quan có trước được hoàn thành
Mỗi hoạt động nên có một số nhận dạng duy nhất
Số nhận dạng của một hoạt động sẽ lớn hơn bất kỳ số
hoặc tiếp theo sau hoạt động
Kinh nghiệm chỉ ra rằng khi có nhiều hoạt động bắt đầu thì một điểm nút bắt đầu được sử dụng để chỉ rõ sự bắt đầu; tương tự một điểm nút kết thúc để chỉ rõ sự kết thúc dự án
nhận dạng của hoạt động nào đứng trước nó
Sơ đồ mạng AON của dự án X
145
9
11
MAX
3 E
4
8
5 B
9
0 11
12
16
4
0
8
5 H
8
9
2
12
0 16
17
18
1
3
3
4
4
7
10
11
F 2
2 J
8
10
1
A 0
3
17
6
C 2
9
0 18
3 G
11
3 13
11
13
4
5
8
3 I
14
3 16
D 5
13
9
MIN
Bài tập 1
Một dự án phát triển sản phẩm mới của công ty bao gồm các công việc, trình tự công việc và dự kiến thời gian thực hiện từng công việc được cho như sau:
ự
ệ
ầ
Công vi cệ
ệ ắ ầ Công vi c b t đ u
TG th c hi n (tu n)
A
ừ ầ T đ u
4
B
ừ ầ T đ u
5
C
ừ ầ T đ u
6
D
Sau A
5
E
Sau B
6
F
Sau C
7
G
Sau D, E, F
5
Yêu cầu: Vẽ sơ đồ diễn thứ tự ưu tiên các công việc và xác định các mốc thời gian liên quan cho từng công việc
Bài tập 2
Một dự án bệnh viên có các hoạt động và trình tự như sau:
ệ
ự
ệ
ầ
Công vi cệ
Công vi c tr
ướ c
TG th c hi n (tu n)
A
ừ ầ T đ u
2 3
B
ừ ầ T đ u
2
C
A
4
D
A,B
4
E
C
3
F G
C D,E
5
2
H
F,G
Yêu cầu: Vẽ sơ đồ diễn thứ tự ưu tiên các công việc và xác định các mốc thời gian liên quan cho từng công việc
Bài tập 3
Một nhóm SV trường ĐH NT đang thực hiện một bài tiểu luận với các nội dung công việc và thời gian hoàn thành các công việc được cho sau đây:
ệ
ự
ệ
ầ
Công vi cệ
Công vi c tr
ướ c
TG th c hi n (tu n)
A
ừ ầ T đ u
4 5
B
ừ ầ T đ u
2
C
ừ ầ T đ u
3
D
A
2
E
A,D,B
1
F G
C F,E
5
3
H
F,G
Yêu cầu: Vẽ sơ đồ diễn thứ tự ưu tiên các công việc và xác định các mốc thời gian liên quan cho từng công việc
Phương pháp Activity–On–Arrows (AOA)
149
Mũi tên (arrows) để đại diện cho công việc. Điểm nút (nodes) hay vòng tròn (circles) đại diện cho điểm bắt đầu và kết thúc các công việc.
Cách vẽ sơ đồ mạng lưới AOA
150
Sự kiện/nút (Event): sự kết thúc của một/một số công việc & là điều kiện để bắt đầu một/một số công việc tiếp sau.
Ký hiệu:
Công việc/công tác (activity): Hoạt động giữa 2 sự kiện đòi hỏi phải tốn thời gian, công sức của người lao động & thiết bị vật tư.
Ký hiệu:
i
Sự kiện xuất phát i Sự kiện kết thúc j
A
j i t
Cách vẽ sơ đồ mạng lưới AOA
151
Có 3 loại công việc: Công việc thực Công việc giả (dummy activity): dùng chỉ mối liên hệ giữa các công việc, không đòi hỏi thời gian & nguồn lực Ký hiệu:
Công việc chờ
Các thông số chính trên AOA
152
ấ ể ờ ớ ể ự ệ ả
ờ
ấ ả ướ ệ ả ể t c các công vi c tr
ể ự ệ ề
Th i đi m s m nh t đ s ki n x y ra (Earliest ớ ấ Occurrence of an Event – EO): là th i đi m s m nh t ự ệ c s ki n đ s ki n x y ra khi t đ u hoàn thành
Th i đi m s m nh t đ
ể ờ ớ
ấ
ắ ầ ờ ự ệ ừ ự ệ ả ế ấ ầ ở
ằ ờ
ự ệ ủ ờ ấ ể công vi cệ b t đ u (Earliest Start of an activity – ES). Là kho ng th i gian dài nh t s ki n kh i đ u cho đ n s ki n xu t phát tính t ủ công tác đó. Th i gian ES c a công tác ij luôn b ng th i gian EO c a s ki n i.
Các thông số chính trên AOA
153
Th i đi m mu n nh t đ
ể ộ ờ
ấ ể s ki n ờ
ả ể ưở ể ự ệ ấ ệ ộ ế ả
ả ự ờ ị ự ệ x y ra (Lastest Occurrence of an Event – LO): th i đi m mu n nh t ng đ n vi c đ s ki n x y ra mà không làm nh h hoàn thành d án trong th i gian đã đ nh
Th i đi m mu n nh t đ
ấ ể ộ ờ ắ
ể ờ
ưở ấ ả
ể ự ắ ự ế ờ ị ầ ể công vi cệ b t đ u ộ (Lastest Start of an activity – LS): th i đi m mu n ầ nh t đ công tác b t đ u mà không làm nh h ng đ n s hoàn thành d án trong th i gian đã đ nh.
Biểu diễn các thông số trên sơ đồ
154
LOk
EOk
k
tjk
LOi
EOi
LOj
EOj
L S j k
LSij
i
J
tij
LOl
EOl
LS jl
tjl
L
Các thông số chính trên AOA
155
Xác định EO và ES: Tại nút đầu tiên: EOi = ESij Đi xuôi dòng sơ đồ mạng tính EOj
EO1 = 0 EOj = EOi + Tij nếu chỉ có 1 công tác đến EOj = Max {EOi + Tij} nếu tại j có nhiều công tác
đến
Các thông số chính trên AOA
156
Xác định LO và LS: Xác định LO và LS: Đi ngược dòng sơ đồ mạng tính LOi và LSij Tại sự kiện cuối cùng: EO cuối = LO cuối LSij = LOj – Tij LOi = LSij nếu chỉ có 1 công tác ij từ sự kiện i LOi = Min {LSij} = Min { LOj – Tij}
Ví dụ mô tả cách tính các thông số
157
11 11
5
5
E
11
4
2
6
11 11
F
5 7
7
A
4
5
5
11
0 0
5 7
J
0
B
14 14
3
1
G
3
7
3
4
7
8
2
C
I
9
11
8 10
8
3
H
7
11
6
1
10
Mẫu minh họa phương pháp AOA
158
E (3)
3
5
H ( 5 )
F ( 2 )
B (5)
A (3)
C (4)
J(2)
1
2
7
8
4
G (3)
D (5)
I(3)
6
Lưu ý: giả định thời gian thực hiện các họat động tính theo ngày; A=3 có nghĩa là họat động A có thời gian thực hiện là 3 ngày
c. Ước tính thời gian cho mỗi hoạt động Activity duration estimating
159
Sau khi định nghĩa các hoạt động và quyết định sự
Trên cơ sở những cố gắng và nỗ lực để hoàn thành
phụ thuộc giữa chúng, bước kế tiếp trong lập tiến độ là ước lượng thời gian thực hiện của từng hoạt động
Mọi người đang làm các công việc nên tạo ra những ước lượng và một chuyên gia nên tóm tắt lại những ước lượng này
công việc
d. Phát triển lịch trình Schedule Development
160
Phát triển lịch trình sử dụng kết quả của những quá trình quản lý thời gian khác để xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của các công việc cũng như của cả dự án.
Mục tiêu cuối cùng là tạo ra một một lịch trình dự án thực tế, một kế hoạch cho dự án có tính khả thi để làm cơ sở giám sát tiến trình của dự án trong một khuôn khổ thời gian nhất định.
Các công cụ và kỹ thuật
161
Những công cụ và kỹ thuật chính:
Sơ đồ GANTT Phân tích đường găng (Critical Path Analysis –
CPM)
Phương pháp tổng quan và đánh giá dự án (Project Evaluation and Review Technique – PERT).
Sơ đồ GANTT (Gantt Charts)
162
Được phát triển từ 1917 bởi Henry L. Gantt Sơ đồ GANTT thể hiện các tiến trình công
việc theo hoạch định và thực tế đã thực hiện dưới dạng biểu đồ thời gian thanh ngang. Cung cấp một dạng chuẩn cho việc thể hiện
thông tin về kế hoạch dự án bằng: Liệt kê các công việc của dự án Ngày bắt đầu, ngày kết thúc tương ứng của các
công việc theo lịch.
Sơ đồ GANTT (Gantt Charts)
163
Các ký hiệu thường dùng:
Milestones - Hình viên kim cương màu đen: - cho biết thời điểm cuối cùng dự án phải hoàn thành.
Hình thanh ngang màu đen sậm: -
biểu diễn phần công việc đã hoàn thành.
Hình thanh ngang màu nhạt: - biểu diễn
phần công việc còn lại phải hoàn thành
Các mũi tên: thể hiện mối liên hệ giữa các công
việc
Ví dụ: Dự án lắp đặt thiết bị lọc không khí
Công việc
Mô tả
Công tác trước
Thời gian (tuần)
A
Xây dựng bộ phận bên trong
_
2
B
Sửa chữa mái và sàn
_
3
C
Xây dựng ống khói
A
2
D
Đổ bê tông và xây khung
B
4
E
Xây cửa lò chịu nhiệt
C
4
F
Lắp đặt hệ thống kiểm soát
C
3
G
Lắp đặt thiết bị lọc khí
D,E
5
H
Kiểm tra và thử nghiệm
F,G
2
165
SƠ ĐỒ GANTT CỦA DỰ ÁN
A
B
C
D
E
F
G
H
2
tu nầ
3
4
7 8
13
15
166
167
SƠ ĐỒ GANTT TRONG PHẦN MỀM MS. PROJECT
Ưu điểm của sơ đồ Gantt
168
Đơn giản và dễ hiểu:
Dễ nhìn thấy từng công việc cần làm Thứ tự thực hiện công việc Thời gian cho mỗi công việc.
Thấy rõ tổng tiến độ thực hiện dự án
Nhược điểm của sơ đồ Gantt
169
Không thể hiện rõ mối quan hệ giữa các công việc, đặc biệt trong dự án có nhiều công việc
Không thể hiện rõ công việc nào là chủ yếu có tính quyết định đối với tổng tiến độ thực hiện dự án
Không gợi ý được cách rút ngắn thời gian để
hoàn thành tổng thể dự án
Phương pháp đường găng Critical Path Method (CPM)
170
CPM là một kỹ thuật phân tích mạng lưới công
việc của dự án nhằm:
Xác định thời điểm sớm nhất mà mỗi công việc
trong dự án có thể bắt đầu hay kết thúc.
Xác định thời điểm trễ nhất mà mỗi công việc trong dự án có thể bắt đầu hay kết thúc mà không làm trì hoãn thời gian hoàn thành dự án. Xác định tổng thời gian sớm nhất để hoàn thành
dự án bằng việc xác định đường găng.
Lộ trình tới hạn Critical Path
171
Lộ trình là đường dẫn nối tiếp các hoạt động có liên hệ phụ
thuộc nhau từ hoạt động bắt đầu đến hoạt động kết thúc của sơ đồ mạng
Dự án có nhiều lộ trình đi từ điểm bắt đầu cho đến điểm KT Lộ trình tới hạn là lộ trình dài nhất xuyên suốt sơ đồ mạng và là lộ trình xác định thời gian ngắn nhất để hoàn thành dự án. Lộ trình tới hạn còn được gọi là đường găng
Chiều dài đường găng = Tổng thời gian thực hiện các công
việc trên đường găng
Các hoạt động nằm trên lộ trình tới hạn gọi là hoạt động tới
hạn, các hoạt động này có thời gian dự trữ (Foat/Slack) bằng 0
Tìm đường găng Finding the Critical Path
172
Xây dựng sơ đồ mạng lưới Ước tính thời gian hoàn thành cho mỗi công
việc trên sơ đồ mạng lưới đó Lộ trình dài nhất là đường găng
Ví dụ
173
Xem xét sơ đồ mạng lưới cho một dự án sau. Giả định thời gian có đơn vị tính bằng ngày.
E=1
C=2
4
A=2
B=5
start
finish
2
3
1
6
D=7
5
F=2
ơ ồ ạ ế ướ Có bao nhiêu ti n trình (paths) trên s đ m ng l i?
ỗ ế ề Chi u dài c a m i ti n trình? ủ
ườ ế Đ ng găng là ti n trình nào?
ấ ể ự ắ ờ Th i gian ng n nh t đ hoàn thành d án là bao nhiêu?
Sơ đồ CPM trên máy tính
Tên công việc
slack
Thời gian
174
Ý nghĩa của đường găng
175
Mỗi sơ đồ ít nhất có 1 đường găng Tổng thời gian của tất cả các công việc trên đường
găng chính là thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án
Muốn rút ngắn thời gian hoàn thành dự án tập
trung các công việc trên đường găng.
Nếu 1 công việc trên đường găng bị trễ toàn bộ dự án trễ trừ phi có hành động điều chỉnh kịp thời. Với công việc không găng cho phép xê dịch thời gian thực hiện (nhưng không quá thời gian dự trữ)
Chú ý đối với đường găng
176
Bất kì một sự trễ nào ở thời điểm bắt đầu hay
kết thúc các công việc trên đường găng đều làm cho dự án bị trễ.
Thời gian dự trữ (slack) là thời gian có thể trì
hoãn thời điểm sớm nhất bắt đầu một công việc mà không làm trễ thời gian hoàn thành dự án, với giả định tất cả các công việc trước đó đều bắt đầu từ thời điểm bắt đầu sớm nhất.
Các công việc/sự kiện găng là công việc/sự kiện không thể chậm trễ Sự kiện găng có slack = 0
Biện pháp rút ngắn đường găng
177
Bố trí các công việc song song thay vì nối
tiếp trong sơ đồ mạng
Phân phối lại nguồn lực: tăng công nhân,
tăng giờ lao động, tăng công suất thiết bị …
Thay đổi biện pháp kỹ thuật Biện pháp rút ngắn thời gian đường găng
chi phí dự án tăng
ế ắ ườ ớ Làm th nào rút ng n đ
ỏ ng găng v i chi phí tăng là nh nh t ?ấ
e. Lập kế hoạch kiểm soát Schedule Control
178
Thực hiện kiểm tra tính xác thực trên lịch trình Khi lập kế hoạch tiến độ cần lưu ý các ngày nghỉ, ngày
Không lập kế hoạch làm việc cho mọi người theo 100%
lễ, các sự kiện quan trọng của tổ chức.
Tổ chức các buổi họp về tiến trình với những người có quyền lợi trong dự án: nhà tài trợ, các tổ chuyên môn, đơn vị thuê khoán, phòng ban chức năng, khách hàng. Cần rõ ràng và trung thực trong việc thông báo các vấn
sức lực của họ
đề mắc phải trong lịch trình dự án để có phương cách giải quyết kịp thời
3.3.4 Hoạch định nguồn lực DA 3.3.4 Hoạch định nguồn lực DA
179 179
Một kế hoạch dự án tốt nhất không thể được hoàn thành nếu như không có đúng nguồn lực vào đúng lúc và đúng nơi mà nó được cần đến
Hoạch định nguồn lực bao gồm:
Nhận dạng và xác định các nguồn lực cần để thực hiện các công việc dự án: Nhân lực và nguồn lực không phải là nhân lực
Lập biểu đồ khối lượng nguồn lực Ước lượng chi phí và phối hợp trong ngân sách dự án Thiết lập hệ thống kiểm soát tài chính (nguyên tắc, TN,…) Hoạch định tài trợ (ở đâu, khi nào, bao nhiêu , cho cái gì)
Thiết lập đường cơ bản về chi phí
a. Hoạch định nhân lực a. Hoạch định nhân lực
180 180
Quản lý nhân lực dự án là tổ chức và quản lý nhóm dự án. Nhóm dự án bao gồm những người được phân trách và công nhiệm để hoàn thành dự án
Hoạch định nhân lực
181 181
Gồm các quá trình:
Lập kế hoạch nhân lực: Xác định và qui định bằng văn bản nhiệm vụ, trách nhiệm của mỗi người trong dự án, mối quan hệ báo cáo của họ ; đồng thời lập kế hoạch quản lý nhân sự
Lập nhóm dự án: Huy động nhân lực cần thiết để hoàn
Phát triển nhóm dự án: Tăng cường năng lực và sự giao tiếp giữa các thành viên nhóm dự án để thực hiện tốt hơn dự án
Quản lý nhóm dự án: Theo dõi kết quả thực hiện của từng thành viên nhóm dự án, chỉ đạo, giải quyết vấn đề, và điều phối các thay đổi để thực hiện tốt hơn dự án
thành dự án
Hoạch định nhân lực (tt)
182 182
1. Lập kế hoạch nhân sự là xác định nhiệm vụ, trách nhiệm
của mỗi người trong dự án, mối quan hệ báo cáo của họ ; đồng thời lập kế hoạch quản lý nhân sự Có thể giao nhiệm vụ cho từng người hoặc nhóm người, kể
cả người ngoài dự án hoặc công ty.
Kế hoạch quản lý nhân lực có thể qui định cách thức và thời
điểm huy động nhân sự nhóm dự án. Tiêu chí để trả họ về vị trí công việc cũ. Xác định nhu cầu đào tạo, các vấn đề an toàn. Kế hoạch khen thưởng, công nhận việc tuân thủ qui định. Ảnh hưởng của kế hoạch quản lý nhân sự đối với tổ chức.
Hoạch định nhân lực (tt)
183 183
2. Lập nhóm dự án là để huy động nhân lực cần thiết
nhằm thực hiện thành công dự án Nhu cầu nhân sự cho dự án được đáp ứng trong
Nhân lực thực tế làm việc trong dự án sẽ được bổ
giai đoạn Thành lập Đội Dự án.
Những yếu tố cần xem xét là chi phí, năng lực, kinh nghiệm, khả năng huy động và sự quan tâm của họ.
Nhóm dự án thường bao gồm: Kỹ sư, kế toán, thư ký, thiết kế, lập kế hoạch, quản lý dự án, người thực hiện….
nhiệm.
Hoạch định nhân lực (tt)
184 184
Các lợi ích khi làm việc nhóm dự án: Nâng cao được thành quả Xây dựng được hiệu quả tổng hợp Nâng cao được khả năng sáng tạo Làm giảm bớt được căng thẳng và các mâu
thuẫn
Giải quyết vấn đề một cách hiệu quả Cho phép nhóm dự án đương đầu với thử
thách
Hoạch định nhân lực (tt)
185 185
Các khó khăn khi làm việc nhóm dự án: Tốn nhiều thời gian và công sức Ra quyết định chậm Có thể dẫn đến xu hướng nhóm tách rời khỏi tổ
chức/ công ty
Hình thành bè phái
186 186
Làm thế nào để giải quyết các mâu
thuẫn trong nhóm dự án????
Hoạch định nhân lực (tt)
187 187
3. Phát triển nhóm dự án: Tăng cường năng lực và sự giao tiếp giữa các thành viên nhóm dự án để thực hiện tốt hơn dự án
-
Các yếu tố để một nhóm dự án làm việc hiệu quả:
- Cấu trúc tổ chức của nhóm - Kiểu quản lý trong dự án
Kỹ năng của các thành viên trong nhóm
Hoạch định nhân lực (tt)
188 188
OBS
RAM
Vai trò
Nhiệm vụ
Quyền hạn
Trách nhiệm
OBS
Hình thức văn bản
Sơ đồ Nhiệm vụ kiểu Ma trận
Hình thức thể hiện
Hoạch định nhân lực (tt) Ma trận phân giao trách nhiệm (RAM)
189 189
WBS là một công cụ hữu ích để biểu thị phạm vi công việc của dự án. Việc phân giao trách nhiệm đối với các công tác là một cách sử dụng quan trọng khác của WBS.
Mỗi công tác cần thực hiện được giao cho một người nhất định có trách nhiệm hoàn thành công tác ấy. Việc phân giao này được liệt kê trong một mẫu biểu riêng, gọi là Ma trận Phân giao Trách nhiệm (RAM).
Đội dự án
Ma trận phân giao trách nhiệm (RAM) một dự án NC thị trường
190 190
Hoạt động
Tuấn
Đông
Hồng
Hoa
Tiến
Nhận dạng các khách hàng mục tiêu
R
S
S
Phát triển bản câu hỏi nháp
S
R
S
Test thử bản câu hỏi
S
R
Hoàn chỉnh bản câu hỏi cuối cùng
R
S
S
S
In bản câu hỏi
R
Chuẩn bị các địa chỉ mail
R
Mail bản câu hỏi
R
Tiếp nhận và theo dõi bản câu hỏi trả về
S
R
Nhập dữ liệu
R
Phân tích các kết quả
R
S
S
Chuẩn bị báo cáo nháp
R
S
S
Chuẩn bị báo cáo cuối cùng
R
S
R : Chịu trách nhiệm
S : Hổ trợ
Hoạch định nhân lực (tt) Sơ đồ trách nhiệm (RC Responsibility chart)
191 191
° RC là một công cụ hoạch định và quản lý mà nó phân công cho các thành viên đội dự án các trách nhiệm khác nhau với sự chú ý đến các hoạt động dự án
° Cấu trúc phổ biến của RC là một bản mà ở đó các cột tương ứng với từng thành viên riêng biệt và các dòng tương ứng với các nhiệm vụ dự án
Phó chủ tịch
GĐ điều hành
GĐ dự án
GĐ kỹ thuật
GĐ phần mềm
GĐ sản xuất
GĐ marketi ng
Thiết lập kế hoạch
6
2
1
3
3
3
3
Xây dựng cấu trúc
5
1
3
3
3
3
Thiết kế phần cứng
2
3
1
4
4
4
Thiết kế phần mềm
2
3
4
1
4
Thiết kế giao diện
2
3
1
4
4
4
Thiết kế kỹ thuật sản xuất
2
3
4
4
1
4
Định rõ các tài liệu liên quan
2
1
4
4
4
4
Thiết lập kế hoạch giới thiệu
5
3
5
4
4
4
1
Chuẩn bị nguồn nhân sự
3
1
1
1
Chuẩn bị chi phí cho thiết bị
3
1
1
1
Chuẩn bị chi phí cho NVL
3
1
1
1
Phân công công việc
Thiết lập tiến độ thực hiện
5
3
1
1
1
3
3 Phải được kham thảo
192192
1 Trách nhiệm thực hiện chính 4 Có thể được tha khảo
2 Giám sát chung 5 Phải được thông báo
6 Thông qua cuối cùng
Hoạch định nhân lực (tt) Cơ cấp phân chia tổ chức OBS
193 193
OBS dùng để phân giao trách nhiệm đối với từng phần việc của WBS, các phần việc này thông thường được phân chia theo chức năng.
Cơ cấu phân chia OBS
194 194
Hoạt động
Kết quả kỳ vọng
Chi phí
Tên nhân viên
Mức độ kỳ vọng
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
WB S
Kỹ năng yêu cầu
Số ngày thực hiện
Mar
10
5000
2.1 Viết nội
Chuyên gia
Nội dung Marketing cho Web
dung Marketin g
HR
8
4000
2.2 Viết nội
Trung cấp
Nội dung nhân sự cho Web
dung nhân sự
5
2500
Chuyên gia
2.3 Biên tập các nội dung
Biên tập tài liệu
Nội dung đã biên tập cho web
b. Xác định khối lượng và điều hòa nguồn lực
195 195
Khối lượng nguồn lực: là kết quả quá trình tính toán tổng khối lượng mỗi nguồn lực của các công tác trong dự án ở mỗi giai đoạn thực hiện dự án.
Xác định khối lượng nguồn lực: dựa trên những định mức có sẵn hoặc dựa trên kinh nghiệm.
BIỂU ĐỒ KHỐI LƯỢNG NGUỒN LỰC
196 196
BIỂU ĐỒ KHỐI LƯỢNG NGUỒN LỰC
) i
14
ờ ư g n (
12
c ự
l
10
8
n ồ u g n
6
4
g n ợ ư
l i
2
ố h K
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Thời gian (ngày)
BIỂU ĐỒ KHỐI LƯỢNG NGUỒN LỰC
197 197
ồ ự Ngu n l c A
ố ượ
Kh i l
ồ ự ng ngu n l c
ờ
Th i gian
BIỂU ĐỒ KHỐI LƯỢNG NGUỒN LỰC
198 198
ồ ự Ngu n l c A
ố ượ
Kh i l
ồ ự ng ngu n l c
ờ
Th i gian
Các ràng buộc liên quan đến nguồn lực
199 199
Thời gian: Thiết lập thời gian biểu cho nguồn lực có thời gian hạn chế.
Nguồn lực hạn chế: Thiết lập thời gian biểu cho nguồn lực hạn chế
Ràng buộc cả về thời gian và nguồn lực
Điều hòa nguồn lực
200 200
- Là quá trình lập thời gian biểu cho các công tác sao cho việc sử dụng nguồn lực là cân bằng nhau trong suốt quá trình thực hiện dự án
- Việc cân bằng nguồn lực có thể được thực hiện bằng cách dịch chuyển các công tác trong thời gian dự trữ cho phép hoặc kéo dài thời gian thực hiện dự án nếu nguồn lực hạn chế
Điều hòa nguồn lực
201 201
Mục đích:
- Giảm độ dạo động trong huy động nguồn lực
- Sử dụng nguồn lực đều đặn có thể dẫn tới chi phí thấp hơn
- Triển khai dự án sẽ ổn định hơn
- Giảm bớt công sức và nỗ lực quản lý
Các bước điều hòa nguồn lực
202 202
- Từ sơ đồ mạng chuyển sang Gantt theo phương thức triển khai sớm
- Vẽ sơ đồ khối lượng của mỗi nguồn lực
- Chọn nguồn lực cân bằng
- Vẽ lại sơ đồ khối lượng cho tất cả các nguồn lực
Ví dụ về cân bằng nguồn lực
203 203
C,6
3
4
D,8
B,4
(3,2)
(2,3)
A,6
(5,4)
G,2
1
2
6
7
E,2
F,8
(8,3)
(5,3)
(5,3)
(3,2)
5
Ví dụ: Cân bằng nguồn lực cho dự án sau được biểu diễn ở hình sau. Trong đó, kí hiệu A, 6 (8,3) là công tác A được thực hiện trong 6 tuần. Nếu sử dụng nguồn lực 1 thì cần 8 nhân công, nếu sử dụng nguồn lực 2 thì cần 3 nhân công.
Ví dụ về cân bằng nguồn lực
204 204
Thực hiện:
Bước 1: Chuyển sang sơ đồ Gantt theo phương thức triển khai sớm
Bước 2: Vẽ sơ đồ khối lượng nguồn lực
Ví dụ về cân bằng nguồn lực
205 205
10
E
8
6
F
F
4
B
A
G
C
2
D
5
10
15
20
25 26
Sơ đồ khối lượng nguồn lực 1:
Ví dụ về cân bằng nguồn lực
206 206
10
8
E
6
F
4
F
D
2
B
C
G
10
15
20
25 26 tu nầ
5 A
Sơ đồ khối lượng nguồn lực 2:
Ví dụ về cân bằng nguồn lực
207 207
10
8
6
E
4
F
B
A
G
C
2
D
5
10
15
20
25 26
Bước 3 – 4: Cân bằng nguồn lực và vẽ lại sơ đồ khối lượng nguồn lực. Cân bằng nguồn lực 1
Ví dụ về cân bằng nguồn lực
208 208
10
8
6
F
4
E
A
D
B
2
C
G
5
10
15
20
25 26
Bước 3 – 4: Cân bằng nguồn lực và vẽ lại sơ đồ khối lượng nguồn lực. Cân bằng nguồn lực 2
Bài tập về cân bằng nguồn lực
209 209
Một dự án có sơ đồ và yêu cầu nguồn lực được cho như sau. Hãy tiến hành điều hòa nguồn lực.
E (3)
3
5
H ( 5 )
2 F ( 2 )
B (5)
4
3
A (3)
J(2)
6 C (4)
1
2
7
8
4
8
4
5
G (3)
D (5)
I(3)
3
1
7
6
b. Quản lý chi phí dự án
210 210
Các tiến trình bao gồm các bước dự toán, lập ngân sách và kiểm soát chi phí để hoàn thành dự án trong khuôn khổ ngân sách được duyệt. Dự toán chi phí: Ước lượng chi phí sử dụng các nguồn lực cần thiết để hoàn thành các hoạt động dự án
Lập ngân sách chi phí: Tổng hợp các chi phí ước tính của các hoạt động hoặc gói công tác riêng lẻ thành một kế hoạch cơ sở về chi phí
Kiểm soát chi phí: Tác động đến những yếu tố làm thay đổi chi phí và kiểm soát các thay đổi ngân sách dự án.
Dự toán (ước lượng) chi phí
211 211
Dự toán chi phí là tiên đoán chi phí có khả năng xảy ra khi sử dụng những nguồn lực cần thiết để hoàn thành toàn bộ công tác của dự án.
Người lập dự toán phải xét đến:
Những nguyên nhân có thể làm thay đổi dự toán, kể các
các rủi ro
Đưa ra và xem xét nhiều phương án tính chi phí khác
nhau
Hoàn chỉnh trong quá trình triển khai dự án để phản ánh
các chi tiết bổ sung nếu có
Độ chính xác của dự toán sẽ tăng dần khi dự án tiến hành
qua các giai đoạn trong chu kỳ sống của nó
Dự toán (ước lượng) chi phí
212 212
Dự toán chi phí nhằm mục tiêu: Xem xét Chi phí trực tiếp Cung cấp thông tin cho việc định giá Phục vụ cho công tác quản lý Những mục tiêu khác
Dự toán (ước lượng) chi phí
213 213
Các loại chi phí của dự toán:
Chi phí trực tiếp
Thường tính theo từng gói công việc
Chi phí quản lý dự án (Project
overhead costs) Phục vụ cho hoạt động dự án tổng thể Chi phí quản lý chung (G&A overhead
costs) Phân bổ một phần cho dự án theo tỷ
lệ thích hợp
Các phương thức dự toán
214 214
Tùy thuộc mức chính xác yêu cầu đối với dự
toán, cũng như chi phí và công sức có thể huy động, có nhiều loại dự toán để lựa chọn Dự toán sơ bộ Dự toán theo qui mô Dự toán “từ trên xuống”: Dự toán “từ dưới lên”
Các phương thức dự toán
215 215
Dự toán sơ bộ: - Mức độ chính xác là thấp nhất, dạo động đến 90% - Thường được sử dụng khi ước tính chi phí ban đầu - Mức độ chính xác phụ thuộc vào kiến thức và kinh
- Vai trò duy nhất của dự toán sơ bộ là để xem xét có nên tiếp tục dựa vào đó để phát triển các dự toán chính xác hơn không
nghiệm của người đưa ra dự toán
Các phương thức dự toán
216 216
Dự toán theo quy mô: - Căn cứ trên ngoại suy từ các dự án khác. - Dự toán theo quy mô đòi hỏi phải có sự so sánh giữa
các dự án.
Các phương thức dự toán
217 217
Dự toán từ trên xuống: - Dựa trên đánh giá và kinh nghiệm của các nhà quản trị cấp cao và cấp trung và dữ liệu trong quá khứ về các hoạt động tương tự.
- Các nhà quản trị sẽ ước tính chi phí cho các dự án và sau đó phân chia dự toán cho các phần công việc nhỏ hơn theo tỷ lệ%
- Các nhà quản trị cấp thấp hơn sẽ tiếp tục tách nhỏ ước tính này thành các dự toán cụ thể và các gói công việc cũng theo tỷ lệ % nào đó.
- Tiếp tục tương tự cho đến cấp thấp nhất của dự án
Các phương thức dự toán
218 218
Dự toán từ trên xuống:
Các phương thức dự toán
219 219
Dự toán từ trên xuống: Ưu và nhược điểm: - Các ngân sách tổng hợp thường được xây dựng khá
- Các ngân sách ổn định theo một tỷ lệ% nguồn lực được
chính xác, mặc dầu có thể có những sai lệch ở một vài yếu tố riêng lẻ.
- Các công việc có chi phí nhỏ không cần phải xác định riêng lẻ, cũng không cần phải sợ bỏ soát những công việc nhỏ như quan trọng.
phân bổ
Các phương thức dự toán
220 220
Dự toán từ dưới lên: - Các công việc, tiến độ, và ngân sách riêng lẻ được xây
- Người thực hiện công việc được tham khảo về thời gian và ngân sách cho các công việc để đảm bảo độ chính xác cao nhất.
- Để dự toán chính xác hơn có thể sử dụng phân tích
dựng theo WBS.
- Nếu có sự khác biệt, thì tiến hành thảo luận giữa nhà
đường cong kinh nghiệm và lấy mẫu công việc.
- XĐ ngân sách công việc, tổng chi phí trực tiếp của dự
quản trị cấp cao và cấp thấp.
án
Các phương thức dự toán
221 221
Dự toán từ dưới lên:
Các phương thức dự toán
222 222
Dự toán từ dưới lên: - Ưu điểm: + Người trực tiếp tác nghiệp thường ước tính chính xác hơn về nhu cầu nguồn lực cho công việc họ trực tiếp thực hiện.
+ Giúp cho nhà quản trị cấp dưới có những kinh nghiệm
và kiến thức có giá trị trong việc lập ngân sách.
Các phương thức dự toán
223 223
Dự toán từ dưới lên: - Nhược điểm: + Mất nhiều thời gian, xây dựng một danh sách công việc
khó khăn hơn nhiều.
+ Cá nhân có xu hướng ước tính nguồn lực trội hơn so với
thực tế.
+ Ít được sử dụng trong các dự án lớn vì quản trị cấp cao tin rằng cấp dưới sẽ dự toán quá cao nguồn lực => Ảnh hưởng đến tổng ngân sách của dự án
Báo cáo dự toán chi phí
224 224
Giới thiệu, thời hạn và những căn cứ
Mô tả dự án, kết quả và phạm vi của nó
Phân tích chi phí chi tiết (Theo thành phần công việc, theo thành
phần chi phí, Theo từng giai đoạn tiến độ)
Tóm tắt việc ước lượng chi phí
Những giả định và những thông số cơ bản đã sử dụng trong ước
lượng Tiền lương cho các loại kỹ năng lao động và mức độ kỹ năng Chi phí đơn vị thiết bị và nguyên vật liệu đã sử dụng Tỷ lệ lạm phát và hệ số điều chỉnh khác đã sử dụng Tỷ lệ chi phí quản lý dự án và chi phí chung đã sử dụng và
phân tích
Phụ lục những tài liệu tham khảo
Thông qua dự toán chi phí
225 225
Một dự toán chi phí tốt đáp ứng các tiêu chuẩn: Chính xác Thực tế Phù hợp Minh bạch Hiệu quả - chi phí Dẫn chứng minh họa thuyết phục
Lập ngân sách chi phí
226 226
Lập ngân sách chi phí là tổng hợp các chi phí ước tính của các hoạt động hoặc gói công tác riêng lẻ thành một kế hoạch cơ sở về chi phí để đo lường kết quả thực hiện dự án.
Lập ngân sách chi phí
227 227
Lập ngân sách chi phí phải sử dụng một cách
tiếp cận trên cơ sở thời gian để tính được nhu cầu chi phí của dự án theo thời gian. Đây là cơ sở để đo lường, theo dõi và kiểm soát chi phí của dự án
Một kế hoạch ngân sách đơn giản, bao gồm:
Các bảng tính cơ bản Bảng tính các chi phí tích lũy Đồ thị đường chi phí cơ bản (Baseline Cost)
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG CHI PHÍ CƠ BẢN
1400
1200
1000
) $ (
y ũ
l
800
h c
í t í
600
h p
i
h C
400
200
0
0
5
10
15
20
Thời gian (ngày)
228 228
Kiểm soát chi phí
229 229
Việc kiểm soát chi phí của dự án bao gồm: Xem xét đến những yếu tố làm thay đổi mức chi phí cơ sở Bảo đảm những yêu cầu thay đổi đã được thỏa thuận
Quản lý những thay đổi khi chúng xảy ra Bảo đảm những trường hợp bội chi, nếu có, cũng không vượt quá mức vốn từng thời kỳ và tổng vốn của dự án đã được duyệt
Theo dõi việc thực hiện chi phí để phát hiện và hiểu được
trước
các chênh lệch so với mức chi phí cơ sở
Quản trị rủi ro
230 230
Quản lý Rủi ro: Là một kỹ thuật quản lý giúp nhận diện những mối đe dọa đối với sự thành công của dự án, từ đó xác định và thực thi các hành động (đối sách) để kiềm chế các đe dọa nhằm tăng khả năng thành công của dự án
Nhận diện rủi ro của dự án
231 231
Hệ thống/ Cơ cấu
Thiết bị
Bằng:
Xem xét: Tính tiên tiến về kỹ thuật Đặc tính vật lý Đặc tính của vật liệu Tính phổ biến của vật liệu Sự tích hợp Đơn vị thử nghiệm Tính an ninh Tính an toàn Sự kinh doanh Khả năng hỗ trợ V.v.
a) Tài liệu hiện có b) Kinh nghiệm trước đây c) Ý kiến của chuyên gia d) Động não e) Phân tích giả định f) Sơ đồ nhân /quả g) Phân tích SWOT
Đánh giá rủi ro
232 232
• Việc đánh giá rủi ro bao gồm xác định xác suất xảy ra vấn đề rủi ro và những tác động khi vấn đề này trở thành một cản ngại đối với dự án. • Xác suất của vấn đề rủi ro đơn giản chỉ là % khả năng rủi ro này trở thành một cản ngại.
Xác định xác suất rủi ro
233 233
• Có hai cách chủ yếu để xác định xác suất của một vấn đề rủi ro:
Ước tính bằng trực giác về mặt kỹ thuật/quản lý Tính toán bằng các công cụ đánh giá mức độ bất trắc
• Ước tính bằng trực giác xác suất của một vấn đề rủi ro là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất từ trước đến nay. Các ước tính này phải do những người có kinh nghiệm thích hợp và hiểu biết sâu về dự án.
Xác định xác suất rủi ro
234 234
Ước tính xác suất của một vấn đề rủi ro bằng tính toán thường hiếm khi được sử dụng và cần tốn công sức thu thập dữ liệu và tính toán xác suất. Tuy nhiên, cách tiếp cận này cũng rất cần để quản lý được những rủi ro lớn nhất của dự án vì những ước tính xác suất cần chính xác hơn.
• Có thể biểu thị xác suất một cách tương đối hay cụ thể:
Tương đối = xác suất cao, trung bình, thấp Cụ thể = xác suất bằng 30%
Định nghĩa biện pháp phòng ngừa rủi ro
235 235
• Những biện pháp để phòng ngừa rủi ro có mục đích loại trừ hay giảm xác suất xảy ra rủi ro.
• Tương ứng mỗi vấn đề rủi ro có thể có một hoặc nhiều biện pháp tránh.
• Khi tập hợp các rủi ro cần quản lý được sàng lọc và mỗi rủi ro được phân giao cho một thành viên nhóm dự án, thì từng người quản lý rủi ro sẽ xác định cách phòng ngừa rủi ro nào.
• Chi phí để phòng ngừa rủi ro đã xác định cần được so sánh với chi phí do tác động của vấn đề rủi ro. Cần xác định tính khả thi của biện pháp phòng ngừa rủi ro và những biện pháp áp dụng phải hiệu quả về mặt kinh tế.
VÍ DỤ
236 236
• Ví dụ về vấn đề rủi ro: Bạn đang lo lắng vì một nhà thầu phụ không giao được cho chương trình của bạn hạng mục phần cứng quan trọng.
• Ví dụ về biện pháp phòng ngừa rủi ro (nhiều biện pháp được khởi đầu):
Rà soát nội bộ Qui cách kỹ thuật để bảo đảm nhà thầu phụ nhận được các yêu cầu « đầy đủ “" và « chính xác’’ Soạn thảo Bản Mô tả Công việc của nhà thầu phụ với những "cột mốc được ấn định rõ ràng" để làm căn cứ thành toán theo tiến độ tương ứng với kết quả thực hiện của nhà thầu phụ.
Soạn thảo Bản Mô tả Công việc của nhà thầu phụ với những « điều khoản phạt được ấn định rõ ràng".
Định kỳ thăm viếng nhà thầu phụ để theo dõi sát tiến độ và phát hiện những trở ngại có khả năng xảy ra.
Định nghĩa biện pháp đối phó rủi ro
237 237
• Các biện pháp đối phó rủi ro là những kế hoạch dự phòng trong trường hợp việc phòng ngừa rủi ro không có kết quả và vấn đề rủi ro trở thành một trở ngại thật sự. • Có thể có nhiều biện pháp ứng phó thích hợp đối với một vấn đề rủi ro.
• Các biện pháp đối phó rủi ro được xác lập sau khi người sở hữu rủi ro nhận định các rủi ro cần quản lý.
• Ngoài những biện pháp thực tế để đối phó rủi ro, các điều kiện ( tiêu chí thực hiện) để khởi đầu mỗi biện pháp ứng phó cũng phải được xác định.
• Chi phí để thực hiện từng biện pháp đối phó rủi ro phải được đánh giá để xác định hiệu quả kinh tế của mỗi biện pháp.
Báo cáo thẩm tra rủi ro
238 238
• Báo cáo rủi ro được soạn thảo căn cứ trên cơ sở dữ liệu về rủi ro
• Một tiết mục để thảo luận trong chương trình họp kiểm điểm ở cấp dự án/ quản lý chức năng.
• Được cập nhật bởi một thành viên của nhóm dự án được giao trách nhiệm.
• Chủ nhiệm dự án sẽ trình báo cáo tổng hợp tình trạng rủi ro để khách hàng thẩm tra cùng với báo cáo tiến độ của dự án.
Báo cáo thẩm tra rủi ro
Risk Management Report
239 239
Project: New Mobile System
Báo cáo Quản lý Rủi ro bao gồm những nội dung gì?
Risk State: Active Risk Risk Probability: 30-40% Cost Impact: $4,000,000 Schedule Impact: unknown Performance Impact: non-compliance Spec/WBS Ref: Sys Spec-3.3.1.1/AA200
Status Date: Jan 15, 2006 Risk Number: 11 Risk Title: Functional Area: Structural Responsible Person: J.F.Cusson Critical Milestone: Design Review
Những thông tin cơ bản về vấn đề rủi ro như trách nhiệm, xác suất, tác động và các qui cách để tham chiếu.
Những biện pháp phòng ngừa rủi ro đang tiến hành cũng như hiện trạng.
RISK CONTINGENCY PLAN STATUS::
Kế hoạch đối phó rủi ro đã xác định. Tình hình « Cần lưu ý ».
a)
b)
c)
d)
The contingency plans are not currently implemented. Implementation will occur if a non-compliant situation exists at Final Design Review
BOTTOM LINE STATUS:
Hình thức của báo cáo rủi ro có thể thay đổi nhưng cần bao gồm những dữ liệu cơ bản như minh họa.
The ………………………………….. should avoids this risk. The contingency plans are considered effective and could be implemented on short notice.
3.3.5 Hoạch định kiểm soát
240 240
Kiểm soát là một hoạt động nhằm giảm đến mức tối thiểu những sai lệch giữa thực tế và kế hoạch để đảm bảo sự thành công cho dự án
Có các loại kiểm soát khi hoạch định việc kiểm soát bao gồm: kiểm soát tiến độ, kiểm soát chất lượng và kiểm soát chi phí
3.3.5 Hoạch định kiểm soát Nội dung
241 241
Thu thập thông tin Xác định cơ chế giám sát Quản trị rủi ro: Phân tích và nhận dạng những rủi ro có liên quan, và phác thảo những chiến lược đối phó với rủi ro
Cơ chế thu thập thông tin Truyền thông trong dự án
242 242
Lập kế hoạch truyền thông: Xác định
nhu cầu thông tin và liên lạc với các bên hữu quan của dự án.
Phân phối thông tin: Báo cáo kịp thời thông tin cần thiết cho các bên hữu quan của dự án
Báo cáo thực hiện: Thu thập và phân phối thông tin về kết quả thực hiện. Kể cả báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện và dự báo kết quả.
Quản lý các bên hữu quan: Quản lý việc thông tin liên lạc để đáp ứng yêu cầu của các bên hữu quan của dự án
Cơ chế thu thập thông tin Truyền thông trong dự án
243 243
Lập kế hoạch truyền thông là xác định nhu cầu thông tin
và liên lạc với các bên hữu quan của dự án: Ai cần thông tin gì, khi nào cần. Cách cung cấp thông tin, ai cấp.
Xác định được nhu cầu thông tin của các bên hữu quan và cách thức phù hợp để đáp ứng nhu cầu này là một yếu tố quan trọng để dự án thành công.
Nhu cầu thông tin và phương cách phân phối thông tin là rất đa dạng
Cơ chế thu thập thông tin Truyền thông trong dự án
244 244
Phân phối thông tin là báo cáo kịp thời thông tin cần thiết cho các bên hữu quan của dự án. Thực hiện kế hoạch quản lý
Thông tin liên hệ với những công việc và hoạt động của dự án được truyền đạt theo tiêu chí của kế hoạch quản lý truyền thông và kết quả công tác.
Đáp ứng yêu cầu đột xuất về
truyền thông.
thông tin.
Cơ chế thu thập thông tin Truyền thông trong dự án
245 245
Báo cáo thực hiện là thu thập những thông tin cơ sở và phân phối thông tin về kết quả thực hiện đến các bên hữu quan, nói cách khác là báo cáo kết quả công tác (thực hiện dự án). Các nguồn lực được sử dụng thế nào . Báo cáo thực hiện phải cung cấp thông tin về công việc,
Các báo cáo có thể là tổng quan hay chỉ tập trung vào
tiến độ, chi phí và chất lượng.
những trường hợp bất thường.
Cơ chế thu thập thông tin Truyền thông trong dự án
246 246
Quản lý các bên hữu quan là quản lý việc thông tin liên lạc để đáp ứng yêu cầu và xử lý những vấn đề trở ngại của các bên hữu quan của dự án
Làm tốt việc này sẽ giúp dự án tiến hành đúng hướng vì
không còn vấn đề gì tồn tại với các bên hữu quan.
Nhận biết trong các bên hữu quan ai là người quan trọng (trong và ngoài tổ chức) để tranh thủ sự hợp tác và tin tưởng, để có thể đạt mỹ mãn mục tiêu của dự án.
Hiểu biết và áp dụng các yếu tố chủ yếu: sự tin cậy, truyền đạt thông tin và phối hợp; để quản lý tốt nhân lực.
Cơ chế giám sát
247 247
Nội dung:
Ai, khi nào, làm thế nào để giám sát tiến trình và kết
Những tiêu chuẩn đối với việc đo lường tiến trình, chất
quả thực hiện
Phương pháp thu thập dữ liệu cho việc đo lường và
lượng và kết quả thực hiện
Tần suất thu thập dữ liệu Chuẩn bị và nộp các báo cáo Cơ chế cho các hoạt động điều chỉnh
đánh giá
Đạt được sự chấp thuận và biên soạn Bản tuyên bố dự án
248 248
Điều hòa các mục tiêu dự án
So sánh và đàm phán các điều chỉnh
Đạt được sự chấp thuận và sự cam kết
bằng văn bản
Tạo ra một bản tuyên bố dự án
Được chính thức hóa bằng văn bản và được lưu
giữ
Được cập nhật và được cải tiến khi cần thiết
Bản tuyên bố dự án Project Chapter
249 249
Là một tập hợp các tài liệu mà chỉ rõ mục đích và các yêu cầu của dự án, bao gồm các phê chuẩn bởi khách hàng, quản lý cấp cao, và quyền hạn của giám đốc dự án đối với các nguồn lực được tiêu dùng.
Nội dung Bản tuyên bố dự án
250 250
Mục đích của dự án
Nhu cầu kinh doanh
Chứng minh nhu cầu
Mô tả chi tiết dự án và sản phẩm
Các yêu cầu phải hoàn thành (trên góc nhìn của các bên liên quan)
Ảnh hưởng của các bên có liên quan
Sự liên quan với các bộ phận khác
Các ràng buộc
Các giả định
Hoạnh định kế hoạch sơ khởi
Hoạnh định ngân sách
Tên và chức danh của giám đốc dự án
ươ
Ự
Ệ
Ch
ng 4: TH C HI N VÀ Ể
Ự
KI M SOÁT D ÁN
251
ụ ụM c tiêu M c tiêu
ư ế
ắ ầ
ự
ự
ệ
B t đ u th c hi n 1 d án nh th nào?
ọ
ướ
ự
H c các b
ể c giám sát và ki m soát d án
ế ộ
ể
ng pháp ki m soát ti n đ , chi phí và
Hi u các ph ự
ể ạ
ươ ph m vi d án
ứ
ệ
ả
Khám phá cách th c báo cáo thông tin hi u qu
ở ộ ở ộ
ự ự
Kh i đ ng d án Kh i đ ng d án
252
ở ộ ở ộ
ự ự
Kh i đ ng d án Kh i đ ng d án
253
Truyền thông kế hoạch dự án
Bắt đầu cuộc họp chính thức
• Tuyên bố mục tiêu dự án
Thành phần tham dự:
• Cấu trúc phân chia công việc
• Khách hàng
• Sơ đồ mạng
• Chủ đầu tư
• Biểu đồ chi phí
• Đội dự án
• Ước tính và dự báo dòng tiền
• Các thành viên khác
• Biểu đồ nguồn lực
ự
ể
Ki m soát d án
254
ế ậ
ử ụ ụ ộ ể ằ
Là ti n trình thu th p, phân tích và s d ng thông tin ệ ố ụ m t cách liên t c và có h th ng nh m m c đích ki m ả ế ị soát và ra quy t đ nh qu n lý.
ự ồ ể ướ Ki m soát d án là quá trình g m 3 b c:
Thu th p thông tin: + Ti n đế ộ
ậ
+ Chi phí
ầ ề ỹ ả ậ + Thành qu (các yêu c u v k thu t)
ớ ế ạ ầ ề So sánh các thông tin này v i k ho ch và yêu c u đã đ
ra.
ự ụ ệ ệ ằ ỉ
ầ ử ổ Th c hi n các bi n pháp s a đ i, hi u ch nh nh m m c ề c yêu c u đã đ ra ệ ạ ượ đích đ t đ
Sự cần thiết kiểm soát dự án
255
ả
ạ ượ
ụ
ề c m c tiêu đã đ
ả Đ m b o đ t đ ủ ự ra c a d án
ộ
ố
ớ
ữ ữ
ộ ớ v i nh ng sai l ch
ệ
ọ
Đ ng viên nhân viên Có nh ng hành đ ng đ i phó s m ệ Rút ra bài h c kinh nghi m cho các
ự
d án khác
Sự cần thiết kiểm soát dự án
256
ộ
ể
ầ
Các n i dung c n ki m soát
257
Kiểm soát tiến độ
Kiểm soát phạm vi và
chất lượng
Kiểm soát chi phí
ể
ạ
Các lo i ki m soát
258
ể
ạ
Có 2 lo i ki m soát:
ể
ệ ự
ự
ệ ố Ki m soát bên trong (internal control): là h th ng ấ và quy trình giám sát do phía th c hi n d án n đ nhị
ể
Ki m soát bên ngoài (external control): là các quy
ể
ẩ
ượ ấ
ở
ị c n đ nh b i
trình và tiêu chu n ki m soát đ khách hàng
ủ ệ ố
ể
Mô hình c a h th ng ki m soát
259
ầ
Đ u vào
Đ u raầ
Quá trình
ả ồ Ph n h i
ấ
ườ
ặ
ề Các v n đ khó khăn th
ng g p
260
ộ ố ế ố ấ ạ Ch nh n m nh m t s y u t nào đó trong chi phí,
ỉ ờ ấ ượ th i gian và ch t l
ẹ ấ ố ng ặ ự ả Quy trình ki m soát g p s ph n đ i hay nh nh t là
không đ
Thông tin th
ặ ượ ng không chính xác ho c không đ c
ể ượ ự ồ c s đ ng ý. ườ ầ ủ báo cáo đ y đ .
Thái đ t
ộ ự ả ệ ự ệ ộ ẫ ế b o v , t ế bi n h d n đ n thành ki n
ề ấ ể ề Các nhà qu n lý có quan đi m khác nhau v v n đ
hay thông tin thiên l ch.ệ ả còn tranh cãi.
Ể
Ộ
KI M SOÁT T
I N ĐẾ
261
ể
Ki m soát
ể
tiến độ là quá trình so sánh hi u ệ ự ế ấ ị su t l ch trình th c t ơ ả ớ ị v i l ch trình c b n ươ ị ể ng đ xác đ nh ph sai, đánh giá các thay ế th có th , và có hành ợ . ộ đ ng thích h p
Ể
KI M SOÁT T
I N ĐẾ Ộ
262
ĐẦU RA
CÔNG CỤ, KỸ THUẬT
ĐẦU VÀO
- Hệ thống KS thay đổi
- Tiến độ dự án
- Tiến độ được cập nhật
tiến độ
- Báo cáo kết quả HĐ
- Các HĐ điều chỉnh
- Đo lường kết quả
- Các yêu cầu thay đổi
- Bài học kinh nghiệm
- Lập KH bổ sung
- KH quản lý tiến độ
- Phần mềm QLDA
Ể
Ạ Ấ ƯỢ
KI M SOÁT CH T L
PH M VI VÀ NG
263
ạ
ự
ị
ể Ki m soát ph m vi và ấ ượ ng là quá trình ch t l ấ ệ so sánh hi u su t th c ạ ố ế ớ v i tuyên b ph m vi t ươ ể đ xác đ nh ph ng sai, ọ ự đánh giá l a ch n thay ể ế th có th , và có hành ợ ộ đ ng thích h p.
Ể
Ạ Ấ ƯỢ
KI M SOÁT CH T L
PH M VI VÀ NG
264
ĐẦU RA
CÔNG CỤ, KỸ THUẬT
ĐẦU VÀO
- Cải thiện chất lượng
- Giám định
- Kết quả công việc
- Các quyết định chấp
- Biểu đồ kiểm soát
- KH quản lý chất lượng
thuận
- Biểu đồ pareto
- Những định nghĩa vận
- Làm lại
- Phân tích xu hướng
hành
- Danh mục hoàn
- Lấy mẫu thống kê
- Danh mục kiểm tra
thành kiểm tra
Ể
KI M SOÁT CHI PHÍ
265
ể
ế
ạ ị
ươ
ế
Ki m soát chi phí là quá trình so sánh chi phí th c ự ế ớ t v i chi phí k ho ch ể ả ơ c b n đ xác đ nh ng sai, đánh giá các ph ự ể thay th có th , và th c ộ ệ hi n hành đ ng thích h pợ
Ể
KI M SOÁT CHI PHÍ
266
ĐẦU RA
CÔNG CỤ, KỸ THUẬT
ĐẦU VÀO
- Ước tính CP điều chỉnh
- Đường chi phí cơ bản
- Hệ thống kiểm soát thay đổi chi phí
- Cập nhật ngân sách
- Các báo cáo kết quả HĐ
- Đo lường kết quả HĐ
- HĐ điều chỉnh
- Các yêu cầu thay đổi
- Lập KH bổ sung
- Ước tính khi hoàn thành
- KH quản lý chi phí
- Các công cụ vi tính
- Bài học kinh nghiệm
ươ ươ
ể ể
Ph Ph
ng pháp ki m soát chi phí ng pháp ki m soát chi phí
267
ươ
ố
ề
Ph
ng pháp truy n th ng:
ượ
ẽ
ộ
S d ng các báo cáo chi phí đ
c giám sát m t cách riêng r cho
ử ụ ỗ
ệ
m i nhóm công vi c.
ỗ
ồ
M i báo cáo chi phí g m:
ả
+ Mô t
ệ công vi c
ế
ờ
ộ + Ti n đ theo th i gian
ườ
ệ
ị
+ Ai là ng
i ch u trách nhi m
ờ
+ Ngân sách theo th i gian
ồ ự
ự
ế ị ậ ệ
ầ
+ Ngu n l c (nhân l c, trang thi
t b , v t li u) yêu c u
ự
ỗ
ng ng
ườ Đ i v i m i báo cáo chi phí th ề
ố ớ ệ ể
ườ ơ
ố ề
ự
i ta phân tích s khác t đ xem s ti n chi ra nhi u hay ít h n ngân sách đã d trù.
bi
Ví dụVí dụ
268
Dự án làm 1000 m đường có tổng chi phí là 200.000
Tổng thời thực hiện là : 1000/25 = 40 ngày
Giả sử đến cuối ngày 18 đã làm được 400 m.
Theo kế hoạch thì đến cuối ngày 18 sẽ có số tiền chi
USD. Kế hoạch cứ 1 ngày làm được 25 m/ngày, chi phí phải trả là 200 USD/1m.
theo kế hoạch là:
Thực chi cuối ngày 18 là:
18 x 25 x 200 = 90.000 USD
400 x 200 = 80.000 USD
ể
Nh
ng
ươ ủ ượ c đi m c a ph ố ề pháp truy n th ng
269
ự ự ế Trong qu n lý d án n u ch có s phân tích
ả ỉ ệ ề t v chi phí (cost variance analysis) thì ủ ở khác bi không đ b i vì:
ố ượ t bao nhiêu kh i l ng công
Không cho bi ượ vi c đã đ
ệ ế c hoàn thành
Không cho bi ế
ế ươ ẽ t chi phí trong t
ng lai s là ự ố bao nhiêu n u mu n hoàn thành d án.
ươ
Ph
ng pháp C/SCSC
(Cost / Schedule Control System Criteria)
270
ươ
ượ
ụ
Năm 1962, ph
ng pháp này đ
c áp d ng trong:
ộ
ỹ
ố + B qu c phòng M
+ NASA (National Aerautic Space Adiministration)
ượ
ươ
ủ
c đi m c a ph ế
ộ
ệ
ả
ắ ề ể ụ ng pháp truy n Kh c ph c các nh ồ ể ố th ng. Ki m soát chi phí/ ti n đ bao g m phân tích ề v thành qu và phân tích các sai l ch.
ạ ượ
ề
Các đ i l
ả ng phân tích v thành qu
(Performance Analysis)
271
BCWS (Budgeted Cost of the Work Schedule): Chi phí
ự
ủ
ế
ệ
ạ
d tính c a công vi c theo k ho ch
ACWP (Actual Cost of the Work Performed): Chi phí ệ
ự ự ủ
ượ
ự
ệ
ộ th c s c a m t công vi c đã đ
c th c hi n.
BCWP (Budgeted Cost of the Work Performed): Chi ệ
ủ
ệ c th c hi n, còn
ị
ự phí d tính c a công vi c đã đ ượ ượ ọ c g i là Giá tr đã thu đ đ
ượ ự c (Earned Value)
ạ ượ
ề
ả
Các đ i l
ng v phân tích thành qu
272
ự ạ ượ ị
X
BCWS =
Ví dụ: BCWS = 200.000 x 18 / 40 = 90.000 $
Ngân sách d tính cho toàn b ộ công vi cệ ể % công vi c ệ đ c ho ch đ nh ờ ế cho đ n th i đi m xem xét
ự
X
BCWP =
Ví dụ: BCWP = 200.000 x 400 / 1.000 = 80.000 $
Ngân sách d tính cho toàn b ộ công vi cệ ể % công vi c ệ ự ự th c s đã làm ờ ế cho đ n th i đi m xem xét
ạ ượ
ệ
Các đ i l
ng phân tích v sai l ch
ề (Variance Analysis)
273
ệ
ề ế ộ
Sai l ch v ti n đ – SV (Schedule Variance)
ộ ộ ộ
SV = BCWP – BCWS SV > 0 V t ti n đ (Ahead schedule) ượ ế SV = 0 Đúng ti n đ (On schedule) ế SV < 0 Ch m ti n đ (Behind schedule) ế
ị ề ượ
ậ ấ ả
ề
L u ý: T t c các giá tr đ u đ
c quy thành ti n
ế
ậ
ộ
ế
ộ
10.000 / 200 = 50 m
ư Ví d : ụ SV = 80.000 – 90.000 = 10.000 $ Ch m ti n đ ậ ụ ể C th là ch m ti n đ : Ho c: ặ
50 / 25 = 2 ngày
ạ ượ
ệ
Các đ i l
ng phân tích v sai l ch
ề (Variance Analysis)
274
ề
ệ
(Cost Variance)
ượ
t chi phí (Cost under run)
ượ
t chi phí (Cost over run)
ủ ể ả
Sai l ch v chi phí – CV CV = BCWP – ACWP CV > 0 không v CV = 0 đúng chi phí (On cost) CV < 0 v L u ý:ư Khi s d ng c n tính đúng, tính đ k c chi phí không
ả
ầ ử ụ ặ ề ph i là ti n m t.
ự
Khi tính BCWP đã có tính chi phí d phòng
ạ ượ
ệ
Các đ i l
ng phân tích v sai l ch
ề (Variance Analysis)
275
ệ
(Accounting Variance)
ự
ơ
ớ
ự
ằ ỏ ơ
ế ế ế
ạ ạ ạ
ự
ế Sai l ch k toán – AV AV = BCWS – ACWP AV > 0 Ngân sách theo k ho ch l n h n th c chi AV = 0 Ngân sách theo k ho ch đúng b ng th c chi AV < 0 Ngân sách theo k ho ch nh h n th c chi Ví d : ụ Ở
ứ
ngày th 18, ACWP = 80.000 $
= 0
CV AV = 90.000 – 80.000 = 10.000 $
ạ ượ
ệ
Các đ i l
ng phân tích v sai l ch
ề (Variance Analysis)
276
ệ
(Time Variance)
ờ Sai l ch th i gian – TV
TV = SD – BCSP
ễ ủ ự ứ ộ ớ ớ ế TV ch ra m c đ s m hay tr c a d án so v i k
SD (Status Date): Ngày xem xét
BCSP (Budgeted Cost of the Schedule Performed): ngày
ỉ ho chạ
ạ mà t i đó BCWS = BCWP
ỉ ố
ả
ệ Các ch s thành qu công vi c
277
ả ề ế ộ
ỉ ố
(Schedule
Ch s thành qu v ti n đ – SPI
Performance Index)
SPI = BCWP / BCWS
ượ ế
t ti n
SPI > 1 BCWP > BCWS SV > 0 v độ
ả ề
ỉ ố
(Cost
Ch s thành qu v chi phí – CPI
Performance Index)
CPI = BCWP / ACWP CPI > 1 BCWP > ACWP CV > 0 Không
ượ
v
t chi phí
Dự báo thành quả chi phí cho tương lai (Forecasting Future Cost Performance)
278
0
n
BCAC
SD
BCWS BCWP ACWP
Dự báo thành quả chi phí cho tương lai (Forecasting Future Cost Performance)
279
D báo chi phí đ hoàn thành ph n vi c còn l án FCTC (Forecast Cost To Complete Project)
ự ể ệ ầ ạ ủ ự i c a d
BCAC
BCWS
(
)
(cid:0)
FCTC
BCAC
BCWS
(
)
ACWP BCWP
CPI
BCAC (Budgeted Cost At Completion)
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
Chi phí d báo cho toàn b d án
FCAC = ACWP + FCTC
ộ ự ự
Bài tập
280
ế ạ ộ ự ữ ệ ư Theo k ho ch, m t d án có các d li u nh sau:
ứ ế ạ
ố ư ế ế ộ ầ Hãy đánh giá đ n cu i tu n th 4, các công tác A,B,C đ t ti n đ chi phí nh th nào
ộ ố
ể
ự
ụ ử ụ M t s công c s d ng trong ki m ụ soát các m c tiêu d án
281
Biểu đồ tiến trình
Biểu đồ kiểm soát
Biểu đồ nhân quả
Biểu đồ pareto
ể ồ ế
Bi u đ ti n trình
282
Là ph
ươ ể ệ ự ệ ệ
ấ ượ ộ tác đ ng đ n ơ ở ể ế ch t l
M t l u đ quá trình chung có d ng nh sau:
ng pháp Thi ng pháp Thi
ng pháp th hi n quá trình th c hi n các công vi c ộ ự và toàn b d án, là c s đ phân tích đánh giá quá trình và ự . ệ ố các nhân t ng công vi c và d án ộ ư ồ ư ạ
ếết t
ươ ươPh Ph bbịị
ĐĐầầu vào u vào
ĐĐầuầu ra ra
Quá trình Quá trình
NgNgườiười tiêu tiêu dùng dùng
Nhà cung Nhà cung ứứngng
Nhân lựực Đo lư Nhân l
c Đo lườờngng
Môi trưMôi trườờngng
Biểu đồ tiến trình Biểu đồ tiến trình
283
ấ ượ ả ầ ạ ỗ ng khác
Trong m i giai đo n có yêu c u qu n lý ch t l
nhau:
ế ế ỏ ầ t k : th a mãn yêu c u khách hàng và các
ự ụ
ạ Giai đo n thi m c tiêu d án ự ạ ệ ế ả
Giai đo n th c hi n: qu n lý ti n đ thi công, giám sát các ế ế t k
ộ ữ ẩ ầ
nguyên li u đ u vào theo đúng nh ng tiêu chu n thi ượ đ ệ ệ c duy t
ể ồ ể
Bi u đ ki m soát
284
Là ph
ươ ề ế ồ ọ ả ủ ờ ộ ng pháp đ h a theo th i gian v k t qu c a m t
ự ệ
ữ ồ ị ệ quá trình th c hi n công vi c S k t h p gi a đ th và các đ ng gi
ự ế ợ ị ườ ằ ể ể
ộ ự ề ỉ
ệ ạ ộ ấ ặ giám sát
ể ế ộ ế ộ ờ ề ể ớ ạ i h n ki m soát đ ầ xác đ nh xem m t quá trình có n m trong t m ki m soát hay không > xây d ng các bi n pháp đi u ch nh. Dùng đ giám sát các ho t đ ng có tính ch t l p, các bi n đ ng v chi phí và ti n đ th i gian
GiGiới hạn ới hạn trêntrên
GiGiới hạn ới hạn dưới dưới
ể ồ ể ồ
Bi u đ pareto Bi u đ pareto
285
ạ ồ ặ ặ ư ể Là lo i bi u đ đ c bi
ị ề ủ ự ệ ể ả
ấ ứ ộ ự ọ ủ ọ
t giúp xác đ nh và đ t u tiên cho ứ ữ nh ng lĩnh v c có th x y ra v n đ c a d án theo m c ộ đ nghiêm tr ng c a chúng. M c đ nghiêm tr ng bao g m:ồ
T n su t xu t hi n c a m t v n đ
ệ ủ ộ ấ ầ ấ ấ ề
Chi phí do v n đ gây ra
ề ấ
ấ ượ ứ ề ấ ả M c gi m ch t l ng do v n đ gây ra
L
ượ ị ấ ề ấ ờ ng th i gian b m t do v n đ gây ra
M c đ r i ro do v n đ gây ra (ví d nh s c kh e ho c
ụ ư ứ ứ ộ ủ ề ấ ặ ỏ
an toàn)
ấ ượ
ng
ề ẩ
ộ ả
ệ
ể ồ Bi u đ pareto v nguyên nhân kém ch t l ủ c a m t s n ph m công ngh thông tin
286
100%100%
400400
95%95%
100%100%
80%80%
320320
85%85%
70%70%
60%60%
240240
45%45%
(180) (180)
160160
40%40%
(100) (100)
20%20%
8080
(60) (60)
(40) (40)
(20) (20)
0%0%
00
NNạạpp
TruyTruyềềnn
Các Các vvấấn n khác đđềề khác
LLỗi điều ỗi điều khiển khiển
Mô đun năng Mô đun năng lưlượợngng
ể ồ ể ồ
ả ả
Bi u đ nhân qu Bi u đ nhân qu
287
ả nguyên nhân nh h
ế ự ự ề ươ ộ ế ưở ng đ n m t k t ộ ệ ầ ng pháp xây d ng c n th c hi n m t
Bi u đ ch ra các ể ồ ỉ ả . V ph qu nào đó ố ướ s b c sau:
ộ ố ng c n phân tích (nhân t
ấ ượ L a ch n m t tiêu chu n ch t l ộ ọ ả ẩ ằ ự ầ ế k t qu ) và trình bày b ng m t mũi tên.
Li
ủ ế ả ộ ữ ưở t kê toàn b nh ng nguyên nhân ch y u nh h ế ng đ n
ệ ỉ ch tiêu phân tích.
ữ ố sau đó
ng đ n t ng nhân t ệ ế ừ ị ả ế ố ớ ạ m i l
ố ớ ứ ế ệ ở ấ ấ ưở Tìm nh ng nguyên nhân nh h ả m i, c th cho các quan h i là k t qu và xác đ nh quan h nhân c p th p
xem nhân t ả qu cho nhân t h n. ơ
ộ ơ ồ ộ ơ ồ
ể ệ ể ệ
ả ể ả ể
ư ư
M t s đ nhân qu đi n hình th hi n nh sau M t s đ nhân qu đi n hình th hi n nh sau
288
Máy móc Máy móc
ươ ươPh Ph
ng pháp ng pháp
ụ ụPh tùng Ph tùng
ề ề
ỉ ỉ
Đi u ch nh Đi u ch nh
ử ị ử ị L ch s a L ch s a ch aữch aữ
ổ ổ
ế ế T ng k t T ng k t
ầ ư ầ ư
Tính n ổ Tính n ổ đ nhịđ nhị ế ế Thi u đ u t Thi u đ u t
B o ảB o ả ngưỡ ngưỡd d ị ị
ướ ướ
Đ nh h Đ nh h
ng ng
NG NG
CH T L CH T L
ạ ậ ạ ậ L c h u L c h u
Ế Ế
ả ả
ả ả B o qu n B o qu n
Ấ ƯỢ Ấ ƯỢ S N ẢS N Ả Ẩ Ẩ PH M/K T PH M/K T QUẢQUẢ
ế ế Khuy n khích Khuy n khích
Đào t oạ Đào t oạ
Nhà cung c pấ Nhà cung c pấ
ấ ượ ấ ượ
Ch t l Ch t l
ng ng
ỹ
ỹK năng K năng
Kinh nghi mệ Kinh nghi mệ
ậ ệ ậ ệ
Nhân l cự Nhân l cự
Nguyên v t li u Nguyên v t li u
Chương 5: KẾT THÚC DỰ ÁN
289
1. Các vấn đề khi kết thúc dự án 2. Quản lý về nhân sự 3. Quản lý thông tin 4. Quản lý truyền thông 5. Quản lý việc chuyển giao quyền lực
ự
ế
K t thúc D án
290
ự ủ ế ệ ác b
G m cồ ộ ự
ướ ể ậ ẩ
ứ ậ ượ ự ấ ề ả c s ch p nh n v s n ph m cu i ổ ồ ơ ự ự
c chính th c th c hi n vào lúc k t thúc c a ố m t d án đ nh n đ ế cùng, k t thúc h s d án, và tái phân b nhân s và các ồ ự ngu n l c khác.
ệ ế
ọ ở ầ ổ ứ ố ớ Vi c k t thúc m t d án cũng có vai trò quan tr ng đ i v i ch c,
ư ệ ự ự ạ ị ộ ự ự ủ ự s thành công c a d án cũng nh vi c kh i đ u, t ệ ho ch đ nh, th c hi n và giám sát d án.
Các điều kiện kết thúc dự án
291
Thông thường
Dự án đã hoàn thành, kết quả dự án đã chuyển giao cho khách
hàng
Kết thúc sớm trước thời hạn
Do một vài phần của dự án được loại bớt
Liên tục
Dự án được bổ sung liên tục để cải tiến kết quả dự án - sản phẩm
hoặc dịch vụ - với những tính năng vượt trội
Dự án bị thất bại
Dự án không còn phù hợp với các mục tiêu về kỹ thuật hoặc không
hiệu quả
Quyền ưu tiên bị thay đổi
Cơ hội mới tốt hơn hay để cạnh tranh kịp thời
ụ
ế
ế
ự M c đích và ti n trình k t thúc d án
292
ụ
ự
ự ệ ậ ả
ệ ượ c th c hi n ố ẩ
ấ
ủ ế M c đích c a k t thúc d án Xác minh các công vi c đã đ Khách hàng ch p nh n s n ph m cu i
ế
ề
ự
ế
cùng ế ự k t thúc d án Ti n trình ạ ế ự ế Lên k ho ch k t thúc d án ệ ự ườ Phân công ng i th c hi n ạ ế Truy n thông k ho ch ự ệ Th c hi n k t thúc d án
Thực hiện kết thúc dự án
293293
Quá trình kết thúc dự án thực tế có thể được lên kế hoạch
hoặc thực hiện tuần tự hoặc tự phát.
Lên kế hoạch để thu xếp thời gian, kinh phí… đặc biệt là các dự án trọng điểm, cần sự tham gia các lãnh đạo. Kiểm soát và đảm bảo rằng các công việc của dự án đã được hoàn tất toàn bộ, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Thông báo cho KH về việc dự án sẽ kết thúc cũng như các
kết quả đạt được về khối lượng công việc hoàn thành.
Hoàn tất hồ sơ
Thực hiện kết thúc dự án
294294
Hoàn tất hồ sơ: + Hồ sơ thành quyết toán + Bản đánh giá quá trình thực hiện công việc và
đạt được các kết quả cụ thể.
+ Báo cáo tổng kết cuối cùng của dự án, các số
liệu, sổ sách của dự án
Thực hiện kết thúc dự án
295295
Giải quyết các vấn đề về pháp luật của dự án,
lưu hồ sơ, các chứng từ cần thiết.
Thanh quyết toán, kiểm soát. Bố trị lại nhân sự, nguyên vật liệu, thiết bị và bất cứ nguồn lực nào cần thiết.
Xác định rõ những nhu cầu cần hỗ trợ, đề
xuất việc thực hiện và người chịu trách nhiệm sau này trong trường hợp duy trì dự án.
Các vấn đề khi kết thúc dự án
296296
Ở giai đoạn cuối dự án, cần quan tâm các vấn
đề sau: Con người (People) Thông tin (Information) Truyền thông ( Communication) Quyền lực (Power)
Vấn đề Con người
297297
Thành viên trong tổ dự án:
Khi nào họ sẽ rời khỏi dự án? Việc trở về công việc cũ sẽ như thế nào, có thuận
lợi không?
Dự án nào sẽ là dự án kế tiếp?
Vấn đề Con người
298298
Khách hàng:
Khi nào sẽ được vận hành dự án? Dự án sẽ được vận hành đúng theo các yêu cầu
mong muốn hay không?
Những việc cần làm để có thể kết thúc dự án? Dự án nào sẽ là dự án kế tiếp?
Vấn đề Con người
299299
Nhà quản lý cần phải:
Khuyến khích mọi người hoàn thành nhiệm vụ Cung cấp đầy đủ thông tin và nguồn lực để hoàn thành các công việc còn lại của dự án.
Hợp tác tốt với bên phía khách hàng.
Vấn đề thông tin
300300
Xác định các công việc còn tồn đọng Ghi nhận lại bản chất thực sự của các kết quả Lập 1 tài liệu báo cáo về dự án Kiểm soát sự chênh lệch giữa thực tế đạt
được và kế hoạch
Vấn đề thông tin
301301
Muốn vậy, nhà quản lý dự án cần: Hoàn thành dự án Kiểm toán sau dự án Thẩm định lại sau dự án
ề
ề
ấ
V n đ truy n thông
302
ụ
ầ
M c tiêu, yêu c u
ổ ự
ự
ả
Nhà qu n lý d án
T d án, khách hàng
ả ồ ề Ph n h i v quy trình, k t ế quả
ế ầ ạ Trong giai đo n k t thúc c n:
ổ ứ ộ ọ ể ệ ề ơ + T ch c nhi u cu c h p h n đ đánh giá, rút kinh nghi m
ở ộ ầ + M r ng thành ph n tham gia
ổ ự ầ ấ ả T t c các TV t d án (càng lúc càng ít d n)
ờ ự M i nhân s phía khách hàng
ộ ọ ề ấ ế ơ + Các cu c h p cho phép xem xét các v n đ chi ti t h n
ộ ọ ữ ự ả ả ổ ự + Ph i có cu c h p riêng gi a nhà qu n lý d án và t d án
Chuyển giao quyền lực
303
ề ự
ự
ấ
ườ
i
ườ ậ
ả ả
ự
ể B n ch t là s chuy n giao quy n l c gi a ng ự qu n lý d án sang ng
ữ i v n hành d án
ệ
ể
ả ượ
ể
c chuy n
Vi c chuy n giao quy n l c ph i đ ổ ễ
ề ự ứ chính th c.
giao trong bu i l