
7/30/2021
1
Chương 4
QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Mục đích, yêu cầu
Mục đích
Nghiên cứu các công cụ quản lý thời gian của dự án, nhằm chủ động trong
quản lý tiến độ dự án.
Yêu cầu
- Nắm được các phương pháp biểu diễn sơ đồ mạng công việc.
- Các thông số cơ bản của sơ đồ mạng giúp kiểm soát tiến độ dự án:
Đường găng, thời gian bắt đầu và kết thúc công việc, thời gian dự trữ…
- Các công cụ chủ yếu quản lý thời gian và tiến độ dự án.
1
2

7/30/2021
2
Nội dung
4.1. Khái niệm, ý nghĩa của quản lý thời gian và
tiến độ dự án
4.2. Mạng công việc
4.3. Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án
(PERT) và phương pháp đường gang (CPM)
4.4. Biểu đồ gantt và biểu đồ đường chéo
4.1. Khái niệm, ý nghĩa của quản lý thời gian và tiến
độ dự án
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Ý nghĩa của quản lý thời gian và tiến độ dự án
4.1.3. Nội dung cơ bản của quản lý thời gian và tiến độ dự án
3
4

7/30/2021
3
4.1.1. Khái niệm
Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá
trình quản lý bao gồm việc thiết lập mạng
công viêc, xác định thời gian thực hiện từng
công việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý
tiến trình thực hiện các công việc dự án tren
cơ sở vi các nguồn lực cho phép với những
yêu cầu về chất lượng đã định.
4.1.2. Ý nghĩa của quản lý
thời gian và tiến độ dự án
- Quản lý thời gian và tiến độ dự án là
cơ sở để giám sát chi phí cũng như
các nguồn lực khác cần cho dự án.
- Quản lý thời gian và tiến độ dự án là
cơ sở hoàn thành dự án đúng thời
hạn, trong phạm vi các nguồn lực cho
phép, đảm bảo các yêu cầu về chất
lượng.
5
6

7/30/2021
4
4.1.3. Nội dung
cơ bản của quản
lý thời gian và
tiến độ dự án
•Xác định các công việc của dự án.
•Xác định trình tự các công việc cần tiến hành.
•Dự kiến nguồn lực cần thiết cho các công
việc.
•Ước tính thời gian cần thiết để thực hiện các
công việc.
•Xây dựng lịch trình thực hiện dự án.
•Giám sát thực hiện lịch trình dự án.
4.2. Mạng
công việc
4.2.1. Khái niệm và tác dụng của mạng công việc
4.2.2. Các phương pháp biểu diễn mạng công việc
oPhương pháp đặt công việc trên mũi tên
(AOA)
oPhương pháp đặt công việc trên các nút
(AON)
7
8

7/30/2021
5
4.2.1. Khái niệm và tác dụng của mạng công việc
•Khái niệm: Mạng công việc là kỹ thuật trình bày dưới dạng sơ đồ kế hoạch
tiến độ các công việc, mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc cả về thời
gian và thứ tự trước sau.
•Các công việc có 3 loại quan hệ phụ thuộc
- Phụ thuộc bắt buộc
- Phụ thuộc tùy ý
- Phụ thuộc bên ngoài
Ví dụ về mạng công việc của một dự án
•Các đường công việc từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối của dự án:
1. a, c, g: 11 tuần. 2. a, e: 13 tuần.
3. b, e:10 tuần. 4. b, d, f: 12 tuần
14
3
2 6
5
7
A(6)
D(5)
C(3)
F(4)
E(7)
G(2)
B(3)
9
10