intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị bán lẻ: Chương 7 - ĐH Kinh tế Quốc dân

Chia sẻ: Mucnang222 Mucnang222 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

46
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị bán lẻ: Chương 7 cung cấp cho người học các kiến thức: Khái quát chung và vai trò; Kế hoạch hoá chương trình truyền thông; Các hoạt động ATL xây dựng thương hiệu của NBL; Các hoạt động BTL tại cửa hàng; Marketing trực tiếp; Marketing online. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị bán lẻ: Chương 7 - ĐH Kinh tế Quốc dân

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA MARKETING Bộ môn Quản trị bán hàng & Digital Marketing CHƯƠNG 7 TRUYỀN THÔNG TÍCH HỢP CỦA NHÀ BÁN LẺ Tháng 3/2020
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG Truyền thông của DN bán lẻ • Khái quát chung và vai trò • Kế hoạch hoá chương trình truyền thông IMC của nhà bán lẻ:  Các hoạt động ATL xây dựng thương hiệu của NBL  Các hoạt động BTL tại cửa hàng  Marketing trực tiếp  Marketing online 96
  3. IMC CỦA NHÀ BÁN LẺ Mục đích Dài hạn: Truyền thông xây dựng và duy trì thương hiệu bán lẻ, nhất quán với hình ảnh mà chiến lược thương hiệu đã xác định; nhờ đó:  Thu hút thêm KH mới,  Gia tăng lòng trung thành KH,  Tạo lợi thế cạnh tranh bền vững cho NBL. Ngắn hạn: Gia tăng lượng bán hàng thông qua:  Thu hút KH mới,  Khuyến khích KH mua nhiều hơn và mua lặp lại
  4. IMC CỦA NHÀ BÁN LẺ • NBL giành được tỷ lệ TOM cao là lựa chọn đầu tiên khi KH có nhu cầu mua sắm • Dễ dàng và nhanh chóng giới thiệu các sản phẩm mới đến với KH • Tạo ra các “liên tưởng thương hiệu” trong nhận thức của KH về những trải nghiệm mua hàng với NBL, VD về SP, cửa hàng, dịch vụ, cam kết của cửa hàng…  tác động mạnh đến quyết định chọn NBL nào để mua hàng. • KH sẵn sàng trả giá cao hơn, từ đó NBL có lợi nhuận cao hơn, đồng thời không bị lệ thuộc và các chương trình định giá hoặc khuyến mại qua giá, do đó có thể có các hoạt động cạnh tranh tốt hơn • Làm tăng cảm giác thoả mãn của KH đối với các hàng hoá và DV mà NBL cung cấp • Gia tăng lòng trung thành của KH
  5. IMC CỦA NHÀ BÁN LẺ Các phương tiện ATL xây dựng thương hiệu: Quảng cáo: Quan hệ công chúng:  TV, truyền thanh • Kết hợp với đối tác và các nhà sản xuất  Phim ảnh • Quan hệ báo giới  Tài liệu nghe nhìn • Các bài báo, thông cáo báo chí… • Quan hệ với các tổ chức cộng đồng  QC trên Internet (banner…) • Tổ chức sự kiện: họp báo, hội thảo, hội  Bill board (tấm lớn) chợ...  Tạp chí, báo • Đóng góp từ thiện, tiệc gây quỹ  Tờ rơi, tờ gấp • Vận động hành lang  Bảng điện tử • Tài trợ  Phương tiện giao thông • Sự kiện địa phương, sự kiện ngành  Phương tiện ngoài trời (ô, ghế • Tham gia hoạt động của các trường học, đá…) BV  ... • ...
  6. IMC CỦA NHÀ BÁN LẺ Các hoạt động BTL của nhà bán lẻ Mục tiêu:  Góp phần tạo ra các trải nghiệm thú vị cho KH trong quá trình mua hàng  Tương tác với KH theo cách riêng biệt  Tạo giá trị gia tăng cho khách hàng  Lấy thông tin khách hàng bổ sung vào cơ sở dữ liệu KH, từ đó có các hoạt động CRM tốt và hiệu quả hơn, tạo mối quan hệ lâu dài và bền vững với KH, duy trì và gia tăng lòng trung thành của họ.  Các mục tiêu khác: giới thiệu SP mới, tăng hiểu biết về thương hiệu, thông báo và khuyến khích vào website…
  7. IMC CỦA NHÀ BÁN LẺ (TT) Marketing trực tiếp Thư gửi qua bưu điện (bao gồm cả việc gửi catalog) Telemarketing Out going email (opt-in) Truyền hình tương tác Máy đặt hàng tự động Kiosk bán hàng SMS, MMS, IM
  8. IMC CỦA NHÀ BÁN LẺ (TT) Marketing online: (1) Website Nội dung tốt (content): theo CL định vị TH và CL định vị website  Thông tin về DN và SP hàng hoá DV:  DN: lịch sử, quan điểm, triết lý KD, contact, giờ làm việc, nhân viên, sự kiện đặc biệt…  SP: danh mục, giá bán, đặc điểm, cấu tạo, công dụng chức năng, vận hành, trải nghiệm sản phẩm trực tuyến, ảnh/clip đi kèm  Lợi ích gia tăng cho người vào website, ngay cả khi họ không mua hàng:  Hiểu biết và kiến thức về SP, đời sống hoặc lĩnh vực có liên quan đã xác định  Kiến thức chuyên sâu về SP hoặc ngành  Đường dẫn đến các nguồn có giá trị  Các đối tác, sự kiện và hoạt động quan trọng của đối tác  Các hoạt động giải trí, tin tức, dịch vụ KH online, tiện ích…  Tương tác và cá nhân hoá các tương tác với KH: tư vấn và hỗ trợ trực tuyến, FAQ, email…  Các yếu tố khác
  9. IMC CỦA NHÀ BÁN LẺ (TT) Marketing online: (2) IMC online và các hoạt động khác Quảng cáo:  Các dạng quảng cáo trên Internet: banner, button, pop-up, magic words, text-link, landing page, retargeting…  Catalogue điện tử (trên website hoặc sàn giao dịch điện tử, groupon…)  Blog và các dạng quảng cáo khác Xúc tiến bán:  Các phiếu giảm giá, mua hàng, quà tặng, hàng mẫu… (đặt trên website, banner…)  Các trò chơi, cuộc thi, các ứng dụng (applications), game, nhạc số…để tặng hay gia tăng lợi ích cho KH khi vào website  Nhóm mua chung Groupon
  10. IMC CỦA NHÀ BÁN LẺ (TT) Marketing online: (2) IMC online và các hoạt động khác (tt) Quan hệ công chúng:  Các xuất bản Internet của DN/TH hay cá nhân (bên thứ ba) có liên quan đến DN/TH  Cộng đồng mạng do DN tạo ra hay tham gia chính thức (cộng đồng thương hiệu, cộng đồng thảo luận, cộng đồng nội dung, cộng đồng chia sẻ, mạng xã hội…)  Các chương trình tài trợ, đồng thương hiệu (co-branding), chia sẻ nội dung, liên kết bán hàng và truyền thông…  Trao đổi liên kết với các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, đối tác…  Các dạng truyền thông xã hội (social media)  Các hoạt động PR của DN: quan hệ báo giới, thông cáo báo chí, sự kiện…  SEM: SEO, PPC, PPI, VSM  Viral marketing
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1