
Nội dung
9/7/2022
Bộ môn Quản trị chiến lược
88
❑4.1. Phân tích nguồn lực – năng lực – năng lực cốt lõi
❑4.2. Xây dựng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
❑4.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh tổng thể của doanh nghiệp
❑4.4 Mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố bên trong (IFAS)

4.1.1 Phân tích các nguồn lực
9/7/2022
Bộ môn Quản trị chiến lược
89
❑Khái niệm: Nguồn lực là những yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất kinh doanh
❑Phân loại:
▪Nguồn lực hữu hình: vật chất, tài chính, con người, tổ
chức…
▪Nguồn lực vô hình: công nghệ, danh tiếng, bí quyết…

Ví dụ: Top 10 Thương hiệu thế giới
9/7/2022
Bộ môn Quản trị chiến lược
90
Thương hiệu
Vị
trí
2020
Vị
trí
2019
Giá trị thương hiệu 2020
(triệu đô)Giá trị thương hiệu 2019
(triệu đô)
Amazon 1 1 220.790.,8 187.905,2
Google 2 3 159.722,1 142.754,9
Apple 3 2 140.524,3 153.634,3
Microsoft 4 4 117.072 119.595
Samsung Group
5 5 94.494 91.282
ICBC 6 8 80.791,01 79.822,64
Facebook 7 7 79.804,43 83.201,5
Walmart 8 11 77.520,39 67.866,78
Ping An 9 14 69.041 57.625,82
Huawei 10 12 65.084,36 62.278,16
Nguồn: Brand Finance

❑Khái niệm:Năng lực thể hiện khả năng sử dụng các nguồn lực,
đã được liên kết một cách có mục đích tại các lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu mong muốn.
▪Năng lực được phát hiện khi có sự tương tác giữa nguồn lực vô
hình và hữu hình
▪Năng lực thường dựa trên việc phát triển,thực hiện, trao đổi
thông tin và kiến thức thông qua nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp.
9/7/2022
Bộ môn Quản trị chiến lược
91
4.1.2 Phân tích các năng lực