CHƢƠNG 4 QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
Chƣơng 4: Quản trị hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
4.1. Những vấn đề chung trong hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại 4.1.1. Khái niệm và phân loại cho vay
4.1.3. Đối tượng, thời hạn và mức cho vay
4.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
4.2. Các phƣơng thức cho vay của ngân hàng thƣơng mại
4.2.1. Các phương thức cho vay ngắn hạn
4.2.2. Các phương thức cho vay trung và dài hạn
Chƣơng 4: Quản trị hoạt động cho vay của NHTM
4.3.1. Xây dựng chính sách cho vay của ngân hàng
4.3. Nội dung quản trị hoạt dộng cho vay
4.3.2. Thiết lập quy trình cho vay
4.3.4 Kiểm soát những khoản cho vay có vấn đề
4.3.3 Kiểm soát quy mô và cơ cấu các khoản cho vay
4.1. Những vấn đề chung trong hoạt động cho vay của NHTM
4.1.1 Khái niệm và phân loại cho vay
4.1.1.1 Khái niệm 4.1.1.2 Phân loại cho vay
Khái niệm cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích và trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
(Quy chế cho vay của TCTD đối với KH)*
Phân loại cho vay
4.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
Nguyên tắc cho vay
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
2. Phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
3. Cho vay dựa trên phương án/dự án có hiệu quả.
4.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, hợp lệ
3. Sản xuất KD phải có hiệu quả, hoặc phải có phương án trả nợ khả thi
4. Có khả năng TC đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết
5. Thực hiện các QĐ về bảo đảm tiền vay theo quy định
Bảo đảm tiền vay
Là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi
ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho
Các loại tài sản bảo đảm:
khách hàng vay.
• Động sản
• Bất động sản
Bảo đảm tiền vay (tiếp)
Vai trò của bảo đảm tiền vay
Đối với người vay
Nâng cao ý thức trách nhiệm của người vay đối với khoản nợ
Buộc KH vay phải cân nhắc tính toán cẩn trọng hiệu quả PAKD và tổ chức quản lí KD
hiệu quả
Đối với người cho vay
Hạn chế rủi ro TD, bởi có nguồn thu nợ khác ngoài kết quả KD mang lại từ dự án sử
dụng vốn vay
Bảo đảm tiền vay
Tiêu chuẩn tài sản bảo đảm
Tài sản phải thuộc sở hữu của người vay hoặc người bảo lãnh
Phải có thị trường tiêu thụ (tính thanh khoản)
Xác định được giá trị
KH cam kết chuyển giao tài sản khi không trả được nợ
NH phải kiểm soát được tài sản
Pháp luật cho phép giao dịch
Các hình thức bảo đảm tiền vay
Cầm cố tài sản là việc KH vay, bên thứ ba (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho NHCTD để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Khái niệm
Thế chấp tài sản là việc khách hàng vay, bên thứ ba (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với NHCTD và không chuyển giao tài sản đó cho NHCTD. Các bên có thể thoả thuận giao cho bên khác giữ tài sản thế chấp.
Bảo lãnh là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với NHCV sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
4.1.3. Đối tƣợng, thời hạn, mức CV
Đối tƣợng khách hàng vay
Các pháp nhân VN: DNNN, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức khác...
Các pháp nhân nước ngoài
Cá nhân
4.1.3. Đối tƣợng, thời hạn, mức CV
Những đối tƣợng không đƣợc vay
• Thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc;
• Cán bộ nhân viên của NH thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay;
• Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, TGĐ, Phó
TGĐ NH;
• Giám đốc, Phó Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh các cấp
• Vợ (chồng), con của Giám đốc, Phó Giám đốc SGD, CN các cấp
4.1.3. Đối tƣợng, thời hạn, mức CV
Những nhu cầu vốn không đƣợc cho vay
Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên TS mà pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm;
Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm;
4.1.3. Đối tƣợng, thời hạn, mức CV
Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian được xác định kể từ khi khách hàng rút vốn cho đến khi KH trả hết nợ gốc và lãi (theo HĐTD).
Căn cứ xác định:
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung và dài hạn
• Đặc điểm chu kỳ kinh doanh và kế hoạch sử dụng vốn của người vay
• Thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư • Khả năng trả nợ của người vay • Tính chất nguồn vốn cho vay của ngân
• Khả năng trả nợ của người
hàng
vay
• Thời gian hoạt động còn lại của pháp
nhân
4.1.3. Đối tƣợng, thời hạn, mức CV
Thời hạn giải ngân
Cấu thành thời hạn cho vay bao gồm:
Thời gian ân hạn
Thời gian trả nợ
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑡𝑟ả 𝑛ợ =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡𝑖ề𝑛 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑀ứ𝑐 𝑡𝑟ả 𝑛ợ 𝑚ộ𝑡 𝑘ỳ
4.1.3. Đối tƣợng, thời hạn, mức CV
Mức CV: là số tiền cho vay tối đa tại một thời điểm (đối với cho vay
Mức, hạn mức cho vay
theo món) hoặc trong một thời kỳ nhất định (đối với cho vay theo dự án
đầu tư)
Hạn mức cho vay là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời
hạn nhất định mà NH và khách hàng đã thỏa thuận trong HĐTD (đối
với cho vay theo hạn mức hoặc TD thấu chi)
4.1.3. Đối tƣợng, thời hạn, mức CV
Căn cứ xác định mức CV, hạn mức CV
1
Nhu cầu vay vốn của người vay
2
Khả năng nguồn vốn, giới hạn mức cho vay tối đa
của TCTD.
3
Giá trị TS thế chấp, cầm cố (nếu phải thế chấp TS).
4.1.3. Đối tƣợng, thời hạn, mức CV
Xác định mức cho vay Nhu cầu = Tổng nhu cầu vốn - Nguồn vốn - Các ngvốn
vốn vay kinh doanh chủ sở hữu huy động ≠ Xác định hạn mức CV Cách 1:
Giải thích (*)
HMTD = (Tổng nhu cầu VLĐ trkì KH/vòng quay VLĐ*) – VCSH tham gia – Các khoản vốn huy động khác
Vòng quay VLĐ t+1 = {( Doanh thu thuần kỳ t) / (TSNH bình quân kỳ t )} ± % Mức điều chỉnh.
4.1.3. Đối tƣợng, thời hạn, mức CV
Xác định hạn mức cho vay (tiếp)
Cách 2:
(1) Gồm: phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả #
HMTD = Giá trị tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn phi ngân hàng (1) – Nguồn dài hạn có thể sử dụng (2)
(2) Là giá trị TSLĐ do nguồn dài hạn (nợ, vốn chủ) tài trợ.
4.1.4. Phƣơng pháp xác định lãi suất cho vay
Khái niệm lãi suất
tiền cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.
Là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi (lợi tức) thu được và tổng số
=
Lãi suất tín dụng (tháng /năm)
Lợi tức (tháng/năm) --------------- Tổng số tiền CV
4.1.4. Phƣơng pháp xác định lãi suất
• Căn cứ cung cầu vốn trên thị trường,
Nguyên tắc xác định lãi suất
• LSHĐ = Tỉ lệ LP + Lãi suất HĐ thực
• LSCV = LS huy động + CP + Thuế + LN
• LSCV > LS huy động > Tỉ lệ lạm phát
• Điều chỉnh theo mức độ rủi ro của khách hàng vay vốn: rủi ro càng
cao → LSTD càng lớn
• Căn cứ vào chính sách tiền tệ của Chính Phủ.
4.1.4. Phƣơng pháp xác định lãi suất
Cách xác định lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay = Tỉ lệ chi phí vốn cho vay + Tỉ suất lợi nhuận kỳ
vọng
Chi phí vốn cho vay = Chi phí huy động vốn + chi phí hoạt động +
thuế + chi phí dự phòng rủi ro tín dụng + chi phí thanh khoản
4.1.4. Phƣơng pháp xác định lãi suất
Chi phí huy động vốn
Các yếu tố cấu thành lãi suất CV
Chí phí dự phòng rủi ro tín dụng
Chi phí hoạt động
Chi phí vốn chủ sở hữu
Chi phí thanh khoản
4.1.4. Phƣơng pháp xác định lãi suất
Phƣơng pháp xác định LS:
• Phương pháp cạnh tranh theo lãi suất thị trường
• Phương pháp điều chỉnh rủi ro trên giá vốn - mô hình RAROC
(Risk Adjusted Return on Capital):
Lãi suất CV = Tỉ lệ chi phí vốn CV + Tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng
• LS có thể cố định, thả nổi, hoặc hỗn hợp
4.2. Các phƣơng thức cho vay của ngân hàng thƣơng mại
4.2. Các phƣơng thức cho vay của ngân
hàng thƣơng mại
4.2.1 Các phương thức cho vay ngắn hạn
4.2.2 Các phương thức cho vay trung và dài hạn
4.2.1 Các phƣơng thức cho vay ngắn hạn
4.2.1.1 Cho vay từng lần 4.2.1.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng 4.2.1.3 Chiết khấu giấy tờ có giá 4.2.1.4 Cho vay theo hạn mức thấu chi 4.2.1.5 Bao thanh toán
Cho vay từng lần
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và NH đều
Khái niệm
làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Trường hợp áp dụng − KH có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, − NH yêu cầu áp dụng để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn
vay chặt chẽ hơn.
Thủ tục vay
- Mỗi lần vay phải làm đơn xin vay
Cho vay từng lần
Xác định số tiền cho vay
Số tiền cho vay = Tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án - vốn chủ sở hữu - vốn khác (nếu có)
Giải ngân
Mỗi HĐTD có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không được vượt quá số tiền (mức CV) đã ký trong HĐTD.
Thu nợ gốc và lãi vay: theo thỏa thuận trong HĐTD (một lần, nhiều lần)
Ưu nhược điểm? (khách hàng và NH)
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Định nghĩa: − NH và KH xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định.
− HMTD là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà
NH và KH đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Trƣờng hợp áp dụng:
− KH có nhu cầu vay vốn - trả nợ thường xuyên
− Có uy tín với NH.
− KH có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với
phương thức cho vay từng lần
Cho vay theo HMTD
Thủ tục vay
-Trước kì kế hoạch
-Từng lần vay Giải ngân: − KH được sử dụng một HMTD trong thời hạn nhất định − Kế hoạch rút vốn không được ghi trong hợp đồng − KH rút tiền vay theo nhu cầu thực tế, trong phạm vi hạn mức tín dụng còn lại Thu nợ: − Lịch trả nợ được thoả thuận vào thời điểm rút tiền vay − So sánh vòng quay vốn vay thực tế với KH => nếu không đạt KH sẽ thu nợ
quá hạn
Cho vay theo HMTD
Ưu nhược điểm
Đối với NH
Hồ sơ CV theo từng lần giải ngân đơn giản hơn CV theo món => giảm thời gian, CP thẩm định
Nắm bắt được tổng thể tình hình KD của khách hàng trong 1 thời gian nhất định
Thường CV theo tín chấp hoặc giá trị TS đảm bảo nhỏ=>rủi ro trong thu hồi nợ nếu người vay gặp khó khăn trong KD
Nếu DN cố tình báo cáo không đúng sự thật=> rủi ro cấp HMTD quá mức
Tăng RR thanh khoản cho NH nếu kg có đủ tiền CV theo hạn mức đã kí; ngược lại dự trữ đủ nhưng khách hàng không sử dụng hết hạn mức
Cho vay theo HMTD
Ưu nhược điểm
Đối với khách hàng
Thủ tục vay đơn giản, thuận tiện (chỉ làm thủ tục vay 1 lần cho nhiều khoản vay)
DN chủ động vốn cho KD
Giải ngân nhanh chóng
Trên cơ sở quản lí dòng tiền tương ứng với HMTD => nâng cao hiệu quả quản lí TCDN
Khó khăn: chỉ DN có quan hệ TD tốt, có uy tín với NH mới được vay theo HMTD
Cho vay theo hạn mức thấu chi
NH thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho KH chi vượt số dư có trên
Khái niệm
tài khoản vãng lai, tới một hạn mức nhất định trong thời hạn quy định.
Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp có năng lực tài chính mạnh, có quan hệ vay trả thường xuyên và có uy tín với ngân hàng
Cá nhân có thu nhập ổn định
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Đặc điểm
Khách hàng được chủ động sử dụng quá số dư trên tài khoản vãng lai của mình bằng cách phát hành séc, hoặc các công cụ thanh toán khác mang tên tài khoản vãng lai trong phạm vi hạn mức tín dụng và thời gian đã thỏa thuận theo hợp đồng
Trong thời gian hợp đồng, doanh số vay nợ trên TKVL có thể lớn hơn nhiều lần hạn mức tín dụng bởi hạn mức tín dụng là số dư nợ tối đa mà khách hàng được phép có trên TKVL tại bất cứ thời điểm nào trong thời hạn hợp đồng.
Lãi vay
Lãi vay phải trả = LS×Thời hạn×Số tiền thấu chi
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Mỗi NH có cách xác định HM thấu chi khác nhau. Một số đkiện phổ biến đặt ra trong xác định HM thấu chi là:
Xác định hạn mức thấu chi
Tối đa không quá 1 số tiền cụ thể (VD: với khách hàng DN: MB tối đa 500trđ, SHB tối đa 5 tỉđ; với khách hàng cá nhân: tối đa không quá 10 lần thu nhập/ tháng)
Tối đa không quá (20%) doanh số thanh toán (phát sinh Có) bình quân trong 1 khoảng thgian nhất định (6 tháng, 1 năm) trên TKTGTT của khách hàng…
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Ưu nhược điểm
Đối với NH
Thủ tục giải ngân đơn giản, tiết kiệm CP trong quản lí sử dụng tiền vay
CP vốn tăng do NH luôn phải dự trữ vốn để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khhàng (trong khi khhàng có thể kg sdụng)
NH khó kiểm soát mục đích sử dụng tiền vay=> tăng RRTD
Cấp TD chủ yếu dựa vào uy tín=> tăng RR nếu tính hình tài chính của khhàng biến động nằm ngoài kiểm soát của NH
Đối với KH
Chủ động, linh hoạt trong chi tiêu
Số tiền vay trong thời hạn đã kí có thể gấp nhiều lần HMTD
So sánh cho vay theo hạn mức TD và hạn mức thấu chi
Giống nhau
-Đều bị ràng buộc bởi một HMTD
-Đều chỉ áp dụng với những khách hàng có độ tin cậy cao với ngân hàng.
Khác nhau
-Mức độ tín nhiệm của khách hàng
-Mục đích sử dụng vốn vay
-HMTD trong cho vay
-Căn cứ để xác định HMTD
-Các chứng từ cần thiết trong cho vay
-Tài khoản hạch toán tiền vay
Chiết khấu chứng từ có giá
KN: Là hình thức TD ngắn hạn mà NH cấp cho KH dưới hình thức mua lại các chứng từ chưa đến hạn thanh toán.
Cách tính: số tiền mua lại quyền thụ hưởng là mức tài trợ chiết khấu, được tính bằng phần còn lại giá trị của chứng từ sau khi trừ đi lãi chiết khấu cùng với phí dịch vụ.
Md = M x [ 1 - (Rd x T/360)] - C
Trong đó: Md: mức tài trợ CK chứng từ; T: thời hạn còn lại của chứng từ (tính theo ngày); Rd: lãi suất CK chứng từ; C: phí dịch vụ; M: mệnh giá (giá trị) chứng từ.
Hoặc Md = M - Lãi CK - C
Một số NHTM: Md = M/(1+TRd)
Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Thường là tín dụng ngắn hạn,
Đặc điểm
- Thu nợ từ người trả tiền chứng từ có giá,
- Lãi thu ngay cùng thời điểm phát tiền vay,…
Các loại chiết khấu ◦ Chiết khấu truy đòi ◦ Chiết khấu miễn truy đòi ◦ Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá. ◦ Chiết khấu có thời hạn
Bao thanh toán
Là sự chuyển nhượng nợ của người mua hàng (khách nợ) từ người bán hay cung ứng dịch vụ (chủ nợ cũ) sang đơn vị bao thanh toán (chủ nợ mới) – các NHTM.
Khái niệm
Ở VN, theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN, ”BTT là một hình thức cấp TD của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong HĐ mua, bán hàng”.
BAO THANH TOÁN
Đặc điểm
BTT phụ thuộc vào thời hạn còn lại của khoản phải thu, thường là TD ngắn hạn.
Thời hạn HĐ BTT từng lần: thời hạn tối đa 6 tháng;
Thời hạn HĐ BTT theo hạn mức: hạn mức BTT được cấp với thời hạn tối đa 12 tháng;
Thời hạn thanh toán còn lại của mỗi khoản phải thu: không quá 180 ngày.
BTT được thực hiện khi đã có bằng chứng về việc giao hàng,
Với BTT quốc tế, cần có hệ thống tổ chức bao thu ở nhiều nước…
Ngoài cấp TD, BTT còn cung cấp các dịch vụ như qlý TK phải thu của khhàng, cung cấp thtin ktế, TM, tiền tệ, TD…
Bao thanh toán
Căn cứ vào khả năng truy đòi: BTT miễn truy đòi và được phép truy đòi.
Các loại BTT
Căn cứ phạm vi BTT: BTT trong nước và BTT quốc tế.
Căn cứ vào phương thức BTT: BTT từng lần và BTT theo hạn mức.
Bao thanh toán
GIÁ BAO THANH TOÁN = Lãi (L) + Phí (P)
L = G.ut x T x r/30
L: Lãi nghiệp vụ bao thanh toán.
Gut : Số tiền NH ứng trước cho các khoản phải thu
T: Thời gian kể từ thời điểm ứng trước đến trước ngày NH được thanh toán đầy đủ các khoản phải thu.
r: Lãi suất cho vay tại thời điểm bao thanh toán tính theo tháng (căn cứ theo lãi suất cho vay ngắn hạn của NH tại thời điểm BTT)
Bao thanh toán
P = G.pt x p btt
P: phí nghiệp vụ bao thanh toán.
Gpt : Giá trị khoản phải thu được bao thanh toán.
p btt : tỷ lệ phí dịch vụ bao thanh toán
Bao thanh toán Phí dịch vụ BTT Thông lệ quốc tế: 0.5 – 1.1 % giá trị khoản phải thu Tại một số NH trong nước :0.5-0.8 % giá trị khoản phải thu Căn cứ tính phí Phí thẩm định đơn vị mua hàng Phí thẩm tra chứng từ các khoản phải thu Phí theo dõi giao hàng/ thực hiện hợp đồng Thông báo tình hình các khoản phải thu Phí thu hộ các khoản phải thu từ Bên mua hàng Phí đảm bảo rủi ro Thu phí và lãi Phí: được thu ngay sau khi tiến hành giải ngân Lãi và khoản ứng trước: được thu một lần ngay sau khi bên mua thanh toán các khoản phải thu
4.2.2 Các phƣơng thức cho vay trung và dài hạn
4.2.2.2 Cho vay trả góp
4.2.2.1 Cho vay theo dự án đầu tư
4.2.2.3 Cho vay hợp vốn
Cho vay dự án đầu tƣ
KN: Tài trợ dự án (cho vay theo dự án đầu tư) là cung cấp vốn cho các dự án đầu tư, bằng cách thiết kế một cấu trúc tài chính dựa trên dòng tiền và tài sản của dự án. Nguồn tiền chủ yếu trả nợ là từ doanh thu của dự án và được đảm bảo bởi tính hiệu quả của dự án.
Giá trị MMTB, công nghệ chuyển giao, sáng chế phát minh, công trình khôi phục thay thế TSCĐ
Đối tượng CV
Chi phí nhân công vật tư, chi phí mua BH cho TS hình thành bằng vốn vay
CP khác…
Cho vay dự án đầu tƣ
Nhu cầu khách hàng = Tổng dự toán CP-Vốn csh thgia dự án
Mức CV:
Giá trị TS thế chấp, thời gian hđ còn lại của chủ dự án…
Khả năng nguồn vốn của NH
Cho vay dự án đầu tƣ
Thời gian CV = Thời gian thi công lắp đặt + Thời gian ân hạn + Thời gian trả nợ (*)
(*) = Tổng số gốc nợ phải trả (1)/Mức trả nợ bình quân (2)
(2) gồm: khấu hao + LN tăng thêm + TN khác trả nợ vay NH
(1) = Nợ gốc + Lãi vay trong thời gian thi công
Giải ngân: căn cứ vào (i) Hợp đồng và chứng từ cung ứng vật tư, thiết bị, công nghệ, dịch vụ, … (ii) Biên bản xác nhận giá trị khối lượng công trình hoàn thành (đã được nghiệm thu từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình) hoặc các văn bản xác nhận tiến độ thực hiện dự án.
Cho vay dự án đầu tƣ
Thu nợ
Nợ gốc: thường cố định Vbq = V0/n
Vbq: số nợ gốc trả mỗi kì, V0: tổng nợ gốc phải trả, n: số kì trả nợ gốc
Lãi
trả vào cuối các tháng căn cứ vào dư nợ
trả cùng nợ gốc
Căn cứ vào dư nợ
Li = Vi x Thgian phát sinh dư nợ x Lãi suất bq 1 ngày
Căn cứ vào nợ gốc phải trả
Li = Vbq x Thgian phát sinh dư nợ x Lãi suất bq 1 ngày
Cho vay hợp vốn
KN: là phthức cho vay mà theo đó một nhóm NHTM cùng cấp TD đối với một dự án, hoặc phương án vay vốn của kh.hàng kèm theo các điều kiện, điều khoản nh.định.
Ưu điểm
Chia sẻ rủi ro, đặc biệt trong HĐTD có quy mô lớn
Giảm khó khăn về nguồn vốn cho mỗi NH.
Nhược điểm
- Chia sẻ lãi suất
- Rủi ro mất khhàng: NH đầu mối chịu rủi ro tiềm ẩn nếu NH thành viên tranh thủ cơ hội để XD qhệ khhàng
- Rủi ro cạnh tranh: thông qua việc tham gia đồng tài trợ các NH nhỏ có cơ hội tích lũy knghiệm, nâng cao uy tín => có khả năng cạnh tranh tốt hơn trên TT trong tương lai
Cho vay trả góp
sắm máy móc thiết bị. Theo phương thức này ngân hàng và khách hàng
Đây là phương thức cho vay nhằm giúp người vay có điều kiện để mua
sẽ xác định và thỏa thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc
được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
Phương thức cho vay này thường được áp dụng đối với người vay có
phương án trả nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập chắc
chắn, ổn định.
4.3. Nội dung quản trị hoạt động cho vay
4.3. Nội dung quản trị hoạt động cho vay
4.3.2 Thiết lập quy trình cho vay
4.3.1 Xây dựng chính sách cho vay của ngân hàng
4.3.3 Kiểm soát quy mô và cơ cấu các khoản cho vay
4.3.4 Kiểm soát những khoản cho vay có vấn đề
4.3.2 Thiết lập quy trình cho vay
4.3.2.2 Quy trình cho vay
4.3.2.1 Khái niệm về quy trình cho vay
4.3.2.3 Phân tích, thẩm định khoản vay
4.3.2.1 Khái niệm về quy trình cho vay
Khái niệm: là toàn bộ quá trình bao gồm các bước công việc phải
thực hiện từ khi nhận và thẩm định hồ sơ TD đến khi giải ngân và thu
nợ xong toàn bộ khoản TD (thanh lý HĐTD).
Bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, có quan hệ chặt
chẽ và gắn bó với nhau, được thực hiện theo một trình tự nhất định.
4.3.2.2 Quy trình cho vay
3. Quyết định và ký HĐTD
1. Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ xin vay
2. Tiếp nhận, phân tích và thẩm định hồ sơ
4. Giải ngân
5. Kiểm tra giám sát tiền vay
6. Thu nợ gốc và lãi, xử lý những phát sinh
7. Thanh lý hợp đồng tín dụng
Bƣớc 1: Lập hồ sơ khoản vay
• KHCN: Sao kê TK, Xác nhận TN, Xác nhận thuế TNCN, HĐLĐ, HĐ cho thuê nhà, xe,…
• KHDN: BCĐKT, BCKQKD,
• KHCN: CMT, Hộ khẩu, Đăng ký kết hôn, … • KHDN: ĐKKD, GPĐT, QĐ thành lập, Điều lệ, QĐ bổ nhiệm, …
BCLCTT, Thuyết minh BCTC
Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ tài chính
Hồ sơ TSBĐ
Hồ sơ khoản vay
• Giấy tờ chứng minh QSH, QSD
tài sản của bên BĐ
• Bảo lãnh, cam kết của bên T3 • Hợp đồng mua bán, BB xác
• Giấy đề nghị vay vốn • Phương án/Dự án vay vốn • GPĐT, thiết kế, hợp đồng thi công,… • Bảng tính hiệu quả PA/DA vay vốn
nhận công nợ,
Bƣớc 2: Phân tích, thẩm định
Nội dung công việc thẩm định
Mục đích thẩm định
Nguồn thông tin thẩm định
Nội dung thẩm định
Bƣớc 2: Phân tích, thẩm định
Phục vụ công tác ra quyết định tín dụng;
Mục đích thẩm định:
Giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra
Bƣớc 2: Phân tích, thẩm định
Nội dung công việc:
Thu thập thông tin về KH, kế hoạch SXKD/PA/DA đề nghị vay vốn, biện pháp bảo đảm tiền vay.
Thẩm định khách hàng; hoạt động kinh doanh, tài chính; kế hoạch SXKD, PA/DA đề nghị vay vốn của KH từ đó đưa ra đánh giá về mức độ đáp ứng
Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay
Đánh giá lợi ích dự kiến đem lại cho NHCV nếu phê duyệt cho vay.
Lập BCTĐ/TTTĐ khoản vay
Bƣớc 2: Phân tích, thẩm định
Hồ sơ khách hàng
Nguồn thông tin thẩm định:
Thông tin phỏng vấn
Hồ sơ dự trữ tại ngân hàng
Thông tin điều tra từ nơi hoạt động kinh doanh của người vay
Các nguồn thông tin bên ngoài có liên quan (CIC,...)
Bƣớc 2: Phân tích, thẩm định
Dựa trên điều kiện vay vốn do NHNN quy định, CBTD thẩm định KH trên các
khía cạnh – 5C:
1. Năng lực pháp lý (Character)
2. Tình hình sản xuất kinh doanh (Capacity)
3. Năng lực, khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết (Capital)
4. Tính khả thi và hiệu quả PA/DA vay vốn; môi trường kinh doanh (Conditions)
5. Biện pháp bảo đảm tiền vay của khoản vay (Collateral)
Bƣớc 2: Phân tích, thẩm định
Phương thức cho vay
Mức cho vay
Thời hạn cho vay
Lãi suất cho vay, phí
Biện pháp bảo đảm (nếu có)
Lập báo cáo thẩm định/tờ trình thẩm định, đề xuất khoản vay:
Bƣớc 2: Phân tích, thẩm định
• Đảm bảo phù hợp với nhu cầu vốn thực tế của KH
Nguyên tắc đề xuất:
• Đảm bảo hài hòa lợi ích của khách hàng và của ngân hàng, tận dụng khả năng bán chéo sản phẩm. Xem xét ngân hàng sẽ thu được lợi ích gì từ khách hàng này: Như tăng dư nợ, có lơi nhuận, có nguồn tiền gửi, tăng số lượng thẻ phát hành vv…
• Giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất.
• Đảm bảo cân bằng lợi ích với rủi ro theo khẩu vị rủi ro ngân hàng xác
định.
Bƣớc 3: Quyết định tín dụng, ký HĐTD
Cơ sở ra quyết định:
◦ Kết quả thẩm định
◦ Chính sách tín dụng của NH
◦ Nguồn vốn vay của NH khi ra quyết định
• Quyền phán quyết tín dụng (phụ thuộc CSTD từng NH)
◦ Trưởng phòng tín dụng: ký duyệt hồ sơ
◦ Giám đốc chi nhánh: ký HĐTD
Bƣớc 4: Giải ngân
Nguyên tắc giải ngân:
Mỗi HĐTD: rút tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với yêu cầu sử dụng vốn
thực tế, đồng thời lập GNN hoặc ghi trực tiếp HĐTD.
Lưu ý: Cho vay có BĐ bằng TS hình thành trong tương lai → chỉ giải ngân sau
khi KH bỏ trước phần vốn tự có/ vốn chủ sở hữu hoặc đồng thời theo tỷ lệ cơ
cấu vốn đã xác định.
Đối tƣợng giải ngân: phù hợp với nội dung ghi trong GNN và/hoặc bảng kê
chứng từ sử dụng tiền vay.
Bƣớc 5: Kiểm tra, kiểm soát khoản vay
-Thường xuyên theo dõi diễn biến dư nợ của KH, trạng thái nợ của HĐTD.
-Thông báo KH thu xếp nguồn trả nợ đúng hạn, đôn đốc KH gửi đầy đủ,
-Kiểm tra sử dụng vốn vay định kỳ và đột xuất.
đúng hạn các báo cáo phục vụ việc quản lý và giám sát KH của NHCV.
-Định kỳ kiểm tra toàn diện tình hình tài chính, hoạt động SXKD của KH, tiến độ thực hiện DA/ PA (theo quy định của từng ngân hàng); kiểm tra và đánh giá TSBĐ.
Bƣớc 6: Thu nợ
dòng tiền của KH. Thông báo, nhắc khách hàng thời gian đến hạn gốc để
Thu gốc: Trước khi đến thời hạn thu gốc, cán bộ QHKH phải theo dõi
KH chủ động chuyển tiền về tài khoản để thu gốc.
Thu lãi: Thu hàng tháng vào ngày cố định hoặc ngày đến hạn trả lãi theo
hợp đồng. Trước ngày đến hạn lãi, cán bộ QHKH thông báo số tiền lãi và
đôn đốc KH nộp tiền trả lãi.
Thu phí: thu ngay khi KH bắt đầu sử dụng dịch vụ
Bƣớc 7: Thanh lý hợp đồng
hiện thanh lý hợp đồng tín dụng.
Sau khi KH hoàn thành hết các nghĩa vụ tài chính với NH thì NH thực
hoặc giảm dư nợ thì NH tiến hành giải chấp TSBĐ, đảm bảo giá trị TSBĐ
Nếu KH yêu cầu giải chấp TSBĐ khi không có nhu cầu vay vốn tại NH
còn lại đủ đảm bảo cho giá trị khoản vay còn lại.
4.3.2.3 Phân tích, thẩm định khoản vay
Dựa trên điều kiện vay vốn do NHNN quy định, CBTD thẩm định KH trên các khía cạnh – 5C:
1. Năng lực pháp lý (Character)
2. Tình hình sản xuất kinh doanh (Capacity)
3. Năng lực, khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
(Capital)
4. Tính khả thi và hiệu quả PA/DA vay vốn; môi trường kinh doanh (Conditions)
5. Biện pháp bảo đảm tiền vay của khoản vay (Collateral)
Thẩm định năng lực pháp lý
• Năng lực pháp luật của tổ chức, năng lực hành vi của người đại diện
• Năng lực pháp luật, năng lực hành vi của cá nhân
pháp luật của tổ chức.
Thẩm định tình hình SXKD và tài chính
Đánh giá tình hình SXKD
a. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh
b. Năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh
c. Cách thức tổ chức SXKD và thị trường tiêu thụ
d. Nguyên liệu chính và các yếu tố cho hoạt động kinh doanh
e. Điểm mạnh và điểm yếu của KH so với đối thủ trong ngành
Thẩm định tình hình tài chính
Nội dung:
◦ Đánh giá độ tin cậy của các BCTC và các số liệu khác;
◦ Quy mô, cơ cấu và biến động của TS và NV: sự cân đối về cơ cấu? Tính
hợp lý, xu hướng biến động, nguyên nhân tăng giảm các khoản mục;
Đánh giá tình hình TC qua một số nhóm chỉ tiêu tài chính: đòn bẩy tài
chính; khả năng thanh toán; khả năng hoạt động; khả năng sinh lời; khả
năng tăng trưởng; đánh giá dòng tiền.
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Tính khả thi: Có thực hiện được không???
Năng lực về pháp lý
Năng lực về vốn
Kinh nghiệm/ Năng lực quản trị
Năng lực thị trường (đầu vào, đầu ra)
Năng lực về Khoa học công nghệ
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Có hiệu quả không???
Hiệu quả về kinh tế
Hiệu quả phi kinh tế (hiệu quả xã hội, cơ cấu sxkd, thị phần, …)
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Ƣớc lƣợng các chỉ tiêu quan trọng:
Chi phí (bao gồm chi phí bằng tiền & khấu hao)
Doanh thu (DTDT = SL x giá bán)
Vòng quay khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho, vốn lưu động bình quân
Các khoản nợ vay và kì hạn trả nợ
Phần vốn góp của CSH
Các
chi
=
-
- Thuế TNDN
LNST (dt)
Doanh thu
phí
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
• Ước lượng dòng tiền
Đánh giá hiệu quả tài chính của DA
• Lãi suất chiết khấu
• NPV
• IRR
• Điểm hòa vốn NPV
• Thời gian hoàn vốn
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Dòng tiền
Là các khoản thu – chi được kì vọng xuất hiện tại các thời điểm của dự án so với lúc không được thực hiện.
Dòng tiền vào của dự án được tạo lập chủ yếu từ doanh thu tiêu thụ sản phẩm, tiền khấu hao hay thanh lý các tài sản.
Dòng tiền ra của dự án phát sinh khi mua sắm máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, chi trả tiền nhân công, chi phí quản lý v.v… Về nguyên tắc, bất kỳ khoản chi nào xảy ra trước khi thực hiện dự án sẽ không được coi là dòng tiền ra của dự án.
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Lƣu ý trong thẩm định dòng tiền của dự án
Chi phí chìm (sunk cost): là những CP phát sinh trước khi qđịnh thực hiện dự án => không được coi là dòng tiền ra (chi phí) của dự án
Chi phí cơ hội (opportunity cost): là những khoản thu nhập mà chủ đầu tư bị mất đi do sử dụng nguồn lực này vào dự án. CP cơ hội không phải là một khoản thực chi nhưng vẫn được tính vào dòng tiền ra của dự án.
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Chi phí lịch sử (historical cost): là CP cho những tài sản sẵn có của người vay, được sử dụng cho DA. CP này có được tính vào dòng tiền ra của dự án hay không tùy theo CP cơ hội của TS.
Nhu cầu VLĐ tăng thêm được hạch toán vào dòng tiền ra của dự án, còn khi nhu cầu VLĐ giảm xuống thì dự án sẽ có một khoản tiền thu về (dòng tiền vào).
Khoản lãi suất phải trả từ việc huy động vốn không tính vào dòng tiền ra vì khi
chiết khấu các dòng tiền tăng thêm về giá trị hiện tại theo mức tỷ suất hoàn vốn yêu cầu thì người ta đã ngầm tính đến chi phí của việc huy động vốn để tài trợ cho dự án.
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
CF = LNST + Khôi phục khấu hao + Thay đổi VLĐ + Thu hồi TSCĐ – Mua TSCĐ
Nguyên tắc xác định dòng tiền:
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Lãi suất chiết khấu:
WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd *(1-Tc)
Ví dụ:
- Tỷ trọng vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án chiếm 30% tổng vốn đầu tư, phần còn lại công ty sử dụng vốn vay ngân hàng với lãi suất là 12%/năm
- Chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu là 20,6%
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
WACC = ?
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA Chỉ tiêu NPV:
Khái niệm: NPV là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền
ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư.
Công thức tính:
Đánh giá:
NPV>=0: lựa chọn dự án
NPV<0: từ chối dự án
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Ưu điểm NPV
Nhược điểm NPV
Tính đến giá trị thời gian của tiền.
Độ chính xác phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu
(k), dòng tiền ước lượng (CFt).
Đo lường trực tiếp phần lợi nhuận mà dự án đem
Không được trình bày bằng tỷ lệ phần trăm,
lại cho chủ đầu tư → Phù hợp với mục tiêu tối đa
không thấy được lợi ích thu được từ một đồng
hoá lợi nhuận của chủ đầu tư.
vốn đầu tư.
Sử dụng chi phí cơ hội của nguồn vốn làm lãi
Không phù hợp để đánh giá các dự án khác nhau
suất chiết khấu → giả định rằng những khoản thu
về vòng đời và vốn đầu tư.
nhập tạm thời được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời
bằng tỷ lệ chi phí sử dụng vốn.
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Chỉ tiêu IRR:
Khái niệm: là tỷ suất chiết khấu làm cho NPV của dự án bằng 0
Công thức tính
Đánh giá
IRR >= chi phí vốn: lựa chọn dự án
IRR < chi phí vốn: từ chối dự án
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của PA/DA
Có thể ước lượng IRR:
IRR
NPV 1 ( r2 – r1) ----------------------------
r1
= +
|NPV 1| + |NPV2|
-r1, r2 là hai lãi suất chiết khấu bất kì và r1 Trong đó: -NPV1, NPV2 là NPV tương ứng với lãi suất chiết khấu r1 và r2 Tính đến giá trị thời gian của tiền Việc tính toán IRR thường phức tạp hơn tính toán NPV Dễ dàng so sánh với chi phí sử dụng vốn,
cho biết tỷ lệ lãi vay tối đa mà DA có thể
chịu đựng được; có thể so sánh các dự án
có vòng đời khác nhau Giả định rằng những khoản thu nhập tạm
thời được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời bằng
IRR là không thực sự hợp lý vì lợi nhuận
thực có thể thấp hơn Phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của chủ đầu tư Có thể tính toán được mà không cần số Một số trường hợp không xác định được
IRR hoặc thu được nhiều IRR do dòng tiền
thay đổi bất thường→ không có giá trị để ra
quyết định liệu về lãi suất chiết khấu Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP - Payback period) Chi phí chưa được
bù đắp đầu năm + = Thời gian
hoàn vốn
(PP) Số lượng năm ngay
trước năm các luồng
tiền của dự án đáp
ứng được chi phí Luồng tiền thu được
trong năm Ưu điểm PP Nhược điểm PP Đơn giản, dễ tính toán, Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn dễ hiểu Nhấn mạnh tốc độ hoàn vốn có Không tính đến giá trị thời gian loại trừ, có ít rủi ro thể tham khảo cho loại dự án của dòng tiền Chỉ tiêu điểm hòa vốn Sản lượng hoà vốn Doanh thu hòa vốn Công suất hòa vốn Trong đó:
FC là tổng định phí, VC là tổng biến phí,
Q là tổng sản lượng,
S là tổng doanh thu (100% công suất)
p là giá bán,
v chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm • Đánh giá về tính pháp lý của TS • Đánh giá tính có thực của TS • Đánh giá về tính thanh khoản và giá trị của TS • Đánh giá về chủ sở hữu tài sản và mối liên hệ giữa chủ TS và KH • Các phương pháp định giá tài sản: so sánh, vốn hóa, chi phí Nợ có vấn đề là các khoản tín dụng cấp cho khách hàng không thu hồi
được hoặc có dấu hiệu có thể không thu hồi được theo đúng cam kết
trong hợp đồng tín dụng. Khái niệm Nợ có vấn đề không chỉ gồm những khoản vay đã quá hạn thanh toán,
thanh toán không đúng kỳ hạn (nợ quá hạn thông thường, nợ khó đòi, nợ
chờ xử lý, nợ khoanh, nợ tôn đọng) mà bao gồm cả những khoản vay
trong hạn nhưng có những dấu hiệu không an toàn có thể dẫn tới rủi ro. Bước 1. Nhận biết các dấu hiệu và nguyên nhân của nợ có vấn đề Bước 2. Kiểm tra các khoản vay có vấn đề Bước 3. Gặp gỡ khách hàng Bước 5. Thực hiện kế hoạch Bước 4. Lập kế hoạch hành động Bước 6. Quản lý, theo dõi việc thực hiện kế hoạch Phân loại nợ 0% Nợ trong hạn Quá hạn dưới 10 ngày 5% Quá hạn từ 10 đến <90 ngày Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu 20% Quá hạn từ 91 đến <180 ngày, Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần đầu, trừ các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
đc phân loại vào nhóm 2 Nợ được miễn hoặc giảm lãi do KH không đủ khả năng trả lãi 50% Quá hạn từ 181 đến <360 ngày, Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần đầu với khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ cơ cấu lần đầu Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần hai 100% Quá hạn từ 360 ngày trở lên Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ cơ cấu lần đầu Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần hai quá hạn Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên (chưa bị quá hạn và
quá hạn) Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý Hƣớng xử lý tổ chức khai thác Bổ sung tài sản bảo đảm Chuyển nợ quá hạn Khoanh nợ, xóa nợ Chỉ định đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp, mua cổ phần, liên doanh hoặc chuyển
đổi nợ thành vốn góp.. Hƣớng sử dụng các biện pháp thanh lý Xử lý các tài sản đảm bảo tiền vay Bán nợ Bán cho các tổ chức có chức năng mua bán nợ của Chính phủ hoặc của các NHTM. Uỷ thác cho công ty QLN hoặc bán qua tư vấn của Công ty QLN hoặc bán trên TT. Khởi kiện Khoản cho vay khó đòi, tồn đọng áp dụng các biện pháp xử lý tổ chức khai thác, xử lý TSTC
nhưng không thu hồi được nợ. Xảy ra tranh chấp giữa NH và khhàng vay hoặc với bên thứ ba, giải quyết qua con đường
thương lượng không đạt kết quả. Con nợ có dấu hiệu lừa đảo, cố tình chây ỳ. Dự phòng cụ thể: R = (A-C) x r Xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích theo từng nhóm nợ A: số dư nợ gốc của từng nhóm nợ C: giá trị khấu trừ của TS bảo đảm r: tỉ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Dự phòng chung
Trích 0,75% dư nợ gốc của các khoản nợ từ nhóm 1-4 Đối tượng: tổ chức bị phá sản, giải thể, đã hoàn thành thanh toán tài sản: Có quyết định tuyên bố của toà án hoặc quyết định giải thể của cơ quan
nhà nước thẩm quyền Hồ sơ làm căn cứ xử lý rủi ro Báo cáo thi hành quyết định tuyên bố phá sản và báo cáo kết thúc việc
thi hành quyết định tuyên bố phá sản của phòng thi hành án Hồ sơ về cho vay và thu hồi nợ Hồ sơ xử lý tài sản cầm cố, thế chấp Khế ước hoặc hợp đồng tín dụng 1. Tìm hiểu về các sản phẩm cho vay KHCN;
KHDN;
2. Tìm hiểu quy trình cho vay KHCN; KHDN của
1 ngân hàng thương mại cụ thểThẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Ưu điểm IRR
Nhược điểm IRR
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Khái niệm: Thời gian hoàn vốn là số năm cần thiết để thu nhập và khấu
hao thu được vừa đủ để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu của dự án
Công thức tính
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Khái niệm: Điểm hòa vốn là điểm mà ở đó tổng doanh thu bằng tổng chi
phí
Ý nghĩa: Xác định công suất – sản lượng – qui mô đầu tư tối thiểu để
hòa vốn
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay
4.3.4. Kiểm soát những khoản cho vay
có vấn đề
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Quy trình xử lý:
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Dự phòng cụ thể
Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2: nợ cần chú ý
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Nhóm 3: nợ dƣới tiêu chuẩn
Nhóm 4: nợ nghi ngờ mất vốn
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Hoạt động tự học của sinh viên