CHƢƠNG 2 QUẢN TRỊ TÀI SẢN, NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN

Chƣơng 2: Quản trị tài sản, nợ và khả năng thanh khoản

2.1.1. Khái quát Bảng cân đối kế toán của ngân hàng

2.1. Quản trị tài sản – nợ

2.1.2. Quản trị tài sản

2.1.3. Quản trị nợ

2.1.4. Quản trị kết hợp tài sản và nợ

2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất

2.2. Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất và khe hở kì hạn

2.2.2. Quản trị khe hở kì hạn

Chƣơng 2: Quản trị tài sản, nợ và khả năng thanh khoản

2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và dự trữ

2.3.1. Cung và cầu thanh khoản của ngân hàng

2.3.2. Chiến lược quản trị thanh khoản

2.3.3. Ước tính nhu cầu thanh khoản của ngân hàng

2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của ngân hàng

2.3.5. Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh khoản

2.1. Quản trị tài sản - nợ

2.1.1. Khái quát bảng CĐKT của ngân hàng

Khái niệm Các khoản mục chính của bảng CĐKT

- Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát quy mô và cấu trúc của các nguồn vốn (tài sản nợ) và sử dụng vốn (tài sản có) tại một thời điểm nhất định.

-Tài sản: ngân quỹ, các khoản đầu tư, các khoản cho vay và cho thuê và tài sản khác. - Nợ: tiền gửi của khách hàng, nguồn vốn vay phi tiền gửi trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn. -Vốn chủ sở hữu

2.1.2. Quản trị tài sản

2.1.2.1. Tài sản của ngân hàng

3

4

2

1

Ngân quỹ Tài sản có khác

Khoản mục đầu tƣ

Khoản mục tín dụng

2.1.2.2. Chiến lƣợc quản trị TS

Yêu cầu

Khái niệm

Mục tiêu

Đảm bảo an và gia toàn tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

Là chiến lược quản lí danh mục sử dụng vốn nhằm tạo ra cơ cấu tài sản thích hợp

- Duy trì mức dự trữ bắt buộc theo đúng quy định -Tránh các rủi ro như: rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng…

2.1.2.2. Chiến lƣợc quản trị TS

1 2 3

tài sản>

Biện pháp duy trì thanh khoản

Các tài sản có khả năng chuyển thành tiền ngay với khối lượng đủ để đáp ứng nhu cầu rút tiền, số thiếu hụt trong thanh toán bù trừ, nhu cầu vay mượn chính đáng của các NH thân thuộc

Đảm bảo toàn bộ giá trị các khoản nợ phải thanh toán ở mọi thời điểm

Đảm bảo tỷ lệ dự trữ pháp định thanh Đảm bảo khoản theo mức độ cần thiết trong kết cấu tài sản và mức độ sinh lãi có thể chấp nhận được.

2.1.2.2. Chiến lƣợc quản trị TS

1. Dự trữ sơ cấp

Q u ả n

2. Dự trữ thứ cấp

t h e o t h ứ

t

3. Các khoản cho vay

l ý k ế t c ấ u t à i s ả n

4. Đầu tƣ dài hạn

Company Logo

2.1.3. Quản trị nợ

Nợ của ngân hàng là kết quả của việc huy động vốn của ngân hàng từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cư trong xã hội

2.1.3.1. Nợ của ngân hàng

2.1.3. Quản trị nợ

Thành phần nợ của NHTM

Vốn trong thanh toán

2.1.3. Quản trị nợ

Là quản trị nguồn vốn phải trả của ngân hàng nhằm đảm bảo cho ngân hàng luôn có đủ nguồn vốn để duy trì và phát triển một cách hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình đồng thời đáp ứng kịp thời mọi yêu cầu thanh toán với chi phí thấp

Vai trò

Nội dung

Mục đích

2.1.3.2. Chiến lược quản trị nợ

2.2. Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất và khe hở kỳ hạn

2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm LS

Rủi ro lãi suất

.Hậu quả: Tăng chi phí vốn, giảm thu nhập từ tài sản, giảm giá trị thị trường của tài sản và vốn chủ sở hữu của ngân hàng

Khái niệm Là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng

2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm LS

Nguyên nhân RRLS

Do ngân hàng áp dụng các lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay

Do sự không cân xứng về kỳ hạn và quy mô giữa nguồn vốn huy động với việc sử dụng nguồn đó để cho vay

Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế

2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm LS

 Khe hở nhạy cảm lãi suất (R) = Giá trị tài sản có nhạy cảm lãi suất - Giá

2.2.2.1. Khe hở nhạy cảm lãi suất

Khe hở nhạy cảm lãi suất tương đối = Khe hở nhạy cảm lãi suất tuyệt

trị nợ nhạy cảm lãi suất

Mức thay đổi lợi nhuận = R * Mức thay đổi lãi suất

đối/ Tổng tài sản

2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm LS

2

1

3

R>0:

R<0:

R= 0:

Khe hở nhạy cảm dương

khe hở nhạy cảm lãi suất

NH không có khe hở

giá trị tài sản nhạy cảm lãi

âm, giá trị nợ nhạy cảm lãi

nhạy cảm lãi suất. Rủi

suất> giá trị nợ nhạy cảm

suất> giá trị tài sản nhạy

ro lãi suất không xuất

lãi suất. Khi lãi suất thị

cảm lãi suất. Nếu lãi suất thị

hiện

trường tăng lợi nhuận của

trường giảm lợi nhuận của

ngân hàng tăng và ngược

ngân hàng tăng và ngược

lại

lại

2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm LS

 Chiến lược quản trị khe hở năng động

Chiến lược quản trị khe hở nhạy cảm LS

 Chiến lược quản trị khe hở nhạy cảm

2.2.2. Quản trị khe hở kỳ hạn

=

-

Khe hở kỳ hạn

Kỳ hạn hoàn vốn trung bình của TS

Kỳ hạn hoàn vốn trung bình của nợ

∑[Khoản tiền dự tính thanh toán tại thời điểm t*t/(1+YTM)t ]

DA/L =

∑[Khoản tiền dự tính thanh toán tại thời điểm t/(1+YTM)t ]

2.2.2. Quản trị khe hở kỳ hạn

Khe hở kỳ hạn

.D<0 Nếu lãi suất thị trường bên nguồn và bên TS cùng tăng như nhau làm tăng giá trị ròng của NH - Nếu lãi suất thị trường bên nguồn và bên TS cùng giảm như nhau sẽ làm giảm giá trị ròng của ngân hàng

D>0 Nếu lãi suất bên nguồn và bên TS cùng tăng như nhau sẽ làm giảm giá trị ròng của NH (rủi ro RRLS) - Nếu lãi suất thị trường bên nguồn và bên tài sản cùng giảm như nhau sẽ làm tăng giá trị ròng của NH

2.2.2. Quản trị khe hở kỳ hạn

D= 0

Cân đối tài sản

Cân đối nguồn

2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và dự trữ

2.3 Quản trị khả năng thanh khoản và dự trữ

2.3.1 Cung và cầu thanh khoản của ngân hàng

2.3.2 Chiến lược quản trị thanh khoản

2.3.3 Ước tính nhu cầu thanh khoản của ngân hàng

2.3.4 Dự trữ và quản lý dự trữ của ngân hàng

2.3.5 Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh khoản

2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và dự trữ

Cung- cầu thanh khoản của NH

.Cung thanh khoản tiền ánh dòng Phản NHTM thu được tại một thời điểm

ww

w.th

eme

gall

Company Logo

ery.

com

Cầu thanh khoản Phản ánh nhu cầu chi trả của NHTM tại một thời điểm.

Cầu thanh khoản của NHTM

Cho vay kinh tế hộ gia đình

2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và dự trữ

Đi vay trên thị trƣờng tiền tệ

Cung thanh khoản của NHTM Thu nhập của NHTM

Nguồn vốn HĐ mới

Các khoản TD đƣợc KH hoàn trả Dòng tiền thu đƣợc từ chuyển hóa TS

2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và dự trữ

Khe hở thanh khoản LG = ∑ cung TK - ∑ cầu TK

LG >0: NH ở trạng thái dư thừa thanh khoản

LG<0 NH ở trạng thái thiếu hụt thanh khoản

2.3.2. Chiến lƣợc quản trị thanh khoản

 Chiến lược quản trị thanh khoản từ nợ

 Chiến lược quản trị thanh khoản từ tài sản

 Chiến lược quản trị thanh khoản kết hợp

2.3.3. Ƣớc tính nhu cầu thanh khoản

 2.3.3.1 Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và

sử dụng vốn

 2.3.3.2 Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn  2.3.3.3 Phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh

khoản

 2.3.3.4 Phương pháp tiếp cận các chỉ số tài

chính

2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của NH

Là một bộ phận tài sản của ngân hàng, được duy trì song song với tài sản sinh lãi nhằm đảm bảo khả năng chi trả thường xuyên của ngân hàng.

2.3.4.1. Dự trữ

Các hình thức dự trữ

Căn cứ vào yêu cầu dự trữ: + Dự trữ bắt buộc (dự trữ pháp định) + Dự trữ thặng dư

Căn cứ vào mức độ dự trữ + Dự trữ sơ cấp + Dự trữ thứ cấp

2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của NH

2.3.4.2. Chiến lược dự trữ

Chiến lƣợc dự trữ

Duy trì ngân quỹ và tài sản thanh khoản khác- luôn phải cân nhắc giữa an toàn thanh khoản và khả năng sinh lãi

Nội dung:

. Yêu cầu: Cân nhắc giữa thu nhập phải từ bỏ trong hiện tại để duy trì thanh khoản với chi phí có thể phải bỏ ra trong thanh lai để mua tương khoản

2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của NH

Phương pháp xác định lượng tiền dự trữ bắt buộc

2.3.4.3. Quản lý dự trữ bắt buộc

R = ∑ Di x ri (i = 1 -n)

Trong đó: R: lượng tiền dự trữ bắt buộc

Di: Lượng tiền gửi loại i

ri: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc loại tiền gửi i

2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của NH

Phương pháp kiểm soát dự trữ

2.3.4.3. Quản lý dự trữ bắt buộc

Phƣơng pháp phong tỏa: DTBB của các NHTM được gửi vào tài khoản phong tỏa tại NHNN

Phƣơng pháp không phong tỏa: Các NHTM chủ động thực hiện DTBB theo quy định của NHNN, NHNN chỉ tiến hành kiểm tra việc chấp hành DTBB của các NHTM