intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị rủi ro - Võ Thị Quý

Chia sẻ: Kha Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

315
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị rủi ro dưới đây trình bày các nội dung cần nghiên cứu sau: Tổng quan, rủi ro và độ thỏa dụng (risk and utility), định giá công ty và đo lường tổn thất (measurement of loss), tài trợ sau tổ thất (post-loss financing), tài trợ trước tổn thất (pre-loss financing).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị rủi ro - Võ Thị Quý

  1. QUẢN TRỊ RỦI RO INSTRUCTOR: VO THI QUY, Ph.D BUSINESS ADMINISTRATION FACULTY UNIVERSITY OF ECONOMICS OF HCMC 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 1
  2. NỘI DUNG • TỔNG QUAN • RỦI RO VÀ ĐỘ THỎA DỤNG (Risk and Utility) • ĐỊNH GIÁ CÔNG TY VÀ ĐO LƯỜNG TỔN THẤT (Measurement of Loss) • TÀI TRỢ SAU TỔ THẤT (Post-loss Financing) • TÀI TRỢ TRƯỚC TỔN THẤT (Pre-loss Financing) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 2
  3. 1. TỔNG QUAN • KHÁI NIỆM • PHÂN LOẠI • KỸ THUẬT QUẢN TRỊ RỦI RO • MỤC TIÊU CÔNG TY VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO • GIẢI THÍCH CHI PHÍ RỦI RO THÔNG QUA CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 3
  4. 1.1. CÁC KHÁI NIỆM • RỦI RO – C nhiều định nghĩa: – RỦI RO LÀ KHẢ NĂNG XẢY RA TỔN THẤT. – RỦI RO LÀ SỰ PHÂN TÁN CỦA KẾT QUẢ THỰC TẾ SO VỚI KẾT QUẢ KỲ VỌNG. – RỦI RO LÀ XÁC SUẤT XẢY RA MỘT KẾT QUẢ BẤT KỲ KHÁC VỚI KẾT QUẢ MONG ĐỢI. – RỦI RO LÀ ĐIỀU KIỆN TRONG ĐÓ KHẢ NĂNG TỔN THẤT TỒN TẠI. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 4
  5. 1.1. KHÁI NIỆM (Con’t) • Bảo hiểm – Hai khía cạnh: Là sự sắp xếp về mặt tài chính nhằm phân phối lại chi phí của những tổn thất không mong đợi. Là sự thỏa thuận trên nguyên tắc hợp đồng, trong đó công ty bảo hiểm (insurer) đồng ý bồi thường cho bên được bảo hiểm (insured) khi tổn thất xảy ra và bên được bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí bảo hiểm (premium) cho công ty bảo hiểm. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 5
  6. 1.1. KHÁI NIỆM (Con’t) • Phí bảo hiểm (Insurance premium)- là khoản mà công ty bảo hiểm nhận được từ người hay tổ chức mua bảo hiểm. • Ví dụ: • Số căn nhà: 10,000 • Giá trị trung bình mỗi căn: $80,000 • Tổng giá trị tài sản bảo hiểm: $800 triệu • Tổn thất dự báo cho các căn nhà: 1.5%  800 = 12 Tr • Tổn thất dự báo cho mỗi căn = $1,200 • Tổn thất trên $100 giá trị BH = $1.50 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 6
  7. Ví dụ (con’t) • Phí Bảo hiểm = – Chi phí tổn thất $1.50 – Chi phí quản lý 0.45 – Dự trữ cho tổn thất không mong đợi 0.10 – Thu nhập đầu tư (0.07) – Phí bảo hiểm trên $100 $1.98 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 7
  8. 1.1. Khái niệm (Con’t) • Tổn thất (Loss) – mất những thứ đã có trước đó. – Tổn thất trực tiếp (Direct losses) – là kết quả tức thời, đầu tiên của một hiểm họa. – Tổn thất gián tiếp (Indirect losses) – còn gọi là hậu quả (consequential losses) – là tổn thất tiếp theo của một hiểm họa. • Ví dụ: nếu hỏa hoạn phá hũy một căn nhà, – Tổn thất trực tiếp: mất căn nhà – Tổn thất gián tiếp: chi phí sống trong căn nhà thuê. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 8
  9. 1.1. KHÁI NIỆM (Con’t) • Xác suất tổn thất – the probability of loss – Số tổn thất kỳ vọng / Tổng quan sát  Hieåm hoïa (peril) laø nguyeân nhaân gaây ra toån thaát.  Nguy cô (hazard) laø ñieàu kieän laøm taêng taàn suaát hay möùc ñoä nghieâm troïng cuûa toån thaát. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 9
  10. 1.2. PHÂN LOẠI Rùi ro thuần túy & rủi ro suy đoán (Pure vs. speculative risk) RR thuaàn tuyù- khi xaûy ra coù theå mang laïi một trong 2 keát quaû- toån thaát hoaëc khoâng thay ñoåi. Ví duï: tai naïn lao ñoäng, hoaû hoaïn RR suy ñoaùn- khi xaûy ra coù theå mang laïi moät trong 3 keát quaû - toån thaát- khoâng thay ñoåi, hoaëc ñöôïc lôïi. Ví duï: giaù daàu taêng, tæ giaù ñoàng – USD giaûm 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 10
  11. 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Rủi ro khách quan & Chủ quan (Objective vs. subjective risks) – Rủi ro khách quan – Sự biến đổi so với kết quả kỳ vọng. • Có thể dự báo • Sử dụng đồ thị để giải thích – luật số lớn (law of large numbers) • Có thể đo lường • Hệ số biến thiên – Rủi ro chủ quan – Thái độ của cá nhân liên quan đến tổn thất • Ghét rủi ro(Risk averse), thích rủi ro (risk lover), và bàng quan (risk-neutral) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 11
  12. 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Đặc thù (Unique risk) - rủi ro có thể giảm hoặc loại bỏ thông qua quá trình đa dạng hoá (rủi ro có thể đa dạng hoá, rủi ro không có tính hệ thống). • Thị trường (Market risk) - rủi ro không thể loại bỏ qua việc đa dạng hoá (rủi ro không thể đa dạng hoá – rủi ro hệ thống). 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 12
  13. 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Rủi ro marketing – sự thay đổi trong nhu cầu về SP/DV của doanh nghiệp, dưới tác động của các yếu tố: – Kiểu dáng SP, – Khuyến mãi, – Giá cả, – Mức thu nhập, – Thị hiếu tiêu dùng, – Chính sách thương mại của chính phủ 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 13
  14. 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Rủi ro môi trường (Environmental Risk) – phát sinh từ sự tương tác bất ngờ giữa doanh nghiệp và môi trường. – Trách nhiệm pháp lý – Sự điều tiết của chính phủ – Sự tiến bộ khoa học-kỹ thuật – Tự nhiên – … 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 14
  15. 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Rủi ro quản lý các nguồn lực (Resource Management Risks) : – Chi phí đầu vào tăng do giá tăng, – Các nguồn lực có thể rời bỏ quá trình sản xuất, – Nguồn lực có thể bị hư hỏng, lạc hậu, – … 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 15
  16. 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Rủi ro trong kinh doanh quốc tế (International Risks): – Biến động của tỉ giá – Sự bất ổn chính trị – Khủng bố, bắt cóc – Sự khác biệt về pháp lý, văn hoá,… – Vận chuyển, – … 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 16
  17. 1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO (con’t) • Rủi ro tài chính (Financial risks) – Rủi ro lãi suất (Interest rate risk)- Lãi suất tăng sẽ làm giảm giá trị của các chứng khoán có thu nhập cố định. – Rủi ro tín dụng (Credit risk) – tổn thất gây ra do người vay tiền không trả được các khoản vay. – Rủi ro tiền tệ (Currency risk) – tổn thất do sự thay đổi bất lợi trong giá trị của ngoại tệ so với nội tệ. – Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk) – tổn thất do mất một khoản tiền để thanh lý một khoản đầu tư nhanh. – Rủi ro thị trường (Market risk) – tổn thất do phải giải tư với mức giá bất lợi. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 17
  18. 1.3. Quản trị rủi ro (Risk management) • Khái niệm: – Quá trình hợp lý được cá nhân và tổ chức sử dụng để đối phó với những nguy cơ tổn thất. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 18
  19. 1.3. Quản trị rủi ro (con’t) • Chức năng: – Nhân sự phụ thuộc vào qui mô doanh nghiệp và trách nhiệm được phân công – Tất cả các công ty và mọi người đều tham gia vào hoạt động QTRR. – Có cơ hội nghề nghiệp trong tổ chức thu lợi nhuận và phi lợi nhuận. – Nghề nghiệp có tính chuyên môn cao 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 19
  20. 1.3. Quản trị rủi ro (con’t) • Mục tiêu và nguyên tắc QTRR • Phân biệt giữa mục tiêu trước tổn thất & sau tổn thất: – Mục tiêu trước tổn thất (Pre-loss objectives): • Tồn tại & phát triển • Tuân thủ các qui định của chính phủ • Năng suất, hiệu quả • Bảo đảm các thủ tục, nguyên tắc được áp dụng và tuân thủ. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2