Trường đại học Tài chính - Marketing

TÀI CHÍNH CÔNG Chương 2.tt: HÀNG HOÁ CÔNG

Giảng viên: Nguyễn Thị Tố Nga

Nhắc lại

Ø Hàng hoá công là gì? ü Hàng hoá công là những hàng hoá có 2 đặc tính:

§ Không tranh giành (Non-rivalry) § Không loại trừ (Non-excludability)

Ø Trục trặc cơ bản của hàng hoá công? ü Free-rider (người ăn theo)

Nội dung của chương

Ø 2.3 Cung cấp hiệu quả hàng hoá công § Mức cung cấp hàng hoá công hiệu quả § Định giá hàng hoá công không thuần tuý

Ø 2.4 Những tranh luận về tư nhân hoá hàng hoá công

Cung cấp hiệu quả hàng hoá công

Mức cung cấp hiệu quả hàng hoá tư

Mức cung cấp hiệu quả hàng hoá công

Cung cấp hiệu quả hàng hoá công: khó khăn

Ø Thị trường cạnh tranh tự động cung cấp hàng hoá tư

một cách hiệu quả.

Þ Liệu hàng hoá công có giống như vậy? • Có thể người sử dụng sẽ che giấu ý thích (WTP) thật sự

của mình.

• Đa số mọi người yêu thích “free-rider” => Thị trường cạnh tranh sẽ có xu hướng cung cấp HH công dưới mức hiệu quả.

Tổng cầu của HH tư vs. HH công

Tổng cầu của HH tư

Tổng cầu của HH công

§ P = P1 = P2 = ... § Q = Q1 + Q2 + ... § Cộng theo chiều ngang § P = P1 + P2 + ... § Q = Q1 = Q2 = ... § Cộng theo chiều dọc

Xác định tổng cầu của hàng hoá tư

1

Xác định tổng cầu của hàng hoá công

4

3

1

Tổng cầu của hàng hoá tư

Q(A) 10 7 5 3 1

Q(B) 15 12 10 2 0

Q(C) 7 5 2 0 0

Q(tt)? 32 24 17 5 1

P 1k 2k 3k 4k 5k

Tổng cầu của hàng hoá công

P(A) 20k 15k 8k 5k 2k

P(B) 50k 90k 10k 5k 0k

P(C) 12k 10k 5k 0k 0k

P(tt)? 82k 55k 23k 10k 2k

Q 1 2 3 4 5

Xác định mức cung cấp hiệu quả HH tư

Giá

S

E

- Nguyên tắc: SMB = SMC - Mức cung cấp HH tư hiệu quả: Qe (tại điểm cân bằng của thị trường)

d2

D

d1

1

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Sản lượng

- Nguyên tắc: SMB = SMC - Mức cung cấp HH công hiệu

quả: Qe

Xác định mức cung cấp hiệu quả HH công

E

Ø Đường cầu về truyền hình công cộng của 3 cá nhân như sau

§ X1 = 90 - h h: số giờ phát sóng § X2 = 160 - 2h X: Giá xem truyền hình (1.000đ) § X3 = 210 - h

Ø Yêu cầu:

a) Truyền hình công cộng (không thu phí) là hàng hoá công hay

hàng hoá tư? Tại sao?

b) Xác định đường cầu tổng hợp của các cá nhân trên? c) Số giờ phát sóng tối ưu là bao nhiêu nếu chi phí cho một giờ

phát sóng là 160.000 đồng?

Xác định mức cung cấp hiệu quả HH công

Ø Mọi người tiêu dùng một lượng HH công (Q) như nhau. Ø Lợi ích biên của từng cá nhân do HH công mang lại là

khác nhau.

Ø Để đạt được hiệu quả: tổng các lợi ích biên cá nhân phải bằng chi phí biên (của việc cung cấp thêm một đơn vị HH công).

Định giá HH công không thuần tuý

Ø Chính phủ cung cấp

miễn phí hàng hóa công thuần túy

Ø Chính phủ có thể tính giá đối với hàng hóa công không thuần túy (có tính loại trừ)

Định giá HH công không thuần tuý

Ø Mục đích tính giá.

§ Khuyến khích sử dụng nguồn lực hiệu quả. § Tạo nguồn thu cho ngân sách

Ø Tiện ích và dịch vụ công được tính giá.

§ Các tiện ích công: điện, nước, thông tin liên lạc § Cơ sở vật chất công: công viên, bãi biển, giao thông... § Các dịch vụ công: giáo dục, bưu điện, thu gom rác

Định giá HH công không thuần tuý

Ø Những cân nhắc khi tính giá hàng hóa công:

▪ Tính hiệu quả ▪ Tạo nguồn thu và thu hồi chi phí: có sự đánh đổi với mục tiêu hiệu quả ▪ Tính công bằng: Vận tải công cộng, giáo dục, nước sạch nông thôn, chích ngừa... thường được tính giá thấp hơn chi phí vận hành hoặc chi phí biên để mọi người dân đều có thể tiếp cận được.

Định giá HH công không thuần tuý

Ø Những cách định giá hàng hóa công. § Định giá theo chi phí biên (P=MC) § Định giá theo chi phí trung bình (P=AC) § Biểu giá hai phần § Phân biệt giá § Định giá lúc cao điểm

2.4 Những tranh luận về tư nhân hoá hàng hoá công

1. Hàng hóa công nên cung cấp bởi khu vực công hay khu

vực tư nhân?

2. Hàng hóa công nên được sản xuất bởi khu bởi khu vực công hay khu vực tư nhân (trước khi được cung cấp)?

3. Sự lựa chọn của người dân?