CHƯƠNG 4
QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN
Khoa Tài chính Trường ĐH Kinh tế, ĐHĐN
Tài Liệu học tập
• Chương 26, 27, 28 giáo trình Tài chính doanh
nghiệp – Bản dịch Corporate Finance; Nhà xuất
bản kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2019).
• Chương 18, 19, 20 giáo trình Fundamentals of
Corporate Finance; Stephen A. Ross, Randolph W.
Westerfield, Bradford D. Jordan; McGraw-Hill
(2019).
2
Cấu trúc chương
• Khái quát về Quản trị vốn luân chuyển
• Quản trị tiền mặt
• Quản trị khoản phải thu
• Quản trị hàng tồn kho
Khái quát về Quản trị vốn luân chuyển
1. Khái niệm
• Vốn luân chuyển (VLC) là giá trị của toàn bộ tài sản lưu động, là những tài sản gắn liền với chu kỳ kinh doanh của công ty. Trong mỗi chu kỳ kinh doanh, chúng chuyển hoá qua tất cả các dạng tồn tại từ tiền mặt đến tồn kho, khoản phải thu và trở về hình thái cơ bản ban đầu là tiền mặt.
• Nhiệm vụ đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn cho vốn luân chuyển là yếu tố thúc đẩy sự chuyển hoá nhanh chóng giữa các hình thái tồn tại cơ bản của tài sản lưu động để liên tục sản sinh ra ngân quỹ.
Quản trị VLC (Chính sách tài chính ngắn hạn) cần trả lời: (1) Mức tài sản lưu động hợp lý mà công ty nên duy trì đối với từng loại tài sản cũng như toàn bộ tài sản lưu động? (2) Công ty nên sử dụng nguồn nào để tài trợ tài sản lưu động?
Nợ ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh Khoản phải trả
Vốn luân chuyển
Tài sản ngắn hạn Tiền mặt Khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác
Nợ vay ngắn hạn
FNOs
VLC ròng
Vốn dài hạn
Tài sản dài hạn
1. Khái niệm (tt)
• Vốn luân chuyển ròng là sự chênh lệch giữa tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn
Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn. = Tổng tài sản – Tài sản dài hạn – (Tổng nguồn vốn – Vốn dài hạn) Vốn luân chuyển ròng = Vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Vốn luân chuyển ròng là nguồn vốn dài hạn được sử dụng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn
1. Khái niệm (tt)
• Financial Needs for Operation (FNOs): gọi là nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh. FNOs = Vốn luân chuyển ròng + Nợ vay ngắn hạn
o Nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh (FNOs) là
nguồn vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu kinh doanh sau khi đã sử dụng hết khoản phải trả.
o FNOs đóng vai trò quan trọng để duy trì hoạt động kinh doanh. Để tài trợ cho FNOs, nhà quản trị cần phải quyết định sử dụng vốn luân chuyển ròng (vốn dài hạn) hay nợ vay ngắn hạn để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất.
2. Chu kỳ chuyển hoá thành tiền của các tài sản
• Trong một chu kỳ kinh doanh, các tài sản lưu động chuyển
hóa liên tục qua tất cả các hình thái, từ tiền mặt, đến tồn kho, khoản phải thu và quay trở lại tiền mặt. Chu kỳ này chính là chu kỳ chuyển hóa tiền mặt.
• Chính sách vốn luân chuyển hiệu quả phải đảm bảo giảm tối
thiểu thời gian từ khi trả tiền mua nguyên vật liệu đến khi thu tiền từ việc bán hàng (thông qua chính sách tín dụng thương mại).
• Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt bao gồm khoảng thời gian từ khi công ty thanh toán các khoản nợ đến khi thu tiền mặt.
Xem sơ đồ (ở slide tiếp)
Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt
2. Chu kỳ chuyển hoá thành tiền của các tài sản (tt)
• Chu kỳ chuyển hoá tồn kho: là thời gian bình quân cần thiết để chuyển hoá nguyên vật liệu thành sản phẩm cuối cùng và bán cho người tiêu dùng. Cụ thể, khoảng thời gian này gồm thời gian bình quân nguyên vật liệu ở trong kho, toàn bộ thời gian chu kỳ sản xuất, thời gian bình quân sản phẩm tồn kho. • Kỳ thu tiền bình quân: là khoảng thời gian để chuyển khoản phải thu thành tiền mặt, nghĩa là thời gian cần thiết để thu tiền từ khách hàng kể từ thời điểm ghi hóa đơn.
2. Chu kỳ chuyển hoá thành tiền của các tài sản (tt)
• Kỳ thanh toán bình quân: là độ dài thời gian từ khi mua
nguyên vật liệu hay thuê lao động đến khi thanh toán cho họ.
• Chu kỳ chuyển hoá tiền mặt: bằng tổng thời gian từ khi chi tiền mặt đến khi nhận tiền mặt. Kỳ chuyển hoá tiền mặt vì vậy bằng khoản thời gian bình quân đồng vốn được duy trì dưới hình thức tài sản lưu động.
Công thức phản ánh chu kỳ chuyển hoá tiền mặt? Làm thế nào để một công ty rút ngắn chu kỳ chuyển hoá tiền mặt?
3. Chính sách tài chính ngắn hạn
Chính sách tài chính ngắn hạn sẽ phản ánh 2 nội dung:
(1) Quy mô đầu tư vào tài sản luân chuyển của doanh nghiệp: thường tùy
theo kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp và mức tỷ suất tài sản luân chuyển
trên doanh thu cao (Chính sách tài chính linh hoạt_flexible) hay thấp (Chính
sách tài chính hạn chế_restrictive).
(2) Nguồn tài trợ cho tài sản luân chuyển: được đo lường như tỷ lệ nợ ngắn
hạn và nợ vay dài hạn sử dụng để tài trợ cho tài sản luân chuyển. Một chính
sách tài chính linh hoạt (flexible) có nợ ngắn hạn ít hơn và nợ dài hạn nhiều
hơn và một chính sách tài chính ngắn hạn hạn chế (restrictive) có tỷ lệ nợ ngắn
13
hạn cao trong tương quan với nợ dài hạn.
Chính sách đầu tư VLC
Chính sách linh hoạt Chính sách hạn chế
• Giữ số dư tiền mặt và chứng • Giữ số dư tiền mặt và chứng
khoán thanh khoản nhỏ. khoán thanh khoản lớn.
• Đầu tư ít vào hàng tồn kho. • Đầu tư nhiều vào hàng tồn kho.
• Thắt chặt các điều khoản tín • Nới lỏng các điều khoản tín
dụng (số dư tài khoản phải thu dụng (số dư tài khoản phải thu
14
thấp) cao)
Chi phí tồn trữ và chi phí thiếu hụt
• Chi phí tồn trữ (carrying costs)
– Chi phí dự trữ hàng tồn kho (HTK) lớn
– Chi phí cơ hội (nắm giữ tài sản ngắn hạn so với tài
sản dài hạn, sinh lợi thấp hơn)
• Chi phí thiếu hụt (shortage costs)
– Chi phí đặt hàng (giao dịch) bổ sung HTK
– Chi phí hết hàng (stockout): mất doanh thu, mất
khách hàng
15
16
Sự lựa chọn
• Nên chọn chính sách đầu tư VLC linh
hoạt hay hạn chế?
- So sánh ưu nhược điểm hai chính sách trên
nhiều mặt.
- Cuối cùng xem xét sự đánh đổi giữa sinh lợi và
rủi ro!
17
Các chính sách tài trợ lựa chọn
18
Lựa chọn chính sách tài trợ tốt nhất
• Mức vay ngắn hạn thích hợp nhất là bao nhiêu?
Không có câu trả lời chắc chắn!
• Các yếu tố cần xem xét:
– Dự trữ tiền mặt
– Phòng ngừa rủi ro đáo hạn
– Tương quan lãi suất
• Chính sách tốt nhất sẽ là sự kết hợp của chính
sách linh hoạt và chính sách hạn chế?
19
Chính sách tài trợ thỏa hiệp
20
Quản trị tiền mặt
“Quản trị tiền mặt là hiểu được dòng tiền trong doanh nghiệp và làm sao xác định được lượng tiền mặt cần nắm giữ”
21
1. Tầm quan trọng của quản trị tiền mặt
• Quản trị tiền mặt là cần thiết bởi vì luôn có sự chênh lệch giữa dòng tiền thi và chi, sự không chắc chắn trong việc dự báo dòng tiền và thời điểm xuất hiện dòng tiền, chi phí nắm giữ tiền mặt hay chi phí vay để bù đắp lượng tiền mặt thiếu hụt.
• Duy trì quá nhiều tiền mặt sẽ giảm cơ hội đầu tư của công ty (chi phí cơ hội) / Thiếu tiền mặt không bảo đảm duy trì các hoạt động.
2. Các lý do phải nắm giữ tiền mặt
• Thực hiện các giao dịch. Các công ty thường xuyên phải thanh toán
các khoản tiền như trả lãi cho ngân hàng và các dịch vụ khác. Do vậy,
việc cân bằng tiền mặt là rất cần thiết cho các hoạt động kinh doanh của
công ty.
• Dự phòng. Thông thường, các công ty không thể dự đoán chính xác các
dòng dịch chuyển tiền mặt và mỗi công ty lại có khả năng dự đoán khác
nhau. Vì thế, họ cần nắm giữ một khoản tiền mặt để dự phòng cho
những biến động bất thường trong quá trình dịch chuyển tiền tệ.
• Đầu cơ. Một số tài khoản tiền mặt có thể giúp cho công ty thu lợi nhờ
các hợp đồng mua bán với chi phí thấp hơn.
3. Mục tiêu quản trị tiền mặt
• Kiểm soát dòng tiền • Tối đa nguồn và sử dụng dòng tiền • Tối thiểu hóa chi phí • Thu tiền càng nhanh càng tốt • Chỉ chi tiền khi cần thiết • Trì hoản thanh toán trong phạm vi cho phép • Có nguồn tài trợ từ bên ngoài hiệu quả • Quản lý hoạt động đầu tư • Tối thiếu chu kỳ chuyển hóa tiền mặt
4. Dòng tiền
• DÒNG THU: dòng tiền thu được hình thành từ 4
nguồn sau
1. Tăng vốn chủ sỡ hữu: phát hành cổ phiếu 2. Vay mượn: chẳng hạn như vay từ tổ chức tín dụng, nhà cung cấp… 3. Thanh lý các tài sản cố định hay bán tài sản tài chính 4. Tiền thu từ hoạt động bán hàng
4. Dòng tiền (tt)
• DÒNG CHI: 1. Tiền chi cho các hoạt động kinh doanh: chi trả nhà
cung cấp, lương, thuế
2. Mua các tài sản: mua tài sản dài hạn hay đầu tư tài
chính
3. Thanh toán khoản vay: trả tiền cho người cho vay
hay chủ đầu tư
4. Dòng tiền (tt)
• Dòng tiền không phải hoạt động một cách đơn giản
và theo kế hoạch. Vì vậy luôn xuất hiện sự chênh lệch giữa dòng thu và dòng chi. Sự chênh lệch này làm tăng nguồn vốn chẳng hạn tăng FNOs. • Quản trị dòng ngân quỹ hiệu quả cần: - Đồng bộ hóa dòng thu và dòng chi (về lượng cũng như thời điểm) - Dự báo chính xác thời điểm và sự xuất hiện dòng thu
và dòng chi
5. Dự báo tiền mặt
• Dự báo tiền mặt giúp cho công ty xác định được chiến lược trong chính sách đầu tư và tài trợ của công ty
• Dự báo tiền mặt là yếu tố quan trọng trong quyết định tài chính ngắn hạn chẳng hạn chính sách liên quan đến khả năng thanh toán, chính sách tín dụng…
• Dự báo tiền mặt là công cụ để kiểm soát hoạt động • Dự báo tiền mặt để quản trị rủi ro một cách hiệu quả
hơn
5.1 Mục tiêu dự báo tiền mặt
Hai mục tiêu chính của dự báo tiền mặt theo tháng: tính chính xác và tính hữu dụng • Tính chính xác: Mức độ chính xác của dự báo phải
đạt được +/- 5% hoặc +/- 10%
• Tính hữu dụng: Một dự báo hữu dụng khi nó cho
phép nhà quản trị đưa ra hành động quản trị hợp lý trong trường hợp dư thừa hoặc thiếu tiền mặt và có thể xác định được sự biến động của dòng tiền và lượng tiền mặt nắm giữ
5.2 Vấn đề trong quá trình dự báo
• Loại dự báo: dự báo thực hiện trong ngắn hạn đến dài hạn.
(từ 1 ngày cho đến 5 năm)
• Chi phí dự báo: bất cứ công ty nào khi không hiểu được giá trị của dự báo tiền mặt chính xác sẽ không đầu tư và bỏ chi phí vào việc dự báo
• Dự báo được công ty thực hiện hoặc thuê ngoài • Dự báo định tính vs dự báo định lượng o Phương pháp dự báo định tính chủ yếu dựa vào những đánh giá chủ quan của quản trị để đánh giá sự thay đổi của dòng tiền trong tương lai
o Phương pháp dự báo định lượng đòi hỏi phải sử dụng các kĩ
thuật và mô hình để thực hiện
5.3 Các bước tiến hành dự báo
Dự báo tiền mặt được thực hiện theo 5 bước sau: Bước 1: Thiết lập thời hạn dự báo và lựa chọn dự báo theo tháng, ngày, năm hay quý Bước 2: Xác định các biến và yếu tố sẽ được sử dụng trong dự báo Bước 3: Thiết lập các mô hình dự báo Bước 4: Đánh giá sự thay đổi mô hình dự báo Bước 5: Xác định mức độ chênh lệch của mô hình
Quản trị khoản phải thu
“Nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định về quản trị khoản phải thu: Nên đầu tư bao nhiêu vào khoản phải thu? Thời hạn tín dụng bằng bao nhiêu? Tiêu chuẩn tín dụng như thế nào?”
32
1. Chính sách tín dụng thương mại
• Chính sách tín dụng bao gồm 4 thành tố
chính: tiêu chuẩn tín dụng (credit standard),
thời hạn bán hàng (credit terms), hạn mức tín
dụng (credit limit) và chính sách thu hồi nợ
(collection procedures)
1. Chính sách tín dụng thương mại (tt)
§ Tiêu chuẩn tín dụng: xác định mức tiêu chuẩn tối
thiểu để khách hàng có thể được hưởng chính sách
tín dụng.
§ Thời hạn bán hàng: thể hiện thời gian khách hàng
được hưởng chính sách tín dụng ( gọi là thời hạn tín
dụng (credit period)) và tỷ lệ chiết khấu nhờ trả sớm
(cash discount)
1. Chính sách tín dụng thương mại (tt)
§ Hạn mức tín dụng: xác định mức tín dụng tối
đa mà khách hàng được hưởng nếu khách
hàng được phép mở rộng tín dụng
§ Chính sách thu hồi nợ: xem xét khi nào và
bằng cách nào công ty sẽ thực hiện việc thu
hồi khoản phải thu
2. Xác định tiêu chuẩn tín dụng
• Thiết lập tiêu chuẩn tín dụng là một trong
những quyết định khó khăn nhất của nhà
quản trị tín dụng
• Để thiết lập tiêu chuẩn tín dụng, sử dụng mô
hình 5C.
2. Xác định tiêu chuẩn tín dụng (tt)
* Mô hình 5C
• Character - Đặc điểm: phản ánh tiêu chuẩn đạo đức, tính trung thực, mức
độ tin cậy và đặc điểm quản lý của một tổ chức. Nhà tín dụng cần phải thu
thập thông tin về quá trình thanh toán cung như hiểu rõ về khách hàng để
xác định đặc điểm của tổ chức
• Capital - Vốn: sự chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Mức
chênh lệch càng tăng tức là mức đệm an toàn càng tăng lên
• Capacity – năng lực: thể hiện khả năng thanh toán nợ khi đến hạn của
công ty, khả năng này được đo lường dựa trên khả năng tạo dòng ngân quỹ
của doanh nghiệp
2. Xác định tiêu chuẩn tín dụng (tt)
• Conditions - các điều kiện: bao gồm các phân tích về tính hình kinh tế,
môi trường vĩ mô và ngành ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của tổ
chức
• Collateral – tài sản kí quỹ: tài sản cầm cố như là vật đảm bảo cho mức tín
dụng mà khách hàng được cấp
2. Xác định tiêu chuẩn tín dụng (tt)
• Ưu điểm:
- Giúp đưa ra một bức tranh khá tổng quát về tổ chức/cá nhân để xác định tiêu
chuẩn tín dụng
• Nhược điểm
- Không chỉ rõ một cách chính xác cách thức nào nên chấp nhận và từ chối đối
tượng tín dụng
- Không nêu rõ tiêu chuẩn tín dụng như thế nào có thể tối đa hóa giá trị cho
các cổ đông
- Không nêu được cần phải thu thập bao nhiêu thông tin để đưa ra quyết định
3. Thời hạn bán hàng
Thời hạn tín dụng (credit period) chỉ thời gian cho phép khách hàng nợ
•
tín dụng.
Thời hạn tín dụng phụ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, thị trường và ngành
mà công ty hoạt động.
• Chiết khấu nhờ trả sớm (cash discount): nếu khách hàng trả tiền sớm
trong thời hạn chiết khấu, khách hàng sẽ được giảm giá tương đương với
mức chiết khấu
• Chiết khấu nhờ trả sớm thay đổi dựa vào mức độ tín nhiệm của khách
hàng, lịch sử thanh toán, quy mô mua hàng và mùa vụ.
Vd: 2/10 net 30
3. Thời hạn bán hàng (tt)
Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ dài của thời hạn tín dụng:
• Dễ hỏng và giá trị tài sản thế chấp • Nhu cầu tiêu dùng • Chi phí, khả năng sinh lợi và tiêu chuẩn hóa • Rủi ro tín dụng • Quy mô tín dụng • Mức độ cạnh tranh • Loại khách hàng
4. Hạn mức tín dụng
Thiết lập tiêu chuẩn tín dụng
Thu thập thông tin
Phân tích tín dụng
Thiết lập hạn mức tín dụng
5. Phân tích chính sách tín dụng
Khi đánh giá chính sách tín dụng, có những yếu tố cơ
bản cần xem xét:
• Hiệu ứng doanh thu
• Hiệu ứng chi phí
• Chi phí nợ
• Xác suất không thanh toán
• Chiết khấu tiền mặt
Ví dụ
Công ty phần mềm Locust là một trong những công ty thành công phát
triển các chương trình máy tính. Hiện tại, Locust chỉ bán và nhận tiền mặt.
Locust đang đánh giá yêu cầu từ một số khách hàng lớn để thay đổi
chính sách hiện tại của mình thành tín dụng thương mại một tháng (30
ngày). Ký hiệu cho một số thông số đầu vào như sau:
• P = Giá mỗi đơn vị
•
v = Chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị
• Q = Số lượng hiện tại được bán mỗi tháng
• Q’= Số lượng được bán theo chính sách mới
• R = Lợi nhuận yêu cầu hàng tháng
• Sử dụng PV để ra quyết định. • Giả sử ta có thông tin về Locust như sau:
o P = $49 o v = $20 o Q = 100 o Q’ = 110 o R = 2% per month Công ty Locust nên điều chỉnh chính sách bán hàng hay không?
• Dòng tiền của chính sách bán hàng cũ:
= (P - v)Q = ($49 - $20)x100 = $2,900
• Dòng tiền của chính sách bán hàng mới:
=(P - v)Q’ =($49 - $20)x110 = $3,190
• Dòng tiền tăng thêm:
=(P - v)(Q’ - Q) = ($49 - $20)x(110 100) = $290
• Giá trị hiện tài của dòng tiền tăng thêm:
PV = [(P - v)(Q’ - Q)]/R = ($29 x $10)/0.02 = $14,500
• Thay đổi chính sách bán hàng có khả thi
không?
o Chi phí thay đổi sang chính sách mới:
= PQ + v(Q’ - Q) = $4,900 + $200 = $5,100
o Lợi nhuận khi chuyển sang chính sách
mới:
NPV:
= -[PQ+v(Q’-Q)]+[(P-v)(Q’ - Q)]/R = -$5,100 + 290/0.02 = -$5,100 + $14,500 = $9,400 Do đó, chính sách mới khả thi hơn.
• Điểm hòa vốn:
Xác định điểm hòa vốn bằng cách cho NPV = 0
và tính toán (Q’ – Q)
o NPV = 0
-[PQ+v(Q’-Q)]+[(P-v)(Q’ - Q)]/R = 0
Q’ - Q = PQ/[(P - v)/R - v]
• Q’ - Q
= $4,900/($ 29/0.02 - $20)
= 3.43 đơn vị
Điều này nghĩa rằng việc chuyển sang chính
sách tín dụng mới là khả thi cho Locust nếu công
ty đảm bảo rằng nó có thể bán tối thiểu 3.43 phần
mềm hàng tháng.
Chính sách thu nợ
• Giám sát khoản phải thu
– Theo dõi thời hạn thu tiền bình quân (Average
collection period_ACP) theo thời gian. – Danh mục tuổi nợ (The aging schedule)
52
Chính sách thu nợ
• Nỗ lực thu hồi tiền § Gửi thư nhắc nhở khách hàng tình trạng
quá hạn của món nợ. § Gọi điện cho khách hàng. § Thuê một trung gian thu tiền. § Tiến hành những hành động pháp luật để
đối phó khách hàng.
53
Quản trị hàng tồn kho
“Theo dõi sát sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như dự đoán được tình hình biến động giá trên thị trường để điều phối lượng hàng tồn kho, đưa ra chính sách lưu trữ phù hợp, giảm thiểu tối đa các rủi ro về hàng tồn kho.”
1. Hàng tồn kho
• Hàng tồn kho là những hàng hóa, sản phẩm được doanh nghiệp dự trữ để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm đó.
• Hàng tồn kho chính là sự liên kết giữa việc sản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, chiếm tỉ trọng lớn, có vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1. Hàng tồn kho (tt)
Hàng tồn kho tồn tại trong các công ty sản xuất có thể được phân ra thành ba loại: • Nguyên liệu thô: là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất trong tương lai, được gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về.
• Bán thành phẩm: là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫn chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
• Thành phẩm: là sản phẩm hoàn chỉnh hoàn thành sau quá
trình sản xuất.
Ba loại hàng tồn kho nêu trên được duy trì sẽ khác nhau từ công ty này đến công ty khác tùy thuộc vào tính chất khác nhau của từng doanh nghiệp.
2. Lý do của việc lưu trữ hàng tồn kho
• Giao dịch Bằng việc duy trì hàng tồn kho, các doanh nghiệp đảm bảo được việc sản xuất không bị gián đoạn • Dự phòng Việc giữ lại hàng tồn kho là cách thức dự phòng có hiệu quả cho những tình huống kinh doanh xấu nằm ngoài dự đoán. • Đầu cơ Doanh nghiệp giữ hàng tồn kho để có được những lợi thế khi giá cả biến động. Giả sử nếu giá nguyên liệu thô tăng, doanh nghiệp sẽ muốn giữ nhiều hàng tồn kho so với yêu cầu với giá thấp hơn.
5. Các mô hình quản trị hàng tồn kho thông dụng
• Mô hình ABC trong quản trị hàng tồn kho
• Mô hình EOQ_Economic Order Quantity
(Mô hình đặt hàng tối ưu)
5.1 Mô hình ABC
The mô hình ABC, có 3 nhóm hàng tồn kho cơ bản với mức độ quản lý khác nhau: • Nhóm A: Các nguyên vật liệu, hàng hóa tồn kho cần kiểm soát chặt
chẽ, chính xác vì giá trị lớn, nên mua số lượng nhỏ.
• Nhóm B: Các nguyên vật liệu, hàng hóa tồn kho cần kiểm soát ở mức tốt vì giá trị vừa phải, thường chiếm khoảng 30% tổng lượng hàng tồn kho.
• Nhóm C: Các nguyên vật liệu, hàng hóa tồn kho chỉ cần kiểm soát ở mức độ tương đối đơn giản. Thông thường hàng nhóm C giá trị không lớn nhưng lại có tỉ trọng cao trong hàng tồn kho.
Nhờ ABC analysis, công tác quản trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp được đánh giá trọng tâm để đầu tư nguồn lực, mỗi loại hàng tồn kho sẽ có phương án quản lý phù hợp
5.1 Mô hình ABC (tt)
5.2 Mô hình EOQ
• EOQ là một phương pháp dùng để tính lượng
đặt hàng tối ưu nhất để mua vào lưu trữ. Làm
sao để tiết kiệm chi phí nhất mà vẫn đáp ứng
được nhu cầu bán hàng khi cần thiết.
• EOQ được dùng để tính toán và tìm ra số lượng
hàng phù hợp nhất.
5.2 Mô hình EOQ (tt)
• EOQ (Q): Lượng đặt hàng tối ưu • D: là nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm, bạn có thể lấy số liệu từ các năm trước (Lấy hàng tồn kho đầu năm + (cộng) lượng hàng tồn kho nhập thêm trong năm – (trừ) hàng tồn kho cuối năm)
• S: là chi phí cần chi trả cho việc đặt hàng đối với cho mỗi đơn hàng (Phí vận chuyển, gọi điện, fax, giao nhận, kiểm tra hàng,…)
• H: là chi phí tiêu tốn cho việc lưu trữ hàng hóa (phí thuê kho,
nhân sự, thiết bị máy móc, điện nước,…)
5.2 Mô hình EOQ (tt)
• Tổng chi phí dữ trữ hàng năm
TC = P*D + H* Q/2+ S*D/Q
• Thời gian dự trữ tối ưu:
T = Q/d d: Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày (= D/Số ngày làm việc trong năm) • Điểm tái đặt hàng (ROP, Return Order Point):
ROP = d*L
L: thời gian từ lúc đặt hàng tới khi nhận được hàng • Số lượng đơn đặt hàng tối ưu trong năm:
n = D/Q
5.2 Mô hình EOQ (tt) – Ví dụ
Một công ty có nhu cầu về sản phẩm A là 3000 sản phẩm/năm với chi phí đặt
hàng trung bình là 100$/lần và chi phí dự trữ bình quân là 10$/sản phẩm/năm,
giá sản phẩm là 50$/sản phẩm. Cho biết 1 năm doanh nghiệp sản xuất trong
300 ngày.
Hãy xác định:
a. Lượng đặt hàng tối ưu.
b. Số lượng đơn hàng mong muốn.
c. Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng.
d. Tổng chi phí tối thiểu của hàng dự trữ.
5.2 Mô hình EOQ (tt) – Ví dụ
∗
D = 3.000 sản phẩm; S = 100$/lần; P = 50$/sản phẩm. H = 10$/sản phẩm/năm; N = 300 ngày. a. Lượng đặt hàng tối ưu:
= = = b. Lượng đặt hàng tối ưu: . . .
c. Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng: = = =
d. Tổng chi phí tối thiểu của hàng dự trữ: = =
= ∗ + + ∗ = $, ∗