CHƯƠNG V

ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

NỘI DUNG

5.1 Đầu tư gián tiếp quốc tế 5.2 Đầu tư trực tiếp quốc tế và chiến lược của các công ty đa quốc gia

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 2

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

3

Tài liệu tham khảo

§ Chương 5, Giáo trình Tài chính quốc tế; PGS.TS. Nguyễn Ngọc

Vũ và cộng sự

§ Chương 13 và 16, Multinational Financial Management; 11th

Edition, Alan C. Shapiro

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 4

5.1 Đầu tư gián tiếp quốc tế

5.1.1 Đầu tư cổ phiếu quốc tế

§ Lợi ích: o Nhiều cơ hội đầu tư hơn o Khả năng phân tán quốc tế cho danh mục đầu tư

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

5

5.1.1 Đầu tư vào cổ phiếu quốc tế

§ Phân tán quốc tế cho danh mục đầu tư:

oĐánh đổi rủi ro – lợi tức : Rủi ro càng cao, thu nhập càng

cao.

oĐa dạng hóa danh mục đầu tư: tối ưu hoá đầu tư và phân

tán rủi ro

oPhân tán rủi ro hệ thống (đầu tư vào quốc gia với những

chu kỳ kinh tế khác nhau)

oThị trường chứng khoán ở những quốc gia khác nhau có

sự khác biệt lớn về thu nhập và rủi ro.

oTương quan chéo thị trường (Cross-market correlations)

thường càng thấp thì càng phân tán được rủi ro

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

6

Tương quan và lợi ích từ phân tán

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

7

Lợi tích từ phân tán quốc tế

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

8

Lợi ích từ phân tán quốc tế

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 9

5.1.1 Đầu tư vào cổ phiếu quốc tế

§ Rủi ro của việc đầu tư vào cổ phiếu quốc tế

oThị trường quốc tế có sự phân đoạn gây cản trở hoạt động đầu

oThiếu tính thanh khoản oThiếu thông tin o Rủi ro tỷ giá hối đoái o Mức độ phát phát triển của thị trường vốn của các nước là

khác nhau

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 10

5.1.2 Đầu tư vào trái phiếu quốc tế

§ Tương tự như đầu tư vào cổ phiếu, đầu tư vào trái phiếu quốc tế mang lại mức sinh lợi cao hơn và cho phép phân tán rủi ro hệ thống của quốc gia.

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

11

Danh mục đầu tư quốc tế

§ Đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu quốc tế mang lại khả năng

phân tán quốc tế cho danh mục đầu tư

§ Nghiên cứu thực nghiệm chứng minh rằng:

o Danh mục đầu tư cổ phiếu quốc tế mang đến sự đánh đổi rủi ro-lợi tức tốt hơn so với danh mục đầu tư chỉ bao gồm cổ phiếu trong nước

o Danh mục đầu tư bao gồm cổ phiếu và trái phiếu quốc tế có mức rủi ro thấp hơn danh mục đầu tư chỉ có cổ phiếu quốc tế

5.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chiến lược của công ty đa quốc gia vTiến trình mở rộng ra nước ngoài:

§ Xuất khẩu

oVốn đầu tư và chi phí khởi đầu thấp, rủi ro thấp và đạt lợi

nhuận ngay

o Cung cấp cơ hội tìm hiểu về tình hình cung cầu, các điều kiện phát triển, khả năng cạnh tranh, kênh phân phối, cách thức thanh toán, ....

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 12

5.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chiến lược của công ty đa quốc gia vTiến trình mở rộng ra nước ngoài:

§ Chiến lược cấp phép

o Cho phép một công ty địa phương sản xuất sản phẩm của mình để nhận tiền bản quyền và các hình thức thanh toán khác.

o Thường được áp dụng trong ngành thời trang, thực phẩm,

đồ trang trí, đồ chơi và nội thất gia đình.

Ví dụ: cấp phép hình ảnh Chuột Mickey của hãng Walt Disney

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 13

5.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chiến lược của công ty đa quốc gia vTiến trình mở rộng ra nước ngoài:

§ Chiến lược cấp phép (tt)

oVốn đầu tư thấp, thời gian thâm nhập thị trường nhanh

chóng, rủi ro tài chính thấp

oLợi nhuận thấp và gặp vấn đề trong việc duy trì tiêu chuẩn

chất lượng sản phẩm

o Các công ty được cấp phép là đối thủ cạnh tranh trong

tương lai

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 14

5.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chiến lược của công ty đa quốc gia vTiến trình mở rộng ra nước ngoài:

§ Sản xuất tại nước ngoài

o Dễ dàng theo kịp sự phát triển của thị trường o Cam kết lớn cho thị trường địa phương o Cân nhắc giữa xây dựng một chi nhánh riêng hay thâu tóm

một công ty địa phương

oĐối mặt với rủi ro do sự thay đổi của môi trường kinh tế và

thể chế ở thị trường nước ngoài

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 15

• Lotteria hay Starbucks xây dựng hệ thống cửa hàng ở

nhiều quốc gia.

• Hai chuỗi siêu thị bán lẻ lớn là Metro Cash & Carry và Big C Vietnam đã bị thâu tóm bởi các tập đoàn Thái. Gần 50% thị phần bán lẻ hiện nay ở Việt Nam nằm trong tay người Thái. (04/05/2016, Vietnam Net)

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 18

5.2.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài

5.2.2.1 Tầm quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài

§ Giảm chi phí

o Đối thủ cạnh tranh có lợi thế dựa vào nguồn chi phí thấp hơn từ sản xuất nước ngoài à đầu tư nước ngoài trở thành điều kiện tiên quyết

o Tìm kiếm những khu vực sản xuất hay công nghệ sản xuất

với chi phí thấp

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

5.2.2.1 Tầm quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài o Việt Nam có ưu thế về chi phí sản xuất, nhân công giá rẻ o Hoạt động M&A tăng trưởng vượt bậc

19

5.2.2.1 Tầm quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài § Lợi thế kinh tế về quy mô

oGiá cả được thúc đẩy gần với chi phí sản xuất cận biên oThuật ngữ “Worldscale” oĐạo luật thị trường chung châu Âu (1986)

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 20

5.2.2.1 Tầm quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài § Đa dạng nguồn cung ứng

o Giảm rủi ro về các cuộc đình công và các rủi ro chính trị

khác

o Chuyển đổi sản xuất từ địa phương này đến địa phương khác o Tận dụng được sự khác nhau trong đơn giá tạm thời phát sinh

từ những thay đổi của tỷ giá hối đoái thực

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 21

5.2.2.1 Tầm quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài § Tìm kiếm kiến thức:

o Thâm nhập thị trường quốc tế với mục đích thu thập thông

tin và tích luỹ kinh nghiệm (về công nghệ, marketing, ...)

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 22

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Facebook mua lại công ty Face.com của Isreal để sở hữu công nghệ nhận diện khuôn mặt và ”gắn thẻ” người dùng

23

5.2.2.1 Tầm quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài § Duy trì nguồn khách hàng nội địa:

o Những nhà cung cấp hàng hóa hay dịch vụ cho thị trường đa quốc gia thường sẽ thuận theo khách hàng ở nước ngoài để đảm bảo dòng phân phối sản phẩm liên tục cho họ

o Sự đứt gãy về cung ứng ra thị trường nước ngoài dẫn đến

việc khách hàng sẽ lựa chọn nhà cung ứng nội địa

o Thuận theo nhu cầu khách hàng nước ngoài hoặc đối mặt với

sự sụt giảm doanh thu nước ngoài lẫn trong nước

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 24

5.2.3.1 Lý thuyết về công ty đa quốc gia

üSự không hoàn hảo của thị trường nhân tố và sản xuất

o Lý thuyết hoạt động công nghiệp – Industrial organization – IO: các công ty đa quốc gia có tài sản vô hình dưới hình thức nhãn hiệu thương mại, bằng sáng chế, kỹ năng marketing và các năng lực tổ chức khác

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 25

5.2.3.1 Lý thuyết về công ty đa quốc gia

o Cách thức thâm nhập thị trường dựa vào lý thuyết hoạt động

công nghiệp: • Tài sản vô hình: hình thức sản phẩm mà không cần điều

chỉnh à xuất khẩu

• Tài sản vô hình: kiến thức để tạo ra sản phẩm, quy trình công

nghệ có thể chuyển giao à cấp phép

• Tài sản vô hình: khả năng tổ chức à đầu tự trực tiếp ra nước

ngoài

o Đầu tư theo chiều ngang và đầu tư theo chiều dọc

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 26

5.2.3.1 Lý thuyết về công ty đa quốc gia

üSự không hoàn hảo của thị trường tài chính

o Sự khác nhau về thuế và biến động tỷ giá hối đoái có thể tăng dòng tiền mặt từ dự án và giảm chi phí vốn của các khoản đầu tư

o Động cơ thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài: giảm rủi ro

thông qua đa dạng hoá quốc tế

o Hoạt động tại các quốc gia với chu kỳ kinh tế khác nhau sẽ

giảm sự biến động của thu nhập

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 27

5.2.3.2 Chiến lược của công ty đa quốc gia

ØChiến lược của MNCs dựa trên cải tiến sản phẩm

o Liên tục giới thiệu sản phẩm mới khác biệt với sản phẩm hiện

tại ở trong nước lẫn nước ngoài

Ví dụ: Apple, Samsung o Chi phí cho hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) là rất

lớn

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 28

5.2.3.2 Chiến lược của công ty đa quốc gia

ØChiến lược của MNCs đỉnh cao

o Economies of scale - Lợi thế kinh tế về qui mô: mở rộng quy mô hoạt động à chi phí sẽ giảm.

Ví dụ: Coca cola, Procter & Gamble (P&G) o Economies of scope - Lợi

thế kinh tế về lĩnh vực: mở rộng lĩnh vực đầu tư thay vì chỉ đầu tư vào một lĩnh vực Ví dụ: VinGroup

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 29

5.2.3.2 Chiến lược của công ty đa quốc gia Ø Chiến lược của MNCs suy yếu

o“Quét” toàn cầu để tìm kiếm khu vực sản xuất có chi phí

thấp à tăng lợi nhuận

o Giảm chi phí thông qua việc hợp lý hoá và hợp nhất hoá

hoạt động sản xuất

oThị trường mới và cơ hội giảm chi phí dễ dàng được nhận biết bởi nhiều đối thủ à lợi nhuận quay về mức ban đầu oLoại bỏ các sản phẩm cũ và tập trung phát triển các sản

phẩm mới.

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 30

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Source: Jason Dedrick, Greg Linden, and Kenneth L. Kraemer, “We estimate China only makes $8.46 from an iPhone—and that’s why Trump’s trade war is futile,” The conversation (theconversation.com).

32

5.2.3.3 Xây dựng chiến lược phát triển toàn cầu

§ Tìm kiếm đầu tư

o Nhận biết cơ hội đầu tư nào có khả năng sinh lợi cao nhất o Tạo dựng các lợi thế cạnh tranh: tận dụng lợi thế kinh tế về

quy mô hoặc lợi thế về lĩnh vực của công ty

§ Lựa chọn phương thức thâm nhập

o Mua lại các công ty thuộc sở hữu nhà nước o Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy việc sáp nhập xuyên

biên giới là chiến lược thâm nhập hiệu quả

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 33

5.2.3.3 Xây dựng chiến lược phát triển toàn cầu

§ Kiểm tra hiệu quả của các phương thức thâm nhập thị trường o Chiến lược thâm nhập tối ưu thường thay đổi theo thời gian o Cần đánh giá tính hiệu quả thường xuyên và điều chỉnh khi

cần

§ Tiêu chuẩn đánh giá

o Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá thích hợp

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 34

5.2.3.3 Xây dựng chiến lược phát triển toàn cầu

§ Tuổi thọ của các ưu thế cạnh tranh

o Dự đoán tuổi thọ của các ưu thế cạnh tranh o Giám sát và duy trì thường xuyên các ưu thế cạnh tranh o Liên tục đầu tư mở rộng các ưu thế cạnh tranh

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 35

Khoa Tài chính - ĐH Kinh tế Đà Nẵng

36

THANK YOU !