5/31/2022

Cấu trúc chương

Chương 2: HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Chương 9: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

2.1 Cổ phiếu và định giá cổ phiếu 2.2 Trái phiếu và định giá trái phiếu 2.3 Chứng chỉ quỹ 2.4 Chứng khoán phái sinh

1

2

2.2.1 Khái niệm cổ phiếu

2.1 Cổ phiếu và định giá cổ phiếu

 Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn của tổ chức phát hành.

2.2.1 Khái niệm 2.2.2 Đặc điểm 2.2.3 Phân loại 2.2.4 Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu. 2.2.5 Định giá cổ phiếu

 Cổ phiếu có thể phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.

4

3

2.2.3 Phân loại

2.2.2 Đặc điểm chung

- Cổ phiếu là một

loại chứng khoán

không xác định thời hạn.

a. Cổ phiếu phổ thông b. Cổ phiếu ưu đãi

- Cổ phiếu là một loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lợi, có tính rủi ro và có khả năng chuyển nhượng được.

- Cổ tức của cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

6

5

1

5/31/2022

a. Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu thường)

a. Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu thường)

Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông:  Được nhận cổ tức tùy thuộc vào kết quả

kinh doanh của công ty.

 Được quyền mua trước cổ phiếu mới khi công ty tăng vốn, phát hành thêm cổ phiếu.

 Được quyền truy đòi tài sản cuối cùng

khi công ty phá sản.

 Được quyền bỏ phiếu : Cổ đông phổ thông tham gia Đại hội đồng cổ đông và bỏ phiếu quyết định những vấn đề quan trọng của công ty.

7

8

b. Cổ phiếu ưu đãi

b. Cổ phiếu ưu đãi

Là loại cổ phiếu mà người nắm giữ được ưu tiên so với cổ phiếu thường như:

 Được chia cổ tức trước cổ phiếu thường.  Được hưởng một mức cổ tức riêng biệt có

tính cố định hằng năm.

Nhưng: - Không được hưởng các quyền bỏ phiếu (trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết) - Không được quyền mua trước cổ

 Được trả nợ trước cổ đông thường khi công

phiếu khi công ty phát hành thêm

ty phá sản.

-

10

9

Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết

b. Cổ phiếu ưu đãi

- Ưu đãi biểu quyết - Ưu đãi cổ tức - Ưu đãi hoàn lại - Ưu đãi tích lũy - Ưu đãi không tích lũy - Ưu đãi dự phần - Ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu

thường

11

12

Là cổ phiếu ưu đãi mà người nắm giữ có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ cty quy định. - Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày cty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD, sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết được chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. - Người nắm giữ không được chuyển nhượng.

2

5/31/2022

Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại

- Là cổ phiếu ưu đãi mà người nắm giữ được trả cổ tức với mức cao hơn mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.

Là cổ phiếu ưu đãi mà người nắm giữ sẽ được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.

13

14

- Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.

Cổ phiếu ưu đãi tích lũy

Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy

Là cổ phiếu ưu đãi mà người nắm giữ được hưởng cổ tức cố định, nhưng trong trường hợp công ty kinh doanh không có lãi thì sẽ không chia cổ tức, phần thiếu sẽ không được tích lũy mà bỏ qua và sẽ chi trả đủ cổ tức khi làm ăn có lãi.

Là cổ phiếu ưu đãi hưởng cổ tức theo lãi suất cố định, nhưng trong trường hợp công ty kinh doanh không có lãi để trả cổ tức hoặc trả không đủ năm nay thì sẽ được tích lũy sang năm sau hay vài năm sau khi công ty có đủ lợi nhuận sẽ trả đủ số cổ tức còn thiếu.

15

16

Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ

Cổ phiếu ưu đãi dự phần

phiếu thường

Là cổ phiếu ưu đãi có quy định việc chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỷ lệ chuyển đổi đã ấn định trước.

Là cổ phiêu ưu đãi mà người nắm giữ được hưởng cổ tức cố định, nhưng khi công ty kinh doanh có lãi nhiều sẽ được hưởng thêm một phần lợi tức phụ trội theo tỷ lệ quy định.

17

18

3

5/31/2022

2.2.4 Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu

2.2.4 Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu

a. Mệnh giá:

b. Giá trị thị trường:

Là giá trị ghi trên cổ phiếu. Mệnh giá là căn cứ để trả cổ tức và chia vốn cổ phần.

=

Là giá của cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhất định. Giá thị trường của cổ phiếu phụ thuộc vào quan hệ cung cầu của cổ phiếu trên thị trường.

Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán lần đầu ra công chúng là mười nghìn đồng Việt Nam. (Trích Đ10 LCK)

19

20

2.2.4 Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu

2.2.4 Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu

d. P/E

c. EPS (Earning per share) Thu nhập trên mỗi cổ phần thường

Vốn điều lệ Mệnh giá Tổng số CPhần thường phát hành

=

-

=

- Chỉ số này dùng đánh giá để có một đồng lợi nhuận của công ty cần bỏ ra bao nhiêu đồng vốn. - Nếu P/E thấp =>cơ hội đầu tư cao.

21

22

Chỉ tiêu

2.2.4 Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu

STT 1 2 3 4

e. Cổ tức

Tổng doanh thu 25,5 tỷ Tổng chi phí sản xuất 65% doanh thu Thuế TNDN 22% Tổng số cổ phiếu đã phát hành 4,5 triệu Số cổ phiếu ưu đãi 200.000 cp, mệnh giá 100.000

đồng, cổ tức 10%

Số cổ phiếu quỹ 100.000 cp Chính sách chia cổ tức thường theo tỷ lệ 60% Thị giá cổ phiếu thường 12.000 đồng

6 7

- Là tiền lời chia cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường. - Cổ tức trả cho cổ đông thường sau khi trả cổ tức ưu đãi và trích lập các quỹ. - Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty và chính sách phân chia cổ tức.

a. Xác định số cổ phiếu thường phát hành, số cp thường lưu hành b. Xác EPS và tỷ suất cổ tức thực tế của cổ phiếu thường

24

23

4

Giá thị trường mỗi cổ phiếu P/E Thu nhập trên mỗi cphần Lợi nhuận sau thuế Cổ tức cphần ưu đãi EPS Số lượng CPhần thường lưu hành

5/31/2022

2.2.4 Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu

f. Giá trị nội tại.

- Là giá trị thực của cổ phiếu ở một thời điểm nhất định.

- Giá trị này phụ thuộc vào mô hình định giá của nhà

đầu tư.

25

26

2.2.5 Định giá cổ phiếu

Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức

Gọi: Vn: Giá trị thực cổ phiếu năm thứ n Dn: Cổ tức năm thứ n r: Lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư

Các phương pháp định giá: - Chiết khấu dòng cổ tức - Định giá theo luồng ngân lưu hoạt động - Định giá theo luồng thu nhập tự do (DCF) - Định giá theo tỷ lệ thu nhập P/E

(tỷ lệ chiết khấu)

27

28

Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức

-Tính giá cổ phiếu sau n năm:

Vd1:Một cổ phiếu dự đoán sau 2 năm bán được với giá 49.000 đồng, và dự đoán cổ tức năm 1 thu được 1.100 đồng, năm 2 thu được 1.500 đồng. Tỷ suất sinh lời mong muốn của nhà đầu tư đối với cp này là 12%. Hỏi hiện tại phải mua với giá bao nhiêu? Nếu giá thị trường của cổ phiếu là 35.000 đồng, bạn có mua không?

30

29

5

5/31/2022

Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức

- Tính giá cổ phiếu trong trường hợp người đầu tư nắm giữ cổ phiếu vô hạn. Tức n tiến tới

Vd2: Công ty A chi trả cổ tức hằng năm là 2.000đ, biết rằng mức cổ tức này sẽ không đổi cho tới vô hạn. Tính hiện giá cổ phiếu công ty A nếu tỷ suất lợi nhuận mong muốn là 12%.

+ Nếu cổ tức không đổi :

+Nếu cổ tức tăng trưởng hằng năm với tỷ lệ

g không đổi :

( Với giả định r>g>0)

32

31

Vd3: Tình hình tài chính công ty B cho phép dự kiến cổ tức cuối năm là 1.700đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức hằng năm là 8% và không đổi cho tới vô hạn. Biết r=13%.Tính hiện giá cổ phiếu B.

Vd4: Công ty B chi trả cổ tức hiện tại là 1.700đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức hằng năm là 8% và không đổi cho tới vô hạn. Biết r=13%.Tính hiện giá cổ phiếu B.

33

34

Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức

Ước tính các thông số: - D = Tỷ lệ chia cổ tức ( )* EPS - Tính g :

Vd5: Một công ty X có tỷ lệ chia cổ tức hằng năm 40%, tốc độ tăng trưởng cổ tức hiện tại 6,5% và không đổi cho tới vô hạn. Biết rằng ước tính thu nhập của 1 cổ phần đầu năm tới là 4.500, lãi suất chiết khấu theo yêu cầu của nhà đầu tư với công ty là 12%. Tính hiện giá cổ phiếu công ty này.

g = ROE*b

Với: b = 1-

b : Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại

- Tính r :Dựa vào mức độ rủi ro của công ty. Nếu công ty có rủi ro càng cao thì nhà đầu tư sẽ đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận cao để bù đắp rủi ro.

36

35

6

5/31/2022

* Định giá cổ phiếu theo P/E

1.Một công ty đang có cổ tức tăng trưởng hằng năm 7%, dự kiến không thay đổi cho tới vô hạn. Hiện tại thu nhập mỗi cổ phần 3.000 đồng, tỉ lệ thu nhập giữ lại 55% năm, lãi suất yêu cầu trên mỗi cổ phiếu là 11% năm. Tính hiện giá cổ phiếu.

Trong đó: - EPS: thu nhập trên mỗi cổ phần thường - P/E có thể tính theo hai cách sau: + Dùng P/E bình quân của toàn ngành + Dùng P/E của chính công ty đó, thường dùng P/E trung bình nhiều năm trong quá khứ.

2.Một công ty A dự đoán chia cổ tức hằng năm 1.500/CP và kéo dài trong 3 năm, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 6,5%/năm cho tới vô hạn. Giả sử lãi suất chiết khấu 12%. Tính hiện giá cổ phiếu.

37

38

* Định giá CP ưu đãi

Ví dụ: Công ty ABC có mức thu nhập trên mỗi CP hiện tại là 3.500 đồng/CP. Tỷ số P/E bình quân ngành là 8. Tính giá trị thực cổ phiếu. Giải:

Cổ tức cổ phiếu ưu đãi được chia cố định hàng năm, nên cách định giá cổ phiếu ưu đãi tương tự định giá cổ phiếu thường trong trường hợp cổ tức không đổi.

39

40

2.2.6 Các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu.

2.3 Trái phiếu và định giá trái phiếu

Nhân tố kinh tế

- Xu hướng phát triển nghành nghề; - Sự xuất hiện các lĩnh vực công nghệ mới; - Chiến lược phát triển nền kinh tế của chính phủ; ….

Nhân tố phi kinh tế

- Những thay đổi về điều kiện chính trị: chiến tranh, khủng bố, quản lý hành chính,… - Thay đổi thời tiết, văn hóa, xã hội,… - Những thay đổi trong cơ cấu quản lý công ty,

Nhân tố thị trường

2.3.1 Khái niệm 2.3.2 Đặc điểm 2.3.3 Phân loại 2.3.4 Yếu tố liên quan đến trái phiếu 2.3.5 Định giá trái phiếu 2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu

Sự biến động của thị trường : tâm lý nhà đầu tư, đầu cơ, mua bán nội gián, thông tin sai sự thật,…

41

42

7

5/31/2022

2.3.2 Đặc điểm

2.3.1 Khái niệm

- Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của tổ chức phát hành. - Trái phiếu có thời hạn cụ thể. - Trái phiếu là giấy tờ có giá, có khả năng sinh lợi, có rủi ro và có thể chuyển nhượng được.

- Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. - Trái phiếu được phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.

43

44

2.3.2 Đặc điểm

2.3.2 Đặc điểm

- Người sở hữu trái phiếu :

+ Được hưởng trái tức cố định và không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của tổ chức phát hành.

+ Được thu hồi vốn gốc bằng mệnh giá

của trái phiếu khi đáo hạn.

+ Được ưu tiên trả nợ trước người nắm giữ cổ phiếu. + Không được quyền tham gia vào hoạch định chính sách công ty, không được quyền bỏ phiếu, quyền kiểm soát công ty. + Không được mua trước cổ phiếu thường khi công ty phát hành thêm cổ phiếu thường.

45

46

2.3.3 Yếu tố liên quan đến trái phiếu

2.3.3 Yếu tố liên quan đến trái phiếu

a. Mệnh giá

b. Lãi suất - Là lãi suất ghi

trên tờ trái phiếu (lãi suất coupon) quy định mức lãi nhà đầu tư được hưởng.

Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được ghi cụ thể trên tờ trái phiếu. - Ở Việt Nam mệnh giá trái phiếu 100.000 đồng và bội số của 100.000 - Đây là cơ sở để người phát hành thực hiện các nghĩa vụ trả nợ .

- Tùy vào từng loại trái phiếu mà lãi suất trái phiếu có thể cố định hoặc thay đổi theo thời hạn của trái phiếu hoặc không ghi trên trái phiếu. - Tùy từng loại trái phiếu mà người nắm giữ có thể nhận lãi trước, định kỳ hoặc nhận lãi sau.

47

48

8

5/31/2022

2.3.3 Yếu tố liên quan đến trái phiếu

2.3.3 Yếu tố liên quan đến trái phiếu

c. Yếu tố thời gian

- Thời hạn trái phiếu : đây là thời gian đi vay của người phát hành đối với trái chủ

- Kỳ trả lãi: khoảng thời gian mà trái chủ nhận được tiền lãi từ TCPH. Kỳ trả lại thường nửa năm, hay một năm hay một lần.

c. Yếu tố thời gian Cơ cấu đáo hạn : + Đáo hạn tất cả cùng một lúc. + Đáo hạn theo nhóm serial bonds từng kỳ, loại này được phát hành một đợt nhưng có kỳ đáo hạn khác nhau theo lịch trình định trước. Vd : Trái phiếu được phát hành 50 tỷ có lịch đáo hạn mỗi năm 5 tỷ trong suốt thời hạn 10 năm. + Đáo hạn từng phần nhưng đa phần vào kỳ cuối cùng.

- Thời gian đáo hạn: là thời điểm mà trái phiếu hết hạn và trái chủ nhận được số tiền gốc bằng mệnh giá.

49

50

2.3.4 Phân loại

2.3.4 Phân loại

- Trái phiếu công ty :

+ Trái phiếu có thế chấp +Trái phiếu không thế chấp + Trái phiếu có thể chuyển đổi + Trái phiếu có thể chuộc lại +Trái phiếu có lãi suất thả nổi:

- Trái phiếu chính phủ : + Tín phiếu kho bạc + Trái phiếu kho bạc + Trái phiếu đầu tư

- Trái phiếu chính quyền địa phương

Là trái phiếu có lãi suất biến động với sự biến động của lãi suất chung trên thị trường. Vd:Cty Petrovietnam phát hành trái phiếu có lãi suất thả nổi, năm đầu ấn định mức 8.7%, những năm sau áp dụng lãi suất thả nổi bằng bình quân lãi suất huy động tiết kiệm 12 tháng của 4 ngân hàng thương mại quốc doanh (+) 0.5 %/năm.

51

52

2.3.5 Định giá trái phiếu

* Nguyên tắc định giá trái phiếu Giá trị của trái phiếu được xác định bằng tổng hiện giá của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời hạn hiệu lực của trái phiếu.

2.3.4 Phân loại - Trái phiếu công ty : + Trái phiếu được lĩnh lãi định kỳ (trái phiếu coupon): Là trái phiếu được lĩnh lãi định kỳ theo lãi suất đã ấn định. + Trái phiếu chiết khấu (trái phiếu zero coupon) : Là loại trái phiếu không trả lãi hằng năm nhưng được bán thấp hơn mệnh giá. Vd: Công ty ABC phát hành loại trái phiếu chiết khấu, kỳ hạn 5 năm với lãi suất thị trường là 8.5% với mệnh giá 100.000 đồng. Mua trái phiếu này, nhà đầu tư sẽ nhận 100.000đ sau 5 năm, nhưng hiện nay chỉ phải trả một khoản tiền 66.504 đồng

53

54

9

5/31/2022

* Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ

* Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ

a. Tại kỳ lãnh lãi:

Rút gọn:

Ký hiệu sử dụng: F – mệnh giá trái phiếu V – giá trái phiếu C – tiền lãi định kỳ rC – lãi suất trái phiếu r – lãi suất chiết khấu (hay lãi suất đến hạn thanh

toán –YTM, hay lãi suất thị trường)

n – số lần trả lãi còn lại

56

55

lãi suất

thị

* Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ b. Định giá tại điểm giữa 2 kỳ lãnh lãi:

Vd :Trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi trả lãi 6 tháng/lần, phát hành vào ngày suất 9 %/năm, 1/5/2012. Vào ngày 1/10/2019, trường là 12%/năm, giá trái phiếu này là bao nhiêu?

=

- Lãi thuộc về người bán

Giải:

Nếu gọi: D: thời gian của một kỳ lãnh lãi Tcs: thời gian từ đầu kỳ lãnh lãi đến thời điểm định giá

=>

-Hiện giá Tp : -Lãi thuộc về người bán : C.f -Giá trái phiếu : V= Pv - C.f

57

58

* Thước đo mức sinh lời trái phiếu

Vd: Giả sử bạn đang sở hữu một lượng trái phiếu chính phủ phát hành ngày 20/02/2016, bạn định bán chúng vào ngày 10/04/2020. Biết rằng mệnh giá trái phiếu là 500.000 đồng, lãi suất trái phiếu là 9,5%/năm, trả lãi hàng năm, thời gian đáo hạn trái phiếu là 8 năm và lãi suất dùng để chiết khấu là 11%/năm. Bạn hãy định giá trái phiếu trên.

- Lãi suất coupon = Số tiền lãi trái phiếu/mệnh giá - Lãi suất hiện hành (lãi thực): Lãi suất hiện hành= Số tiền lãi trái phiếu / giá thị trường.

Vd: Một trái phiếu kho bạc lãi suất 8 %/năm, mệnh giá 100.000đ, giá hiện tại trái phiếu 89000đ.

59

60

10

Giá TP Hiện giá TP

5/31/2022

*Thước đo mức sinh lời trái phiếu

* Thước đo mức sinh lời trái phiếu

- Lãi suất đến hạn (YTM):

- Lãi suất đến hạn (YTM):

+ Phương pháp gần đúng:

r chính là nghiệm của phương trình trên Tính r : + Phương pháp nội suy: Đặt :

Với : r1 = rc => K1 > 0 Với : r2 = r1 + <=1% => K2 <0

61

62

2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu

giá suất

- Khả năng tài chính của chủ thể phát hành - Thời gian đáo hạn:

 Vd : Trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành vào tháng là với mệnh 8/2015 100.000 đồng , là lãi 6%/năm, trả lãi hàng năm, thời gian đáo hạn là 10 năm. Vào tháng 8/2018, giá trái phiếu này là 96.500 đồng . Hãy xác định lợi suất đáo hạn của trái phiếu này.

+ Nếu lãi suất danh nghĩa nhỏ hơn lãi suất thị trường thì cùng một loại trái phiếu nếu trái phiếu nào có thời gian đáo hạn dài sẽ có giá thấp hơn. + Nếu lãi suất danh nghĩa lớn hơn lãi suất thị trường thì cùng một loại trái phiếu nếu trái phiếu nào có thời gian đáo hạn dài sẽ có giá cao hơn. + Nếu lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thị trường thì giá trái phiếu sẽ không phụ thuộc vào thời gian đáo hạn và bằng với mệnh giá.

63

64

2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu

2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu - Thời gian đáo hạn:

Vd: Trái phiếu XYZ mệnh giá 100.000đ, lãi suất

Giá

Khi đáo hạn Giá TTr =MG

10%, trả lãi định kỳ hằng năm. a.Lãi suất bình quân thị trường 13%, tính lần lượt giá trái phiếu trên khi còn thời hạn 1 năm và 2 năm.

r

b.Lãi suất bình quân thị trường 8%, tính lần lượt giá trái

r =rc

phiếu trên khi còn thời hạn 1 năm và 2 năm.

V1’ F V2’ V2 r >rc V

Thời gian

c. Lãi suất bình quân thị trường 10%, tính lần lượt giá trái phiếu trên khi còn thời hạn 1 năm và 2 năm.

65

66

11

2 5 7

5/31/2022

2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu

2.4 Chứng chỉ quỹ

Lãi suất

thị

Khái niệm: Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư.

Tác động đến trái phiếu

- Dự kiến về lạm phát: Nếu lạm phát tăng, việc nhận lãi của trái phiếu có lãi suất cố định chỉ là danh nghĩa, như vậy sẽ kém hấp dẫn hơn các tài sản khác có khả năng loại trừ các yếu tố lạm phát. Vì vậy giá trái phiếu sẽ giảm. - Biến động lãi suất thị trường: trường tăng, giá trái phiếu sẽ giảm và ngược lại. Vì vốn sẽ chảy vào thị trường nào hứa hẹn hơn. - Thay đổi tỷ giá hối đoái: được trao đổi bằng ngoại tệ.

68

67

Nhà đầu tư

2.4 Chứng chỉ quỹ

Cty Quản lý quỹ

NH giám sát

- Có 2 loại hình quỹ đầu tư chứng khoán:

Chứng chỉ quỹ

Quỹ đầu tư

Quỹ thành viên

Quỹ đại chúng

+ Quỹ đại chúng: Là quỹ có chứng chỉ quỹ phát hành rộng rãi ra công chúng. Tại VN, ít nhất 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chuyên nghiệp, tổng giá trị phát hành đạt ít nhất 50 tỷ VNĐ. Quỹ đại chúng gồm có quỹ đóng và quỹ mở.

Quỹ đóng

Quỹ mở

70

69

2.4 Chứng chỉ quỹ

2.5 Chứng khoán phái sinh.

+Quỹ mở: Việc mua lại chứng chỉ quỹ do cổ đông yêu cầu. Tại VN, Chứng chỉ quỹ mở không được niêm yết trên sàn chứng khoán.

Chứng khoán phái sinh là một loại chứng khoán mà giá trị của nó phụ thuộc vào chứng khoán cơ sở.

- Quyền mua cổ phần - Quyền chọn - Chứng quyền - Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai

+ Quỹ đóng: Chứng chỉ quỹ không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. Tại VN, Chứng chỉ quỹ đóng được niêm yết trên sàn chứng khoán. + Quỹ thành viên :Do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng góp vốn. Tại VN, số thành viên tối đa là 30 và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân.

72

71

12

5/31/2022

2.5.1 Quyền mua cổ phần

2.5.1 Quyền mua cổ phần

a. Khái niệm:

b. Đặc điểm:  Chỉ phát hành kèm theo đợt phát hành cổ

phiếu mới, không phát hành độc lập.

 Giá cổ phiếu mới thường thấp hơn giá trên

thị trường.

 Quyền mua cổ phần thường có thời hạn ngắn

từ 1 đến 6 tuần.

 Xác nhận quyền mua chứ không phải nghĩa

Là một chứng thư do công ty cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu kèm theo đợt phát hành cổ phiếu mới, nhằm xác nhận quyền của cổ đông được phép mua một số lượng cổ phiếu mới phát hành nhất định, với một mức giá nhất định, trong một khoản thời gian nhất định.

vụ.

73

74

2.5.1 Quyền mua cổ phần

2.5.1 Quyền mua cổ phần

c. Phát hành quyền

15/5

25/5

25/6

Tính giá quyền: Quy ước : k : tỷ lệ quyền N : số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành (cp cũ) n : số lượng cổ phiếu thường phát hành thêm (cp mới) P0 : Giá cổ phiếu cuối ngày liền trước ngày gd không hưởng

quyền.

P1 : Giá thực hiện quyền (giá cổ phiếu mới). Ppl : Giá cổ phiếu ngay sau khi phát hành quyền (Giá pha

loãng).

Cho phép Chuyển nhương quyền

Pr : Giá của quyền mua cổ phần

76

HĐQT thông báo Ngày GD không hưởng quyền Ngày kết thúc GD quyền

75

2.5.1 Quyền mua cổ phần

Tính giá quyền:

Vd1: Một công ty X có VĐL 1.000 tỷ đồng. Do nhu cầu đầu tư, công ty đã chọn phương án phát hành thêm 20 triệu cp có kèm quyền mua cổ phần với giá bằng mệnh giá để huy động vốn. Biết rằng giá trị thị trường của ngày liền trước ngày giao dịch không hưởng quyền của Cp X là 40.000đ, công ty có 5 triệu cổ phiếu quỹ.

a. Tính giá cp X và giá của quyền vào ngày

giao dịch không hưởng quyền (15/2).

b. Giả sử giá của cổ phiếu X vào ngày kết thúc giao dịch QMCP (1/4) 48.000đ. Hãy tính giá của QMCP lúc này. Tính tỷ suất lợi nhuận của việc đầu tư vào QMCP từ thời điểm gd không hưởng quyền cho đến kết thúc gd quyền, và so sánh với việc đầu tư vào cp X trong cùng thời gian.

78

77

13

Là ngày mà người bán cp được hưởng quyền và người mua cp không được hưởng các quyền kèm theo.

5/31/2022

Vd2: Một ngân hàng có VĐL 20.500 tỷ. Đại hội cổ đông quyết định phát hành thêm cho cổ đông với tỷ lệ 5:1, giá phát hành 20.000đ và trả cổ tức 10% bằng cổ phiếu nhằm tăng vốn điều lệ. Biết rằng giá thị trường của cp NH trước ngày giao dịch không hưởng quyền là 38.000đ. Tính giá pha loãng.

79

80

a. Call Option ( Quyền chọn mua)

2.5.2 Quyền chọn (Option)

Là một hợp đồng quyền chọn trong đó:  Người mua Call Option sẽ trả cho người bán Call Option một khoản tiền phí và người mua Call Option sẽ có quyền mua nhưng không bắt buộc phải mua một số lượng chứng khoán nhất định theo một mức giá đã thỏa thuận trước vào một ngày xác định trong tương lai (kiểu Châu Âu) hoặc được thực hiện trước ngày đó (kiểu Châu Mỹ).

Khái niệm : Hợp đồng quyền chọn là một hợp đồng được thỏa thuận giữa người mua và người bán, trong đó người mua hợp đồng sẽ trả phí cho người bán hợp đồng, đổi lại cho phép người mua nó có quyền ( nhưng không bắt buộc) được mua hoặc bán : -Một số lượng chứng khoán cơ sở. -Tại thời điểm đáo hạn hợp đồng ( kiểu Châu Âu) hoặc bất kỳ lúc nào trước thời điểm đáo hạn ( kiểu Châu Mỹ). -Với một mức giá xác định tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.

 Người bán Call Option nhận được tiền phí từ người mua Call Option nên họ phái có trách nhiệm phải bán một lượng chứng khoán nhất định theo một giá đã được thỏa thuận trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc được thực hiện trước ngày đó khi người mua Call Option muốn thực hiện quyền mua.

81

82

a. Call Option ( Quyền chọn mua)

a. Call Option ( Quyền chọn mua)

Call Option

Nghĩa vụ

Quyền lợi

Người mua Call

Trả phí

Được phép mua ck theo những điều khoản của hợp đồng

Gọi : Lnm: Lợi nhuận người mua Call Option Lnb: Lợi nhuận người bán Call Option f: phí của hợp đồng P1:Giá thực hiện P2:Giá thị trường

Người bán Call

Hưởng phí

Bán ck theo yêu cầu người mua call

Người mua Call Option là người đầu cơ giá lên.

Lnb = f Lnb = - [ P2-(P1+f)]

Nếu P2<=P1 Nếu P2>P1

Lnm = -f Lnm = P2-(P1+f)

83

84

14

Giải:

5/31/2022

b. Put Option ( Quyền chọn bán)

Vd : Một hợp đồng quyền chọn mua 7.000 Cp XYZ với giá 28.000đ/Cp vào thời điểm đáo hạn. Thời hạn của hợp đồng 15/1/2020 đến 15/3/2020. Phí quyền chọn là 1.200 đ/cp . Tính lợi nhuận của người mua và người bán Call Option nếu :

a.Giá Cp XYZ vào ngày đáo hạn là 35.000đ. b.Giá Cp XYZ vào ngày đáo hạn là 24.000đ. Giải:

Là một hợp đồng quyền chọn trong đó:  Người mua Put Option sẽ trả cho người bán Put Option một khoản tiền phí và người mua Put Option sẽ có quyền bán nhưng không bắt buộc phải bán một số lượng chứng khoán nhất định theo một mức giá đã thỏa thuận trước vào một ngày xác định trong tương lai (kiểu Châu Âu) hoặc được thực hiện trước ngày đó (kiểu Châu Mỹ).

85

 Người bán Put Option nhận được tiền phí từ người mua Put Option nên họ phái có trách nhiệm phải mua một lượng chứng khoán nhất định theo một giá đã được thỏa thuận trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc được thực hiện trước ngày đó khi người mua Put Option muốn thực hiện quyền mua.

86

b. Put Option ( Quyền chọn bán)

b. Put Option ( Quyền chọn bán)

Put Option

Nghĩa vụ

Quyền lợi

Người mua Put

Trả phí

Được phép bán ck theo những điều khoản của hợp đồng

Người bán Put

Hưởng phí

Gọi : Lnm: Lợi nhuận người mua Put Option Lnb: Lợi nhuận người bán Put Option f: phí của hợp đồng P1:Giá thực hiện P2:Giá thị trường

Mua ck theo yêu cầu người mua Put

Nếu P2>=P1

Lnb = f

Người mua Put Option là người đầu cơ giá xuống.

Nếu P2

Lnm = -f Lnm = P1-(P2+f) Lnb = - [ P1-(P2+f)]

88

87

2.5.3 Chứng quyền

Vd : Một hợp đồng quyền chọn mua 7.000 Cp XYZ với giá 28.000đ/Cp vào thời điểm đáo hạn. Thời hạn của hợp đồng 15/1/2020 đến 15/3/2020. Phí quyền chọn là 1.200 đ/cp. Tính lợi nhuận của người mua và người bán Put Option nếu : a.Giá Cp XYZ vào ngày đáo hạn là 27.500đ. b.Giá Cp XYZ vào ngày đáo hạn là 28.000đ. Giải:

Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số lượng cổ phiếu thường nhất định theo mức giá xác định trước trong một thời gian nhất định.

89

90

15

5/31/2022

2.5.3 Chứng quyền

2.5.3 Chứng quyền

Vd :Công ty A có nhu cầu huy động thêm 100 tỷ. Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu cty là 38.000đ. Công ty dự định huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường.

- Phát hành trái phiếu mệnh giá 1000.000 đ, thời hạn 10 năm, lãi suất 7.5%/năm để huy động 35 tỷ. - Phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100.000đ, lãi suất ưu đãi hằng năm là 8%/năm để huy động 25 tỷ.

- Như vậy trong 3 phương án thì việc phát hành cổ phiếu thường là hấp dẫn hơn hết. -Do đó cty sẽ phát hành chứng quyền cho người mua trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi với một chứng quyền được mua một cổ phiếu thường với giá 46.000đ trong thời hạn 5 năm.

- Phát hành cổ phiếu thường, mệnh giá 10.000 đ để huy động 40 tỷ, năm ngoái cty trả cổ tức cho cổ đông là 15%.

91

92

2.5.3 Chứng quyền

 Chứng quyền được phát hành nhằm tăng tính

hấp dẫn của trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi.

2.5.4 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai Về cơ bản hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai đều là hợp đồng được ký kết giữa người mua và người bán tại thời điểm hiện tại về hàng hóa giao dịch, khối lượng giao dịch, giá cả giao dịch, nhưng việc thực hiện hợp đồng lại diễn ra vào một thời điểm trong tương lai.

 Chứng quyền là một công cụ dài hạn và có thể chuyển nhượng được. Giá trị của chứng quyền được xác định trên 2 yếu tố là giá trị nội tại và giá trị thời gian.

 Giá xác định trên chứng quyền thường cao hơn

Vd: vào ngày 1/09/2007 A ký hợp đồng mua của B 1000 cp Z với kỳ hạn 3 tháng với giá 25.000đ/cp. Sau 3 tháng (1/12/2007) B phải bán cho A 1000 cp Z với giá 25.000đ/cp và A cũng phải mua 1000 cp Z với giá 25.000đ/cp dù giá cổ phiếu Z lúc này là bao nhiêu đi nữa.

giá thị trường.

94

93

2.5.4 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai

2.5.4 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai

Như vậy, sự phân biệt giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai ở chổ:

Cụ thể:  Hợp đồng tương lai được mua bán trên thị trường tập trung. Hợp đồng kỳ hạn mua bán trên thị trường phi tập trung.

- Trong hợp đồng tương lai được chuẩn hóa về hàng hóa giao dịch, số lượng giao dịch, thể thức thanh toán và kỳ hạn giao dịch.

 Hợp đồng tương lai được thỏa thuận thông qua người môi giới. Hợp đồng kỳ hạn được thỏa thuận trực tiếp giữa 2 bên của hợp đồng.

- Hợp đồng kỳ hạn không được chuẩn hóa, các chi tiết là do 2 bên đàm phán và thỏa thuận .

95

96

 Hợp đồng tương lai được tính hằng ngày theo giá thị trường. Hợp đồng kỳ hạn được tính một lần khi đáo hạn.

16

5/31/2022

2.5.4 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai

2.5.4 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai

Vd : Một hợp đồng tương lai về cổ phiếu được ký bởi nhà đầu tư A vào ngày 3/12/2020. Hợp đồng mua 500 Cp X với giá 100.000đ .Ngày kết thúc 3/3/2021 .Khi ký kết hợp đồng khách hàng phải ký quỹ 5000.000 đ. Mức ký quỹ tối thiểu là 3.500.000đ.

………

97

98

17

Lợi nhuận và Lỗ Tiền ký quỹ Lệnh gọi Ngày Giá Lợi nhuận Lỗ 3/12/2020 100 5000 4/12/2020 99.5 250 4750 5/12/2020 98 750 4000 6/12/2020 96 1000 3000 2000 7/12/2020 98 1000 6000 8/12/2020 97.5 250 5750 97 9/12/2020 250 5500 98 10/12/2020 500 6000