CHƯƠNG 4
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
(6 tiết)
Những nội dung chính
I. Tng quan v trái phiếu và thị trường trái
phiếu
II. Trái phiếu chính phủ
III. Trái phiếu ng ty
IV. Định g trái phiếu
Tổng quan vtrái phiếu
Trái phiếu (bond): công c nợ i hạn do chính
phủ hoặc các ng ty phát hành nhằm huy động vốn
dài hạn. Trái phiếu do chính phủ phát hành được gọi
trái phiếu cnh phủ hay trái phiếu kho bạc (treasury
bond), trái phiếu do công ty phát hành được gọi trái
phiếu công ty.
Luật chứng khoán 2006, trái phiếu là loi chứng khoán
xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn nợ của chủ thể phát hành.
Tổng quan vtrái phiếu
Mệnh giá (par value): trên trái phiếu bao gi cũng ghi
một s tiền nhất định được gọi mệnh giá. Mệnh giá
trái phiếu giá trị mà người nm giữ trái phiếu sẽ
nhận được khi trái phiếu đến hạn.
Lãi suất (coupon rate): được ghi trên trái phiếu. Lãi
suất của trái phiếu (coupon rate) là mc lãi suất mà
người mua trái phiếu sẽ được hưởng, chính tỷ lệ
phần trăm giữa số tiền i và mệnh giá trái phiếu.
Tổng quan vtrái phiếu
Thời hạn trái phiếu (maturity): khong
thời gian (tính bng năm) kể từ lúc trái
phiếu được pt hành cho tới khi nhà phát
nh trả li mnh giá cho người nắm gi
trái phiếu áo hạn)