GIỚI THIỆU HỌC PHẦN THỐNG KÊ KINH DOANH

• Mục tiêu: Học phần nghiên cứu những nguyên lý và trang bị kiến thức cơ bản về các phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu thống kê giúp sinh viên nắm được những tư tưởng của khoa học thống kê trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh.

• Nội dung nghiên cứu:

Bài 1: Tổng quan về thống kê kinh doanh

Bài 2: Mô tả dữ liệu thống kê

Bài 3: Ước lượng kết quả điều tra

Bài 4: Kiểm định giả thuyết thống kê

Bài 5: Dãy số thời gian

v1.0013112202

Bài 6: Chỉ số

1

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THỐNG KÊ KINH DOANH

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai

v1.0013112202

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

2

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Đánh giá mức độ hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm BB+cream

Trong năm qua, nhãn hàng Pond’s của Unilever đã tung ra sản phẩm mới là kem dưỡng trắng da tạo nền BB+ cream giúp che phủ khuyết điểm, dưỡng trắng dài lâu. Sau một thời gian bán hàng rộng rãi trên nhiều kênh khác nhau, nhãn hàng muốn thu thập thông tin về mức độ hài lòng cũng như mong muốn của khách hàng với sản phẩm mới này nhằm có kế hoạch phát triển trong thời gian tới.

1. Hãng phải tìm thông tin đó ở đâu?

2. Thông tin cụ thể mà hãng muốn thu thập là gì?

3. Liệu hãng sẽ lựa chọn công cụ nào để đo lường các thông tin muốn thu thập?

4. Hãng phải dựa vào yếu tố nào để xây dựng kế hoạch phát triển cũng như ra các

v1.0013112202

quyết định có liên quan?

3

MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:

Trình bày được khái niệm về thống kê kinh doanh, đối tượng nghiên cứu của thống kê kinh doanh.

Xác định mục đích của việc xác định tổng thể thống kê, phân biệt các loại tổng thể thống kê.

• Phân biệt giữa tiêu thức thống kê và chỉ tiêu thống kê.

• Phân biệt được các loại thang đo, lấy ví dụ cho từng trường hợp.

• Phân biệt được các loại dữ liệu thống kê và các nguồn dữ liệu thống kê.

• Phân biệt được các loại điều tra thống kê.

v1.0013112202

• Phân biệt được các loại sai số trong điều tra thống kê.

4

NỘI DUNG

Một số vấn đề chung về thống kê kinh doanh

Thang đo trong thống kê

Dữ liệu thống kê

v1.0013112202

Điều tra thống kê

5

1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ KINH DOANH

1.1. Khái niệm chung về thống kê kinh doanh

1.2. Vai trò của thống kê kinh doanh

v1.0013112202

1.3. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê

6

1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ KINH DOANH

Thống kê kinh doanh là một môn học thuộc thống kê học, nghiên cứu hệ thống các phương pháp thu thập, xử lý và phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn trong lĩnh vực kinh doanh để tìm hiểu bản chất và tính qui luật vốn có của chúng (mặt chất) trong những điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.

v1.0013112202

• Đối tượng nghiên cứu của thống kê kinh doanh là mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn thuộc lĩnh vực kinh doanh trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.

7

1.2. VAI TRÒ CỦA THỐNG KÊ KINH DOANH

Thống kê là một trong những công cụ quản lý quan trọng, có vai trò cung cấp các thông tin phục vụ quản lý ở cả tầm vĩ mô và vi mô.

Trong thế giới kinh doanh và doanh nghiệp, thống kê là phương pháp định lượng được sử dụng rộng rãi nhất với bốn ứng dụng quan trọng:

 Tóm tắt dữ liệu kinh doanh;

 Đưa ra kết luận sơ bộ về dữ liệu đó;

 Thực hiện các dự đoán tin cậy về các hoạt

động kinh doanh; và

v1.0013112202

 Cải thiện quá trình sản xuất kinh doanh.

8

1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ

1.3.1. Tổng thể thống kê và đơn vị tổng thể

1.3.2. Tiêu thức thống kê

v1.0013112202

1.3.3. Chỉ tiêu thống kê

9

1.3.1. TỔNG THỂ THỐNG KÊ VÀ ĐƠN VỊ TỔNG THỂ

• Khái niệm: Tổng thể thống kê là một tập hợp những đơn vị, hoặc phần tử cấu thành hiện tượng, cần được quan sát và phân tích. Các đơn vị, phần tử cấu thành nên tổng thể được gọi là các đơn vị tổng thể.

• Phân loại:

 Căn cứ vào sự nhận biết các đơn vị trong tổng

thể: tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn.

 Căn cứ vào mục đích nghiên cứu: tổng thể

đồng chất và tổng thể không đồng chất.

 Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu: tổng thể

v1.0013112202

chung và tổng thể bộ phận.

10

1.3.2. TIÊU THỨC THỐNG KÊ

• Khái niệm: Tiêu thức thống kê là đặc điểm của các đơn vị tổng thể được chọn ra để nghiên cứu.

• Phân loại:

 Tiêu thức thực thể:

 Tiêu thức thuộc tính;

 Tiêu thức số lượng.

 Tiêu thức thời gian.

 Tiêu thức không gian.

v1.0013112202

Ví dụ, nghiên cứu đặc điểm của khách hàng, có các biến: giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập...

11

1.3.3. CHỈ TIÊU THỐNG KÊ

• Khái niệm: Chỉ tiêu thống kê phản ánh mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng số lớn trong điều kiện thời gian, không gian cụ thể.

• Phân loại:

 Theo hình thức biểu hiện: chỉ tiêu hiện

vật và chỉ tiêu giá trị.

 Theo tính chất biểu hiện: chỉ tiêu tuyệt

đối và chỉ tiêu tương đối.

 Theo đặc điểm về thời gian: chỉ tiêu

thời kỳ và chỉ tiêu thời điểm.

 Theo nội dung phản ánh: chỉ tiêu số

v1.0013112202

lượng và chỉ tiêu chất lượng.

12

2. THANG ĐO TRONG THỐNG KÊ

2.1. Thang đo định danh

2.2. Thang đo thứ bậc

2.3. Thang đo khoảng

v1.0013112202

2.4. Thang đo tỷ lệ

13

2.1. THANG ĐO ĐỊNH DANH

• Khái niệm: Là đánh số các biểu hiện

cùng loại của tiêu thức.

Vận dụng: với tiêu thức thuộc tính mà biểu hiện của nó có vai trò như nhau và cùng loại.

• Đặc điểm: Các con số trên thang đo không biểu thị quan hệ hơn kém nên không áp dụng được các phép tính.

v1.0013112202

Ví dụ: Giới tính

14

2.2. THANG ĐO THỨ BẬC

• Khái niệm: Là thang đo định danh nhưng giữa các biểu hiện của tiêu thức có quan hệ hơn kém.

Vận dụng: Với những tiêu thức mà các biểu hiện của nó có quan hệ hơn kém, có thể là tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng.

Ví dụ: mức độ hài lòng của khách hàng về 1 sản phẩm nào đó

v1.0013112202

• Đặc điểm: Sự chênh lệch giữa các biểu hiện không nhất thiết phải bằng nhau; có thể tính toán đặc trưng chung cho một tổng thể một cách tương đối qua tính số bình quân, nhưng nhìn chung vẫn không thực hiện được nhiều phép tính.

15

2.3. THANG ĐO KHOẢNG

• Khái niệm: Là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau nhưng không có điểm gốc là 0 tuyệt đối.

Vận dụng: Với những tiêu thức mà số 0 là một biểu hiện của tiêu thức, thường sử dụng cho các tiêu thức số lượng.

• Đặc điểm: Có thể sử dụng các phép tính cộng, trừ và có thể tính được các đặc trưng của dãy số như số bình quân, phương sai... nhưng không tính được tỷ lệ giữa các trị số đo.

v1.0013112202

Ví dụ: đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về 1 sản phẩm bằng cách cho điểm trên thang đo sau: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 (Nếu hoàn toàn không hài lòng, thì cho 0 điểm, nếu hoàn toàn hài lòng, xin cho 10 điểm)

16

2.4. THANG ĐO TỶ LỆ

• Khái niệm: Là thang đo khoảng với một điểm gốc 0 tuyệt đối được coi như điểm

xuất phát của độ dài đo lường trên thang đo.

• Vận dụng: Được sử dụng rất rộng rãi để đo lường các hiện tượng kinh tế xã hội.

• Đặc điểm: Luôn có đơn vị đo lường riêng, có thể thực hiện tất cả các phép tính với

v1.0013112202

trị số đo và có thể so sánh các tỷ lệ giữa các trị số đo.

17

3. DỮ LIỆU THỐNG KÊ

3.1. Khái niệm dữ liệu thống kê

v1.0013112202

3.2. Các nguồn dữ liệu thống kê

18

3.1. KHÁI NIỆM DỮ LIỆU THỐNG KÊ

Dữ liệu thống kê là các sự kiện và số liệu được thu thập, tổng hợp và phân tích để trình bày và giải thích ý nghĩa của chúng. Gồm có:

• Dữ liệu định tính bao gồm các nhãn hay tên được sử dụng để xác định đặc điểm của mỗi phần tử, thường sử dụng thang đo định danh hoặc thang đo thứ bậc để đo lường.

v1.0013112202

• Dữ liệu định lượng bao gồm các giá trị bằng con số cụ thể, thường được đo lường bằng thang đo khoảng hoặc thang đo tỷ lệ.

19

3.2. CÁC NGUỒN DỮ LIỆU THỐNG KÊ

Gồm có hai nguồn như sau:

• Dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn có sẵn.

• Dữ liệu sơ cấp: là dữ liệu mới được thu thập từ các cuộc điều tra và nghiên cứu

v1.0013112202

thực nghiệm.

20

4. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

4.1. Khái niệm điều tra thống kê

4.2. Các loại điều tra thống kê

v1.0013112202

4.3. Sai số trong điều tra thống kê

21

4.1. KHÁI NIỆM ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

• Khái niệm: Điều tra thống kê là việc tổ chức một cách khoa học theo một kế hoạch thống nhất việc thu thập, ghi chép liệu ban đầu về hiện tượng nguồn tài nghiên cứu trong điều kiện cụ thể về thời gian, không gian.

• Nội dung chủ yếu cần xác định trong mỗi

cuộc điều tra thống kê:

 Xác định mục đích điều tra;

 Xác định phạm vi, đối tượng và đơn vị

điều tra;

 Xác định nội dung điều tra và thiết lập

phiếu điều tra;

 Chọn thời điểm, thời kỳ và thời hạn

v1.0013112202

điều tra.

22

4.1.1. XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRA

Là một trong những căn cứ quan trọng để xác định đối tượng, đơn vị điều tra, xây dựng kế hoạch và nội dung điều tra.

v1.0013112202

• Căn cứ để xác định là những nhu cầu thực tế cuộc sống, hoặc những nhu cầu hoàn chỉnh lý luận... được biểu hiện trực tiếp bằng các yêu cầu, đề nghị, mong muốn của người sử dụng thông tin.

23

4.1.2. XÁC ĐỊNH PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA

• Đối tượng điều tra là đối tượng chứa đựng thông tin cần thu thập. Xác định đối tượng điều tra là xác định xem những đơn vị tổng thể nào thuộc phạm vi điều tra, cần được thu thập thông tin.

• Đơn vị điều tra là đơn vị cung cấp thông tin, là nơi phát sinh các tài liệu ban đầu,

v1.0013112202

điều tra viên cần đến đó để thu thập trong mỗi cuộc điều tra.

24

4.1.3. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG ĐIỀU TRA VÀ THIẾT LẬP PHIẾU ĐIỀU TRA

• Nội dung điều tra là toàn bộ các đặc điểm cơ bản của từng đối tượng, từng đơn vị điều tra, mà ta cần thu được thông tin.

Căn cứ xác định nội dung điều tra:

 Mục đích nghiên cứu;

 Đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu;

 Năng lực, trình độ thực tế của đơn vị, của

người tổ chức điều tra.

v1.0013112202

Phiếu điều tra là tập hợp các câu hỏi của nội dung điều tra, được sắp xếp theo một trật tự logic nhất định.

25

4.1.4. CHỌN THỜI ĐIỂM, THỜI KỲ VÀ THỜI HẠN ĐIỀU TRA

Thời điểm điều tra là mốc thời gian được quy định thống nhất mà cuộc điều tra phải thu thập thông tin về hiện tượng tồn tại đúng thời điểm đó.

Thời kỳ điều tra là khoảng thời gian (tuần, tháng, năm...) được quy định để thu thập số liệu về lượng của hiện tượng được tích lũy trong cả thời kỳ đó.

v1.0013112202

• Thời hạn điều tra là khoảng thời gian dành cho việc thực hiện nhiệm vụ thu thập số liệu.

26

4.2. CÁC LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

Căn cứ

Phân loại

1. Căn cứ vào tính liên

• Điều tra thường xuyên là việc tiến hành thu thập, ghi chép tài liệu ban

tục của việc thu thập

đầu của hiện tượng nghiên cứu một cách liên tục, có hệ thống và

thông tin

thường là theo sát quá trình phát sinh, phát triển của hiện tượng.

• Điều tra không thường xuyên là tiến hành thu thập, ghi chép tài liệu

ban đầu của hiện tượng một cách không liên tục, không gắn với quá

trình phát sinh, phát triển của hiện tượng.

2. Căn cứ vào phạm vi

• Điều tra toàn bộ là tiến hành thu thập tài liệu ban đầu trên toàn thể

của đối tượng được điều

các đơn vị thuộc đối tượng điều tra, không loại trừ bất kỳ đơn vị nào.

tra thực tế

• Điều tra không toàn bộ là tiến hành thu thập tài liệu ban đầu trên một

số đơn vị được chọn trong toàn bộ các đơn vị của tổng thể chung.

v1.0013112202

27

4.2. CÁC LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

Căn cứ

Phân loại

3. Căn cứ vào phương

• Điều tra chọn mẫu là việc điều tra được tiến hành trên một số đơn vị

pháp lựa chọn các đơn

nhất định. Các đơn vị này được chọn theo những nguyên tắc khoa học

vị để điều tra, điều tra

nhất định để đảm bảo tính đại diện của chúng cho tổng thể chung.

không toàn bộ gồm:

• Điều tra trọng điểm là việc điều tra được tiến hành ở bộ phận chủ yếu

nhất của tổng thể chung.

• Điều tra chuyên đề chỉ được tiến hành trên một số rất ít, thậm chí chỉ

một đơn vị của tổng thể, nhưng đi sâu nghiên cứu chi tiết nhiều khía

cạnh khác nhau của đơn vị đó.

v1.0013112202

28

4.3. SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa trị số thực của hiện tượng nghiên cứu so với trị số của nó mà điều tra thống kê thu được. Gồm có:

• Sai số do đăng ký, ghi chép xảy ra đối với mọi cuộc điều tra thống kê.

v1.0013112202

• Sai số do tính đại diện chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu.

29

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

Câu hỏi:

1. Hãng phải tìm thông tin đó ở đâu?

2. Thông tin cụ thể mà hãng muốn thu thập là gì?

3. Liệu hãng sẽ lựa chọn công cụ nào để đo lường các thông tin muốn thu thập?

4. Hãng phải dựa vào yếu tố nào để xây dựng kế hoạch phát triển cũng như ra các

quyết định có liên quan?

Trả lời:

1. Thông qua thực hiện khảo sát ý kiến của khách hàng về sản phẩm.

2. Để đánh giá mức độ hài lòng và mong muốn của khách hàng, cần phải đưa ra các

tiêu chí cụ thể.

3. Thông tin thu thập bao gồm cả định tính và định lượng. Để đo lường phải sử dụng

các loại thang đo thống kê một cách phù hợp.

4. Thu thập thông tin, xử lý và phân tích thông tin. Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch

v1.0013112202

phát triển cũng như ra các quyết định có liên quan.

30

CÂU HỎI MỞ

Sau khi học xong bài này, anh/chị hãy rút ra vai trò của điều tra thống kê trong hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nghiệp?

Trả lời:

• Điều tra thống kê là giai đoạn đầu tiên của một quá trình nghiên cứu thống kê. Có dữ liệu thu thập được qua điều tra mới thực hiện được các giai đoạn sau là xử lý và phân tích thống kê. Vì thế, chất lượng của điều tra thống kê sẽ quyết định đến độ tin cậy của kết quả nghiên cứu sau này.

• Kết quả nghiên cứu thống kê có tốt thì việc ra quyết định quản lý trong hoạt động

v1.0013112202

quản trị kinh doanh của doanh nghiệp mới tránh được những rủi ro.

31

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1

“Thu nhập bình quân của một nhân viên ngân hàng A năm 2012 là 7,5 triệu đồng một tháng”. Đây là chỉ tiêu:

A. thời kỳ và khối lượng.

B. thời kỳ và chất lượng.

C. thời điểm và khối lượng.

D. thời điểm và chất lượng.

Trả lời:

• Đáp án đúng là: B. thời kỳ và chất lượng.

v1.0013112202

• Giải thích: Vì thu nhập tính bình quân tháng là chỉ tiêu thời kỳ và được tính bằng lấy tổng thu nhập của nhân viên ngân hàng A năm 2012 chia cho tổng số nhân viên của ngân hàng A và chia cho 12 nên là chỉ tiêu chất lượng.

32

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2

Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào KHÔNG thực hiện với số lớn các đơn vị?

A. Điều tra chọn mẫu.

B. Điều tra trọng điểm.

C. Điều tra chuyên đề.

D. Điều tra toàn bộ.

Trả lời:

• Đáp án đúng là: C. Điều tra chuyên đề.

• Giải thích: Vì điều tra chuyên đề chỉ thực hiện trên một vài đơn vị thậm chí chỉ một

v1.0013112202

đơn vị. Các loại điều tra còn lại đều được thực hiện trên số lớn các đơn vị.

33

CÂU HỎI TỰ LUẬN

Phân biệt tiêu thức thống kê và chỉ tiêu thống kê?

Trả lời:

v1.0013112202

Tiêu thức thống kê phản ánh đặc điểm của đơn vị tổng thể thì chỉ tiêu thống kê phản ánh đặc điểm của số lớn đơn vị tổng thể hoặc cả tổng thể. Chỉ tiêu thống kê có được do việc tổng hợp các đặc điểm về lượng của nhiều đơn vị, hiện tượng cá biệt thành những con số của một số lớn hiện tượng trong điều kiện thời gian, không gian cụ thể để biểu hiện rõ bản chất, quy luật của hiện tượng nghiên cứu.

34

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Thống kê kinh doanh là môn học nghiên cứu hệ thống các phương pháp từ việc thu thập, xử lý và phân tích các con số để phản ánh được bản chất, quy luật của hiện tượng trong lĩnh vực kinh doanh.

• Đối tượng nghiên cứu của thống kê kinh doanh là mặt lượng trong sự liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn trong lĩnh vực kinh doanh, trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.

• Các khái niệm cơ bản tiếp cận thống kê gồm: Tổng thể thống kê, tiêu thức thống kê và

chỉ tiêu thống kê.

Tùy theo tính chất của dữ liệu thống kê thu được, có thể sử dụng các loại thang đo khác nhau để đo lường mức độ của hiện tượng. Có bốn loại thang đo là: thang đo định danh, thang đo thứ bậc, thang đo khoảng và thang đo tỷ lệ.

• Dữ liệu thống kê gồm hai loại: dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng được thu thập từ

hai nguồn sơ cấp và thứ cấp.

v1.0013112202

• Để thu thập dữ liệu từ nguồn sơ cấp, người ta thường thực hiện các cuộc điều tra thống kê. Đó có thể là điều thường xuyên hoặc không thường xuyên, điều tra toàn bộ hoặc không toàn bộ. Trong điều tra thống kê bao giờ cũng có sai số.

35