T chc Sn xuất Cơ khí
12
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG IV
T CHC SN XUT THEO KHÔNG GIAN
4.1. Cu trúc sn xut ca nhà máy.
Trong bt k nhà máy khí nào đều có: các phân xưởng chính, các phân
xưởng ph và các b phn phc v.
- Các phân xưởng chính gồm: các phân xưởng đúc, rèn dập, gia công cơ, nhiệt
luyn, lp ráp.
- Các phân xưởng ph bao gồm: phân xưởng dng c, m mu, sa chữa
khí, sa chữa điện…
- Các b phn phc v bao gm: các kho cha, các b phn vn chuyn, v
sinh, y tế và các b phn khác.
Cu trúc ca một nmáy kthông dng nhất tính đến mức độ chuyên
môn hóa được minh ha trên hình v sau.
S 1: t các nhà máy chu k công ngh khép kín, bao gm tt c các
phân xưởng chun b phôi, gia công cơ, lp ráp.
S 2: t các nhà máy gia công cơ và lp p còn phôi được cp t nhà máy
khác trong khuôn kh hp tác sn xut.
T chc Sn xuất Cơ khí
13
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
LR: lp ráp.
GCC: gia công cơ
CBP: chun b phôi
S 3: mô t các nhà máy lp ráp nhng chi tiết được chế to t các nhà máy
khác.
S 4: mô t các nhà máy chuyên môn hóa ch chế to các loi phôi.
S 5: mô t các nhà máy chuyên môn hóa ch chế to các loi chi tiết như bánh
răng, vòng bi, c vít…
Thành phn của các phân xưởng ph các b phn phc v ph thuc vào
yêu cu ca các quá trình sn xuất trong phân xưởng chính.
4.2. Hình thức chuyên môn hóa phân xưởng.
Có hai hình thức chuyên môn hóa phân xưng.
- Theo du hiu thc hin quy trình công ngh (chuyên môn hóa công ngh).
- Theo du hiu chế to sn phẩm (chuyên môn hóa đối tượng).
Chuyên môn hóa công ngh được đặc trưng bằng các phân ng thchin các
quá trình công ngh nhất định: ví d các phan ởng đúc, rèn dập, gia công , lắp
ráp… Trong chuyên môn hóa công ngh mỗi phân xưởng thc hin mt hoc mt s
nguyên công chế to mt sn phm nhất định. Các phân xưởng này thường tn ti
trong các nhà máy mức độ chuyên môn hóa rộng đặc trưng cho sản xuất đơn chiếc
và hàng lot.
Chuyên môn hóa sn phm đặc trưng cho các nhà máy có mức độ chuyên môn
hóa hp, đặc trưng cho sản xut hàng lot ln và hàng khi. Các phân xưng có nhim
2 3
4 5
LR LR LR
GCC
CBP
GCC GCC
CBP CBP
T chc Sn xuất Cơ khí
14
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
v chế to các chi tiết riêng bit hoc các cm chi tiết thông thường vi chng loi
hn chế.
4.3. Cu trúc sn xut của phân ng.
Cấu trúc phân xưởng được hiu thành phn nh thc quan h ca các
công đoạn sn xut và các b phận khác trong phân xưởng. Tương tự như chuyên môn
hóa các phân xưởng, người ta phân bit hai hình thc chuyên môn hóa trong phân
xưởng, đó là:
- Các b phận trong phân xưởng được chuyên môn hóa theo du hiu công
ngh (quy trình công ngh).
- Các b phận trong phân xưởng được chuyên môn hóa theo du hiu sn
phm.
Các công đoạn trong chuyên môn hóa công ngh được trang b các thiết b
cùng loi (hình v).
Chi tiết 1 được gia công tun t trên máy tin, máy phay, máy khoan máy
bào. Trên mi loi máy cùng loại người ta gia công các chi tiết khác nhau. Vy
chuyên môn hóa công ngh các công đoạn của phân xưởng đặc trưng cho sản sut lot
nh đơn chiếc. Dng sn xut này có chu k sn xut lớn thường xuyên phi
điều chnh li máy.
nc1
nc3
nc2
nc3
nc4 nc1
nc2
Phôi
K .Tra
CT1CT2
Tin
Phay
Bào
Khoan
T chc Sn xuất Cơ khí
15
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
Trong trường hp sn xut vi s lượng ln xut hin kh năng chuyển t
chuyên môn hóa công ngh sang chuyên môn hóa sn phm. nghĩa là th thiết
lập công đoạn bao gm các máy khác nhau. Theo nguyên tc này thì các máy phi
được b trí tun t theo các nguyên công.
Vy kh năng hoàn thin cu trúc sn xut ca phân xưởng bng cách chuyên
môn hóa sn phm ph thuc vào s phát trin ca sn xut hàng lot và hàng khi.
Sơ đồ b trí máy theo du hiu sn phm
4.4. Hướng phát trin ca cu trúc sn xut ca các nhà máy sn xuất cơ khí.
Cu trúc sn xut của nhà máy kthay đi ph thuc vào tiến b k thut,
s phát trin ca chuyên môn hóa hoạt động liên kết gia các nhà máy. Cu trúc
sn xut ca nhà máy có th thay đổi theo các hướng sau:
- Chế tạo phôi chính xác, tăng hệ s s dng vt liu gim khối lượng gia
công các nguyên công tinh nhm nâng độ chính xác và tui bn ca chi tiết.
- Thiết lập các công đon gia công khép kín ng dng chuyên môn hóa sn
phm.
- khí hóa và tập trung nguyên công trong phm vi c nhà máy.
+ Thành lp các nmáy quy ln để ng dng nhanh tiến b k thut
trong sn xut.
+ Thiết kế mt bằn không gian đảm bo các ch tiêu: Nguyên tc thng dòng và
quãng đường di chuyn ca chi tiết ngn nhất; Đảm bo kh năng mở rng nhà
máy; Đảm bo các chi tiết v an toàn và môi trường.
Phôi K .Tra
T chc Sn xuất Cơ khí
16
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG V
T CHC SN XUT DÂY CHUYN
5.1. Khái nim v sn xut dây chuyn.
Sn xut dây chuyn dng sn xuất mà trong đó quá trình chế to các chi tiết
ging nhau hoc lp ráp sn phm trong mt khong thời gian xác định được thc
hin liên tc theo trình t ca quy trình công ngh.
Sn xut dây chuyn thuc loi sn xut hàng khi hoc hàng lot lớ, sau đây
gii thiu mt s khái niệm cơ bản.
- Dây chuyn mt sn phm: dây chuyn y chế to mt loi chi tiết (hoc
một đơn vị lp ráp) trong mt thi gian dài.
- Dây chuyn nhiu sn phm: dây chuyn y chế to mt s chng loi chi
tiết (hoc mt s loi sn phm). Dây chuyền này được s dng khi chế to mt chng
loi chi tiết (hoc mt loi sn phm) không hết thi gian làm vic ca máy.
- Dây chuyn nhóm: Trên dây chuyn này các chi tiết được gia công theo công
ngh nhóm có s dng các trang b công ngh nhóm.
- Dây chuyn liên tc: Trên dây chuyền này các đối tượng gia công di chuyn
liên tc t nguyên công này sang nguyên công khác theo nhp sn xuất đã được tính
toán c th.
- Dây chuyền gián đoạn: đặc điểm ca dây chuyn này là chi tiết di chuyn t
nguyên công này sang nguyên công khác không tuân theo nhp sn xut, vậy để
đảm bo cho quá trình sn xut được liên tc phi to ra các s chi tiết sau
nguyên công có thi gian gia công ngn.
5.2. T chc sn xut theo dây chuyn liên tc.
5.2.1. S đồng b ca các nguyên công.
Công vic trên dây chuyn liên tc phi dựa trên s phi hp gia thi gian
nguyên công vi nhp ca dây chuyn. Thi gian ca bt k nguyên công nào phi
bng hoc bi s ca nhp dây chuyn.
Quá trình phi hp gia thi gian nguyên công vi nhp ca dây chuyn liên
tục được gi là s đồng bộ. Điều kiện đồng b ca các nguyên công th hin qua công
thc.
=
=
==
=
l1, l2, …: thi gian ca các nguyên công
c1, c2, …: s ch làm vic các nguyên công.
r: nhp dây chuyn liên tc (phút/sn phm)