Độ tin cậy hệ thống Thẩm tra và giám sát
lượt xem 11
download
Nếu kiểm tra được cả quá trình thì không cần thẩm tra và giám sát sản phẩm nữa. Khi sản phẩm hoàn hảo thì không có việc sản phẩm bị trả lại bị do chết yểu, khách hàng hài lòng với chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm. Tuy nhiên , trong thực tế thì luôn tồn tại quá trình không được chấp nhận, cùng với sự biến đổi của vật liệu. Các sai sót của cản phẩm cần được sử lý trước khi đến tay khác hàng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Độ tin cậy hệ thống Thẩm tra và giám sát
- TH M TRA VÀ GIÁM SÁT 1. M ñu N u ki m tra ñư c c quá trình thì không c n th m tra và giám sát s n ph m n a. Khi s n ph m hoàn h o thì không có vi c s n ph m b tr l i b do ch t y u, khách hàng hài lòng v i ch t lư ng và ñ tin c y c a s n ph m. Tuy nhiên, trong th c t thì luôn t n t i quá trình không ñư c ch p nh n, cùng v i s bi n ñ i c a v t li u. Các sai sót c a s n ph m c n ñư c x lý trư c khi ñ n tay khách hàng. ðây là lý do cơ b n v nguyên nhân c n quá trình th m tra và giám sát, nh m làm s n ph m ñ t ch t lư ng cao. Chương trình th m tra và giám sát là y u t ch y u ñ ñ t ñư c th a mãn c a khách hàng. Các b ph n ñư c th m tra t ñ u giai ño n s n xu t cho ñ n khi toàn quá trình ñư c ki m tra xong và m i v n ñ v v t li u ñã ñư c gi i quy t. Chương trình giám sát b o ñãm là quá trình ñư c gi không ñ i và m i l ch l c ñ u ñư c ch nh ñ nh l i. Trư ng h p này thì “th m tra” ñư c hi u là 100% s n ph m ñư c ki m tra và trong khi ñó “giám sát” ñư c hi u là ki m tra theo m u. Th m tra d a trên kh năng h ng hóc c a s n ph m. Vi c th m tra có th là ñơn gi n, thí d như chu kỳ ch y-không ch y (on-off) c a s n ph m, hay ph c t p hơn như trư ng h p th m tra stress t môi trư ng (environmental stress screens). Thư ng thì th m tra m ñi n (power up) cho ñơn v th nh m so sánh v i ñơn v chưa ñư c th m tra, cung c p cơ h i t t nh t nh m tìm ra v n ñ v h ng hóc. Quá trình th m tra liên t c ñư c xem xét l i và ñư c hi u ch nh cho phù h p t k t qu th m tra. Thí d n u s n ph m b tr v (fied return) là th p mà k t qu th m tra thì cao (g n 100%), thì quá trình th m tra ph i thay ñ i ñ tìm ra nguyên nhân. N u k t qu th m tra là cao và s lư ng s n ph m b tr v trên m t tri u ñơn v là ch p nh n ñư c thì chương trình th m tra nên ñư c chuy n thành chương trình giám sát. Trư ng h p t ng quát thì quá trình giám sát phù h p v i c ng giai ño n trong công vi c s n xu t chi phí th p/s lư ng l n. C n ñ c bi t quan tâm ñ n vi c ch n l a ñúng chương trình th m tra, b o ñ m quá trình ñư c th m tra h ng hóc trong giai ño n ñ u s không gây nh hư ng l n ñ n chu kỳ s n ph m. Các nhà s n xu t nh n th y là s d ng h ng hóc trong giai ño n ñ u thư ng làm gi m tu i th c a s n ph m. Khi xu t hi n trư ng h p này thì khách hàng s g p h ng hóc trong giai ño n ñ u s d ng. Chương này th o lu n phương pháp th m tra s n ph m thư ng g p trong công nghi p. 2. Th c hi n tăng trư ng ñ tin c y trong chương trình th m ñ nh Quá trình tăng trư ng ñ tin c y xu t hi n trong quá trình ñánh giá chu kỳ thi t k , tuy nhiên có th k t h p v i chuơng trình th m tra và tăng trư ng ñ tin c y. ð tin c y ñu c c i thi n khi tác ñ ng s a sai k t h p ñư c v i s n ph m trong quá trình th m tra. C i thi n nh m gi m s lư ng s n ph m b tr v . Khi ñã lo i tr h u qu c a ch ñ h ng hóc, chương trình th m tra ñư c thay th b ng chương trình giám sát. Chương 10 cung c p nhi u thông tin v phuơng pháp ư c lư ng h ng hóc. N u không th c hi n s a sai trong giai ño n th m tra quá trình s n xu t, thì ch lo i tr ñư c h ng hóc trong giai ño n sơ khai c a s n ph m, không c i thi n ñ tin c y khi có h ng hóc xác l p, thư ng không ñ i trong th i gian ngư i dùng s d ng. N u ch th m tra quá trình s n xu t mà không k t h p v i s a l i thì không tăng ñư c ñ tin c y c a h th ng. Trong chương 10, b ng 10.1 cung c p t ng quan ưu ñi m c a ư c lư ng ñ tin c y trong chương trình k t h p th m tra và tăng trư ng ñ tin c y.
- 3. Các công c giám sát và th m tra Chương này cung c p công c chính ñ thi t l p chương trình th m tra và giám sát. B ng 1 trình bày t ng quan v công c này. B ng 1 Các th nghi m th m tra/giám sát Mô t Tìm khuy t ñi m liên quan ñ n y u t mõi. Th nghi m dùng phương pháp chuy n nhi t ñ ch m thư ng cho phép phân tích v n ñ v nh o Chu trình nhi t (thermal cycling) do nhi t và thay ñ i nhi t ñ . Ph n này thư ng ñư c giám sát b ng ñi n. Tìm khuy t ñi m v y u t mõi. Th nghi m dùng phương pháp thay ñ i nhanh nhi t ñ ñ th nghi m tìm khuy t ñi m v tính co-dãn. S c nhi t (thermal shock) Ph n này không th th c hi n d dàng dùng ñi n n a. Dùng lò nung không ñ nh hư ng ñ phát hi n Nung n ñ nh y u t ch t non. Dùng lò nung ñ nh hư ng nhi t ñ cao ñ phát ð t cháy hi n y u t ch t non. Th nghi m tìm các ñi m rò r nh trong quá Rò r tinh và thô trình ñóng gói kín. Th nghi m tìm các ñi m rò r l n trong quá Particle Impact Noise Detection trình ñóng gói kín. ðư c dùng ch y u ñ phát hi n ph n chưa khít, Ion hóa thí d b t khí trong quá trình ñóng gói Th m tra y u t stress t môi trư ng Th nghi m y u t ăn mòn b m t c a s n ph m M t hay nhi u th nghi m v môi trư ng ñ Vibration/Contant Acceleration th m tra s n ph m trư c khi g i ñi. Th nghi m các y u t tương tác môi trư ng K t h p các stress Th nghi m v y u t ăn mòn b m t c a s n mñ ph m do m ñ . Th nghi m trong môi trư ng m ñ cao trong Th nghi m gia t c stress cao (HAST: Highly Accelerated Stress ) th i gian ng n nh t . 3.1 Chu trình nhi t (thermal cycling) Th m ñ nh thư ng dùng nh t hi n nay là chu kỳ nhi t và s c nhi t. Th nghi m v chu kỳ nhi t là th nghi m v i nhi t ñ ñư c thay ñ i l p l i theo chu kỳ gi a hai giá tr c c ñ i và c c ti u. Chu kỳ thay ñ i nhi t ñ thư ng th p (t 3°C ñ n 5°C trong m t phút) hơn so v i trư ng h p s c nhi t. Linh ki n ñư c th nghi m nhi u l n l p l i tính co-dãn, ñ ki m tra h ng hóc do mõi gây nên. Y u t thay ñ i ch m nhi t ñ cho phép nh hư ng do nhi t ñ có th i gian xu t hi n d n, thí d tính nhão, hay tính k t dính kim lo i (intermetallic). Các nh hư ng ch y u là nhão t i m i hàn và v n ñ mõi t i k t n i. Th nghi m d ng này thư ng ch th c hi n t 5 ñ n 10 chu kỳ nhi t nên có th th c
- hi n trong m t phòng ñơn trong khi ñó phương pháp s c nhi t thì c n có phòng ñôi. ði u này cho phép ño lư ng d hơn. Th nghi m này dùng ñ phát hi n v n ñ trong công ngh dán b m t (SMT: surface-mount-technology), (BGA: ball-grid-array), k t n i c a m i hàn, thi t l p gi i nhi t cho linh ki n chưa ñúng, hay v n ñ hàn kín. Thí d bài toán nhiêt ñ không kh p làm h ng m i n i khi xu t hi n y u t k t dính kim lo i, h ng hóc t k t n i b m t khi quá trình hàn b thay ñ i, v.v,.. Phương pháp chu kỳ nhi t là m t trong nh ng phương pháp r t ph bi n, nh hi u qu là môi trư ng th m tra r ng v i nhi u y u t khác nhau. 3.2 S c nhi t Tương t phương pháp chu kỳ nhi t, phương pháp này cũng dùng hai giá tr c c ñ i và c c ti u c a nhi t ñ . Tuy nhiên l i c n có hai phòng, m i phòng ñư c thi t l p v i m t giá tr nhi t ñ c c tr , r i di chuy n s n ph m gi a hai phòng này. M t phòng có nhi t ñ là –65°C và phòng còn l i là 125°C. H th ng t ñ ng di chuy n s n ph m gi a hai phòng, ñ s n ph m không ph thu c vào ñi u ki n nhi t ñ c a phòng. Nhi t ñ c a phòng ñư c khôi ph c l i trong kho ng 5 phút, nh h th ng phun khí. Cho dù th i gian còn tùy thu c vào s lư ng s n ph m, thư ng c n 15 phút ñ s n ph m ñ t ñư c nhi t ñ phòng. Sau khi s n ph m ñ t ñư c nhi t ñ phòng, cho ch u ñ ng thêm ít nh t là 10 phút n a. Phương pháp này làm ñơn v s n ph m l n lư t thay ñ i gi a hai nhi t ñ c c tr , t o ñi u ki n xu t hi n h ng hóc do co dãn. M c tiêu là gia t c môi trư ng ñ ki m tra kh năng s n ph m do trong th c t có y u t thay ñ i nhi t ñ gi a ngày và ñ m, gi a các mùa trong năm. Phương pháp th m tra s c nhi t có ưu ñi m hơn so v i phương pháp chu kỳ nhi t là cho phép th nghi m nhanh v i kh i lư ng l n s n ph m và hoàn t t ñư c m i chu kỳ ch trong kho ng 1 gi . Các k t qu t phép th nghi m s c nhi t là n t, r n, phân l p c a v t li u và thành ph m, n t và r n ch hàn kín hay ñóng gói, rò r ch hàn kín trong gói bít kín, (thí d ph n kim lo i-kim lo i hay kim lo i v i ph n th y tinh), cùng v n ñ v h ng hóc khác có liên quan ñ n ñ c tính mõi. Các ñ c tính v ñi n thư ng không ñư c th c hi n trong bư c này mà thư ng là trư c hay sau khi th nghi m. Các tính năng c a tham s v ñi n thay ñ i do y u t nhi t ñ ng ñư c ki m tra trong giai ño n này. Gi ng như trong chu kỳ nhi t, th nghi m thư ng ñư c ti n hành v i phương pháp gia t c ñi u ki n làm vi c. Chương 9 s trình bày chi ti t hơn v v n ñ này. 3.3 Nung n ñ nh Nung n ñ nh ñư c dùng ñ xác ñ nh nh hư ng c a y u t không phân c c (unbiased storage) trên linh ki n ñi n t . nh hư ng này có th thay ñ i ñ c tính v ñi n. Thư ng nung n ñ nh dùng trong giai ño n th m tra v y u t ch t non (infant mortality). Các thay ñ i ñ c tính ñi n trong th i gian th nghi m ñư c giám sát ñ ư c ñ nh suy gi m v tính năng không cho phép. Th c hi n bư c ño lư ng trung gian ñ ư c lư ng các bư c ti n, và ño lư ng này giúp tinh ch nh l i thi t b ño lư ng c n thi t. ð th c hi n phép th , ñơn v th ñu c ñ t trong môi trư ng nhi t ñ cao trong m t th i gian dài. Chương 9 s mô t mô hình th nghi m gia t c dùng trong ư c lư ng nh hư ng c a y u t gia t c th nghi m so v i hi n trư ng s d ng. 3.4 ð t cháy Nhi u b ph n c n ñư c th nghi m ñ t cháy trư c khi g i ñ n khách hàng. Quá trình ñ t cháy bao g m vi c lưu tr lâu trong môi trư ng nhi t ñ cao (bias stress). Th
- nghi m nh m th m tra biên trên c a ñơn v th h ng hóc trong năm ñ u c a tu i th . Tương t nung n ñ nh, m i ñơn v ñ u ñ t trong nhi t ñ cao nh m gia t c cơ ch h ng hóc. Không gi ng như nung n ñ nh, các ñơn v ñ u ñu c phân c c t i ch . 3.5 Rò r tinh và thô Th nhi m rò rĩ tinh ño lư ng ñ kín linh ki n như h n h p kín. ði u này ñư c th c hi n b ng cách ñ t linh ki n th vào helium (v i áp l c và th i gian th nghi m ñã bi t) trong máy ño ph v t ch t có kh năng ñ c ñu c s lư ng hêlium do s n ph m phát ra trong th i gian th , ñ ư c lư ng m c ñ rò rĩ. M c ñ rò rĩ ch p nh n ñư c thì s ñu c ư c lư ng trong ñi u ki n bình thư ng. T m hi u qu t 10–4 ñ n 10–10cc/sec He. ði u này dùng cho th m tra (thí d , v i 100% s s n ph m), b o ñ m là s n ph m không có v n ñ v hàn kín. Phép th rò rĩ thô dùng khi quá trình rĩ l n hơn 10–4cc/sec. M t trong s phương pháp ñu c dùng là phép th thô dùng perfluorocarbon, v i phép th thô dùng màu, và phép th thô tr ng lư ng. Mô t v phép th dùng perfluorocarbon và màu như sau: Nhúng linh ki n vào dòng perfluorocarbon lo i 1 trong ng áp su t ñ th rò rĩ thô dùng perfluoronated. ng nghi m ñư c tăng ñ n m t áp su t nh t ñ nh. ði u này s làm lưu ch t d ng 1 ñi vào các khoang c a s n ph m. Sau m t th i gian cho trư c, l y s n ph m ra r i ñ t vào trong b n lưu ch t nóng lo i 2 v i nhi t ñ kho ng 125°C. Lưu ch t lo i 1 sôi 95°C, và lo i 2 thì sôi 140°C. Thông qua quan sát linh ki n ch u th trong b n t i nhi t ñ tăng, thì lưu ch t lo i 1 quan sát ñư c ñ sôi khi t n t i rò rĩ thô. ði u này làm xu t hi n d ng bong bóng trong lưu ch t lo i 2, ñang ñư c gi nhi t ñ th p hơn nhi t ñ sôi. Phương pháp này r t h u ích ñ xác ñ nh rò rĩ và xác ñ nh v trí khuy t t t t nơi rĩ. Phép th rĩ thô dùng màu r t h u ích ñ xác ñ nh c u trúc v t lý và/hay v trí c a nơi rò rĩ. Th t c này ñòi h i linh ki n c n th ph i ñư c ñ t trong b n ch a có áp su t ch a ch t này như Zyglo hay fluorescence. Khi linh ki n c n th ñư c ñưa vào áp su t, ch t này s ñi vào trong ñơn v , nh hư ng trên b m t b t kỳ c a ñơn v và ñi vào các l h ng c a ñơn v . Sau th i gian ñ nh trư c, l y ñơn v th ra kh i b n th , r a s ch v i dung d ch thích h p ñ t y l p màu b m t, r i ñ t ñơn v vào black light. N u l p này phát quang, thì ñ c tính v t lý c a nơi rĩ và ñư ng rĩ ñư c quan sát. Do ñây là phép th h ng hóc, nên thư ng ñư c dùng ñ giám sát ch không ph i ñ th m tra s n ph m. 3.6 Phát hi n nhi u do va ch m phân t (Particle Impact Noise Detection: PIND) Phát hi n nhi u do va ch m phân t ñu c dùng ñ phát hi n ch t hàn d ng h t (solder balls) và ch t khác có trong l p võ ñóng gói hàn kín. ðơn v th ñu c g n vào ñ u m t c m bi n, ñư c rung ñ n t n s và biên ñ cho trư c, t o s c v i xung (to loosen any particles). Tín hi u t c m bi n chuy n ñ i ñu c giám sát ñ phát hi n tín hi u âm h c t loose particles và ñư c th hi n trên dao ñ ng ký. B t kỳ tín hi u ringing hay spike nào ñ u là d u hi u hi n di n các particles l bên trong gói, có nguyên nhân do thi t b th i ra. T thân th nghi m thì có r t ít v n ñ . Thí d , v t th có c u t o là nguyên nhân c a vi c ñ c k t qu sai do h t t ferrit (loose ferrite beads), lõi bi n áp (transformer material), dây qu n (coils), vòng dây (wireloops), etc,.. ðây là ñ c sai do k t qu không tương quan v i v n ñ h t di chuy n (loose particle). Các v n ñ khác v th nghi m xu t hi n do thi u phương ti n phát hi n rò ñi n, t các tín hi u nhi u xu t hi n t chuy n m ch, ñư ng dây t i ñi n, tín hi u chính (mainstream) t phân xư ng, và các tín hi u khác. Các k t qu th nghi m c n ñư c xem l i.
- 3.7 Nhi m ion (ion hóa) Th nghi m nhi m ion ñư c dùng giám sát quá trình hàn s ch. M t m u bo m ch v a ráp ñư c l y t dây chuy n sau khi ñư c làm s ch l n cu i và trư c bư c l p ghép k ti p. Các bo m ch này ñư c ñ t trong m t ch u c n và nư c, l c m nh v i giá tr ñi n tr cho trư c. N u trong bo m ch xu t hi n b t kỳ dòng ch y nào cho th y là b hoà tan trong nư c hay c n, thì s làm gi m ñi n tr c a b n th . ði u này cho th y là quá trình làm s ch chưa t t và c n thay lưu ch t t y. Chú ý là bo m ch ph i ñu c c m gi ñúng cách (thí d dùng găng tay, ...) sau khi t y r a xong, hay khi ñã lo i b bo m ch h ng. M c ñ ch p nh n d a trên giá tr ñi n tr / inch vuông c a b m t ñi n tích bo m ch. 3.8 Th m tra stress môi trư ng (Environmental Stress Screening: ESS) Phép th ESS truy n th ng th c hi n v i 100 % s ñơn v s n ph m. Các th nghi m ESS tiêu bi u có môi trư ng gia t c có ñ c trưng sau: 1. Th ñ ng m trong tác ñ ng nhi t (ñôi khi còn ñư c g i là burn-in): Th c hi n b ng cách cho ñơn v ho t ñ ng vào nhi t ñ m n ñ nh trong th i gian ñ nh trư c, thư ng là 48 gi t i 50°C. 2. Chu kỳ nhi t (th c hi n khi ñóng ñi n hay không ñóng ñi n): Th c hi n b ng cách cho ho t ñ ng trong m t s chu kỳ ñ nh trư c, trong ñó m i chu kỳ g m m t kho ng th i gian c ñ nh t i nhi t ñ cao, m t kho ng th i gian c ñ nh nhi t ñ th p, và s l n chuy n ñ i gi a hai c c tr nhi t ñ ño theo °C/minute. 3. Dùng rung ñ ng d ng sin có t n s không ñ i: th c hi n ñ c l p hay cùng v i m t s y u t môi trư ng khác. M c ESS ñư c ñ nh nghĩa là biên ñ và t n s rung ñ ng c a giá ñ thi t b . 4. Rung ñ ng sine quét: ðôi khi ñu c dùng trong th nghi m ESS. M c ESS ñư c ñ nh nghĩa b i m c tr ng trư ng (G) trong t m t n s c a th i gian quét. 5. Rung ñ ng ng u nhiên: ðư c dùng trong ESS v i m c ñ nh nghĩa là m c biên ñ rung ñ ng và ph t n s t i giá ñ t thi t b . 3.9 Rung ñ ng/ gia t c c ñ nh Gia t c c ñ nh là th nghi m nh m cho s n ph m ch u m t l c do tr ng trư ng c ñ nh theo m t hư ng. Th nghi m dùng l c ly tâm ñ ñ t gia t c tr ng trư ng r t cao (thư ng là t 5.000 ñ n 20.000 l n). ðư c dùng mô ph ng xem ph n t hay h th ng ph n ng ra sao v i nh hư ng c a stress ng l c c ñ nh như trong máy bay, tên l a, v.v,.. ðư c dùng làm phương ti n th m tra, th nghi m này ñư c thi t k nh m tìm y u ñi m v c u trúc và cơ khí mà chưa c n th nghi m dùng s c cơ h c rung. Khi thi t l p ñư c ñ nh m c, thì dùng ñ phát hi n và lo i tr các linh ki n có ñ b n th p hơn ñ b n ñ nh m c trong c u trúc cơ h c. 3.10 mñ Th nghi m làm gia t c nh hư ng hơi m trên linh ki n. Gi m c p xu t hi n n u v t li u có v n ñ v h p thu m và/hay m ư t b m t, bao g m y u t ăn mòn (corrosion), thay ñ i ñ c tính v ñi n, ph n ng ñi n hóa, và các y u t khác. Có hai d ng th nghi m; th nh t là là ñ t ph n t th trong môi trư ng m ư t n ñ nh v i nhi t ñ cao. Chương 9 mô t mô hình th nghi m tăng cư ng dùng trong ư c lư ng nh hư ng c a y u t gia t c so v i ñi u ki n v n hành t i hi n trư ng. Th nghi m này ñư c dùng cùng v i power cycling v i y u t phân c c b t/t t ñi n, trong b n gi . ði u này ñ y m nh các phát tri n hình cây (dendrite growth) hay nh hư ng c a y u t ăn mòn do nhi m iôn
- trong v t li u, xu t hi n trong quá trình s n xu t. Trong giai ño n t t ñi n, m m c vươn t i linh ki n t a nhi t quá nhi u khi có ñi n. Th nghi m này còn ñư c dùng minh h a nh hư ng n i ti ng là “popcorn” xu t hi n khi ñóng gói plastic (plastic encapsulants). V n ñ này xu t hi n khi v t li u ñóng gói kín b nhi m m quá nhi u. Trong quá trình chì ch y ngư c (solder reflow process) khi s n xu t, ch t plastic hay võ b c n nhanh và g y v , làm n tương t như b p rang do y u t nhi m m quá nhi u. M t phương pháp th nghi m m khác là ñ t linh ki n trong phòng có chu kỳ nhi t ñ khi m ñ tăng và ñư c gi n ñ nh. ði u này ñ y m nh nh hu ng “hô h p: breathing”cho phép m tác d ng vào các v t r n hay n t nh . Vào cu i chu kỳ 24 gi , nhi t ñ ñư c gi m xu ng ñ n –10°C hay –20°C. Các v t m trong v t li u s ñông l i và n ra, tăng cư ng quá trình r n và n t. K t qu là có s suy gi m ch t lư ng v ñi n, và ñi n áp (voltage breakdown) do ñi n tr cách ñi n b gi m. 3.11 Th nghi m stress gia t c cao (HAST: Highly Accelated Stress Test) Quá trình th nghi m stress gia t c cao HAST (Highly Accelerated Stress Test) t o ra cùng nh hư ng v i th nghi m v i m ñ không ñ i như v a mô t trên nhưng ñư c th c hi n trong th i gian ng n hơn. Th c hi n b ng cách ñưa nhi t ñ cao hơn vào trong m t phòng m ñ (>100°C) so v i trư ng h p th n ñ nh (thu ng là 85°C). Có th ñ t ñư c nhi t ñ cao nay b ng cách dùng phòng kín HAST ñ c bi t. Phòng kín này t o ra áp su t cao hơn áp su t khí quy n, làm nhi t ñ cao hơn nhi t ñ nư c sôi (>100°C) trong môi trư ng ki m soát m ñ . Th nghi m th c hi n v i ñ m t i 85°C và 85% m ñ tương ñ i (RH) v i môi trư ng n ñ nh trong 1000 gi (t c là tương ng kho ng tu i th 10 năm trong ñi u ki n môi trư ng 40% RH và nhi t ñ tiêu bi u 50°C) thông qua th nghi m HAST (t i áp su t 17.6 psia) trong 135 gi t i nhi t ñ 120°C và 85% RH. Các gi ñ nh này th c hi n t mô hình và tham s mô t chương 9. (xem thí d 9.3). N u nhi t ñ linh ki n vư t quá nhi t ñ môi tru ng là 2°C, hay khi linh ki n t n nhi t nhi u hơn 1/10 watt, thì c n phân c c linh ki n dùng chu kỳ có h s công tác là 50 %. ði u này cho phép ñ m tương ñ i c c b c a linh ki n có ñư c ñi u ki n môi trư ng c a phòng th trong kho ng 50% th i gian; n u khác thì k t qu không ñư c th a nh n. 4. Th m tra dùng stress gia t c cao (HASS) Thông tin có ñu c khi s n ph m ñư c ñưa vào trong giai ño n phát tri n c a quá trình HALT (xem chương 3) nh m phát tri n các th nghi m HASS. Như ñã trình bày chương 3, thì HALT là s phát tri n gia t c cao v ñ tin c y c a quá trình TAAF (ki m tra – phân tích và s a ch a: Test-Analyze-And-Fix). Trong HASS, h ng hóc ñu c phân tích, và thi t l p tác ñ ng hi u ch nh. Th nghi m ñư c l p l i cho ñ n khi s a ch a xong h ng hóc quan sát ñư c, và gi i h n v môi trư ng c a công ngh ñã ñư c hi u rõ. Thông tin này ñu c dùng trong giai ño n s n xu t. Trong giai ño n này, phát tri n phương pháp th m tra truy n th ng hay th nghi m HASS. Th m tra truy n th ng dùng m t hay nhi u công c ñã mô t trư c ñây ñ tìm các khuy t ñi m ti m tàng. Ph n ti p theo phát tri n th nghi m HASS k t h p ñ ng th i chu kỳ nhi t, rung ñ ng và tăng cư ng công su t. Th nghi m trong t m gi i h n bi t ñu c t th nghi m HALT c ng giai ño n 2. Tương t như HALT, HASS là chương trình th m tra năng n nh m giúp tìm ra ch ñ h ng hóc và thi t l p hành vi hi u ch nh càng s m càng t t. Quá trình này cho phép chuy n nhanh ñ n chương trình giám sát. Quá trình này ñư c trình bày chi ti t trong hình 3.3 và.3.4.(chương 3). Quá trình HASS giúp gi m th i gian th m tra (t 30%
- ñ n 80%) và chuy n s n ph m nhanh vào giai ño n giám sát. Thí d , m t th m tra thư ng c n 168 gi ñ t cháy, 20 gi cho s c nhi t, và 60 phút cho th nghi m rung ñ ng. Do th i gian này tương ñ i dài, nên t t nh t nên dùng chương trình HASS. Trong HASS, th nghi m s gi m nhanh ñ n chương trình giám sát. Khi có k t qu th nghi m nhanh s giúp c i thi n ñư c s n ph m và chuy n nhanh ñ n th nghi m giám sát, gi m ñư c giá thành cho khách hàng. N u HASS tìm ñư c h ng hóc thì c n phân tích ngay h ng hóc và xác ñ nh ngu n g c c a chúng. Vi c th m tra 100% ñư c duy trì cho ñ n khi ki m soát ñu c quá trình. T i ñi m này, th c hi n vi c giám sát. Giám sát cũng bao hàm c HALT trong m t th i kho ng nh t ñ nh, b o ñ m là không phá h ng ngư ng an toàn c a s n ph m có ñu c trong giai ño n ñánh giá. Do ñó, c n so sánh ki n th c v gi i h n môi trư ng c a HALT và HASS v i ñ c trưng do khách hàng yêu c u. ði u này cung c p m c tin c y v k thu t trong thi t k thích h p c a vi c th m tra và th nghi m giám sát ti p theo. Các y u t th c t là r t quan tr ng ñ cung c p s n ph m có ñ tin c y cao nh t.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiết kế và phân tích hệ thống cơ khí theo độ tin cậy - TS. Nguyễn Hữu Lộc
312 p | 421 | 117
-
Độ tin cậy hệ thống Phương pháp thống kê đơn gian dùng trong độ tin cậy
24 p | 161 | 43
-
hệ thống điện (tập 2): giải tích, thiết kế, độ tin cậy và chất lượng điện năng của mạng điện - phần 2
231 p | 198 | 25
-
Độ tin cậy hệ thống Mô hình dự báo độ tin cậy
14 p | 98 | 21
-
Xây dựng phần mềm đánh giá độ tin cậy hệ thống nguồn điện sử dụng mô phỏng monte-carlo
5 p | 142 | 19
-
Độ tin cậy hệ thống Thiết kế đánh giá độ tin cậy
5 p | 93 | 18
-
Độ tin cậy hệ thống Khoa học về độ tin cậy
6 p | 91 | 12
-
Độ tin cậy hệ thống Kỹ thuật độ tin cậy nhiệt động học
26 p | 86 | 11
-
Độ tin cậy hệ thống Phân tích vật lý
29 p | 89 | 11
-
Độ tin cậy hệ thống Tăng trưởng độ tin cậy gia tốc
14 p | 76 | 10
-
Độ tin cậy hệ thống Thử nghiệm độ chín chắn của thiết kế
9 p | 79 | 10
-
Cải thiện độ tin cậy hệ thống
46 p | 111 | 8
-
Độ tin cậy hệ thống Các ý niệm về phép thử nghiệm gia tốc
16 p | 72 | 8
-
Độ tin cậy hệ thống Độ tin cậy của quá trình bán dẫn
10 p | 81 | 8
-
Độ tin cậy hệ thống Tìm hiểu yêu cầu của khách hàng
5 p | 90 | 7
-
Đánh giá độ tin cậy hệ thống điện có xét đến cường độ cắt cưỡng bức
6 p | 77 | 2
-
Bài giảng Vận hành và điều khiển hệ thống điện - Chương 4: Nâng cao độ tin cậy hệ thống điện
8 p | 47 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn