19/09/2017
CHƯƠNG 2
Đạo hàm tại một điểm
• Định nghĩa: Đạo hàm của hàm f tại điểm a, ký hiệu
f’(a) là:
f a
f
'
a
lim a x
f x x
a
ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
(nếu giới hạn này tồn tại hữu hạn).
• Chú ý: đặt h=x-a, ta có:
f a
f a
f
'
a
lim h 0
h h
Ví dụ
Đạo hàm phải – trái
2
• Đạo hàm trái của f(x) tại a là:
x
8
x
9
f x
• Tìm đạo hàm của hàm: tại a=2 theo định nghĩa.
f a
f a
f a
f
'
a
lim a x
lim h 0
f x x
a
h h
f
f
2
2
Ta xét giới hạn sau:
lim h 0
h h
• Đạo hàm phải của f(x) tại a là:
2
2
h
h
9
3
2
h
h 4
f a
f a
f a
4
f
'
a
lim h 0
lim h 0
lim a x
lim h 0
8 2 h
h
f x x
a
h h
f
4
' 2
Vậy:
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Định lý
Ví dụ
f
f
Tìm
' 0 ;
' 0
f x
, ,
x x
0 0
• Cho hàm số: xe 1/ 0
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
L
L
f
f
f
'
'
'
a
• Định lý: Hàm số f(x) có đạo hàm tại điểm a khi và chỉ khi nó có đạo hàm trái; đạo hàm phải tại a và hai đạo hàm này bằng nhau.
a
a
Ta có:
1/
h
f
0
f
0
e
0
f
0
' 0
lim
u
lim h 0
lim h 0
u u e
1/
h h
f
0
f
0
e
0
f
' 0
• Định lý: Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại a thì hàm số liên tục tại a. Chiều ngược lại có thể không đúng.
lim h 0
lim h 0
h h h h
h
f
'
L
a
f x
f a
lim a x
Vậy không tồn tại đạo hàm của hàm số tại 0.
1
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Hàm số đạo hàm
f a
f a
f
'
slope secant line
lim h 0
Ý nghĩa đạo hàm tại điểm h • Ta có: a h • Là hsg của tiếp tuyến tại
điểm (a;f(a)).
• Hàm số đạo hàm của hàm y=f(x). • Tập xác định của hàm f’ là tập các giá trị của x sao cho f’(x) tồn tại. Nó có thể nhỏ hơn TXĐ của hàm số f(x).
• Ký hiệu:
Lagrange :
• f’(a+): hsg của nửa tiếp tuyến bên phải điểm (a; f(a))
Leibnitz :
f x
• f’(a-): hsg của nửa tiếp tuyến bên trái điểm (a; f(a))
Cauchy :
'; y f ' df dy d ; ; dx dx dx Dy Df x ;
• Thể hiện tốc độ biến thiên
của hàm số tại a.
Ví dụ 1
Qui tắc tính đạo hàm 1 • Cho u, v là hai hàm theo x. Khi đó đạo hàm theo x của
• Tìm (hàm số) đạo hàm của hàm y=x2. • Ta có:
các hàm sau là: u v i .
'
'
v
'
ii
.
'
k u .
'
u
2
h
x
f x
f x
x
u v ' .
u v .
'
2
x
'
u v ' .
u v .
'
iv
.
lim h 0
lim h 0
iii u v . .
h h
2 h
u v
2 v
ku
• Đạo hàm dạng:uv
• Giới hạn này tồn tại hữu hạn với mọi x thuộc
'
v
TXĐ.
' . ln
u
v
.
u
u u
v u v
• Vậy đạo hàm của hàm số:
• Cách tính: lấy logarit Nêpe hai vế hàm số:
y
'
x 2
v
y
u
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Qui tắc tính đạo hàm 2
2
Ví dụ 1
x
y
f x
3
4
7
• Tìm f’(x) biết: • Ta có:
y
y
x
. sin
x
• Đạo hàm của hàm hợp: f g x 0
x
. f g g
x
• Ví dụ: Hàm
2
ln
y
x
x
ln
x
7 ln sin
;
cos
y f x
ln cos x x ln
là hàm hợp của 2 hàm: x g x
'
Vậy:
2
4 x 3
4 3 7 cos x x sin
y y
ln 1 2 x x
1
y
.
sin
x
tan
x
x
f g . g
x
• Vậy:
1 cos
x
2
1
x
y
'
.
2
3
4
7
4 x 3
7 cos x x in s
1
2 x x
x
. si
n
x
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
2
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Đạo hàm của hàm ngược
Đạo hàm của hàm ngược
• Khi đó:
• Định lý. Giả sử hàm y=f(x) khả vi liên tục trên
đoạn (a,b) và f’(x)≠0 trên (a;b)
x
y
y
x
1 y x
1 x y
• Khi này có hàm ngược: x=g(y) hay x=f-1(y) • Chú ý:
f
:
;
• Ví dụ 1: Hàm y=arccotx có hàm ngược x=cotny
a b ; x
f b y
f a f x
1
;
g
:
f b
y
x
2
1
2
f a y
a b ; f
x
1 x
1
cot
y
y
1 x y
1
Ví dụ
• Ví dụ 2: Hàm y=arcsinx • Ta có:
Hàm ẩn • Hàm y=f(x) với x(a;b) là hàm ẩn cho bởi phương trình F(x,y)=0 nếu thay y=f(x) vào ta được đẳng thức đúng.
1
x
1;
y
2
2
• Nghĩa là: F(x, f(x))=0 với x(a;b).
2
2
• Ta biết: y
arcsin
x
x
sin
y
,
x
y
1
F x y
2
2
x
'
cos
y
1
sin
y
1
x
• Ví dụ: Phương trình: xác định hai hàm ẩn:
2
y
1
x
,
x
1;1
• Vậy:
1
1
y
'
x
2
2
1 x '
y
1
x
,
x
1;1
y
2
1
x
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Đạo hàm hàm ẩn
Đạo hàm hàm ẩn
y
3
0
ln
2 x e
y
x
• Cho phương trình: F(x;y)=0 • Để tính: y’x • B1. Lấy đạo hàm hai vế phương trình theo x.
'
2
2
y
y
y .
'
x .
0
e .
3
x
x
e
*
2
Chú ý y là hàm theo x.
• B1. Lấy đạo hàm theo x x y y
y
y
3
2 x y
'
2 x ye
'
0
y
y
*
3
2 x y
y
2
xy e .
x
2 ye
0
• B2. Giải tìm y’
y .
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
• B2. Giải phương trình tìm y’. • B3. Để tính y’(a) ta thay x=a vào phương trình. Ví dụ: Cho phương trình:
y
3
3
y
xy e . ' 1
x
ln
y
2 x e
0
y
'
y
y 2 xy e . 2 1
2 x y 2 x ye
Tính đạo hàm của y theo x.
3
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Đạo hàm hàm ẩn
Vi phân
• B3. Tính y’(0).
x
y
y
y
Cho
và
ta có:
f x
x
2
y 1
f x 1
f x 1
x 2
x 1
3
y
x
ln
y
2 x e
0
f x
f
'
x
0
ln
y
y
0
1
y
lim h 0
0
f x
f x
x • Ta có:
f
'
x
y
lim x 0
lim x 0
f x h h x x
y x
3
2
y
'
y
2 x y 2 x ye
xy e . 1
y
f
'
. x
x
Vi phân của f(x)
1
3.
2.
0
1
.
.
y
0
' 0
1
0.1
e .
• Thay x=0 và y(0)=1 vào ta có: e . 1 1
0
Vi phân của hàm số
Vi phân của hàm số
x
dx
x
x
f
• Vi phân của hàm số y=f(x) là biểu thức: f '
x .
x
• Ký hiệu vi phân là dy hay df. Do đó:
• Nếu y=f(x)=x thì: '. x x ' • Như vậy ta thường ghi dx=Δx. Do đó:
d
y
f
'
x .
d
f
x
dy
f
'
f
'
x
x dx .
dy dx
• Vi phân là một hàm số, phụ thuộc 2 biến là x và
• Điều này giải thích tại sao ta còn ký hiệu đạo
Δx
hàm là dy/dx
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Ý nghĩa vi phân
Ví dụ x 3
f x
• Tính xấp xỉ giá trị hàm số khi biến độc lập thay
đổi một lượng khá nhỏ
4, 03
x
f
'
.
x
f x
f x
x
0
0
0
• Cho hàm số: a) Tính vi phân cấp 1 của hàm số tại x0=1 b) Tính gần đúng: Giải:
1
1
f
dx
x
df x
• hay
2
x
3
2
x
3
f
'
x
f x
f x
x
x .
0
0
0
1
df
dx
dx
1
1
x
1 4
1 4
2 1
3
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
4
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Ví dụ x 3
f x
y
dy
f
4, 03
• Cho hàm số: a) Tính vi phân cấp 1 của hàm số tại x0=1 b) Tính gần đúng: Giải:
Vi phân của hàm hợp • Xét hàm số: f x • Ta có: dx 'x • Giả sử x là hàm số theo biến t, chẳng hạn x=g(t) • Khi này hàm số y có thể đưa về theo t. Do đó:
f
f x
1
x
1
dy
f
dt
't
• Ta có:
4, 03
f
f
2
1
2, 0075
1 4
1, 03
1
1, 03
1 4
0, 03 4
dy
f
dt
f
'
x .
dt
f
'
dx .
' . t
x
' . t
x
4, 03
2, 00748599..
Nếu tính bằng máy tính:
• Do đó vi phân cấp 1 có tính bất biến.
ĐỊNH LÝ CƠ BẢN HÀM KHẢ VI
x
y
ln
• Cho hàm số
. Hãy tìm dy?
x
Ví dụ e 1 e 1
• Hãy tính:
d
x
?
d
sin
x
• Cực trị địa phương • Định lý Ferma • Định lý Rolle • Định lý Lagrange • Định lý Cauchy
cos
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Cực trị địa phương
Cực trị địa phương
• Cho hàm y=f(x) xác định trong khoảng (a,b) • Xét điểm c thuộc (a,b) • Hàm số đạt cực đại địa phương tại c nếu tồn tại số δ>0 sao cho: f(x)≤f(c) với mọi x thuộc (c- δ;c+ δ)
Các điểm cực trị địa phương của hàm số là???
• Hàm số đạt cực tiểu địa phương tại c nếu tồn tại số δ>0 sao cho: f(x)≥f(c) với mọi x thuộc (c- δ;c+ δ)
• Cực đại và cực tiểu gọi chung là cực trị
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
5
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Định lý Fermat
Định lý Rolle
• Cho hàm số y=f(x) xác định trong lân cận c. • Nếu f(x) đạt cực trị tại c và có đạo hàm tại c thì:
f
'
0
c
• Hàm f(x) liên tục trên [a,b], • Hàm f(x) khả vi trên (a,b) • f(a)=f(b) • Khi đó: tồn tại ít nhất một điểm c thuộc (a,b)
sao cho f’(c)=0
• Đặc biệt nếu f(a)=f(b)=0 thì định lý Rolle có nghĩa giữa hai nghiệm của hàm số có ít nhất một nghiệm của đạo hàm.
Định lý Lagrange (ĐL số gia hữu hạn)
Định lý Cauchy
• Nếu f(x) liên tục trên [a,b], khả vi trong (a,b) thì
tồn tại c thuộc (a,b) sao cho:
• Nếu f(x), g(x) liên tục trên [a,b], khả vi trong (a,b) và g(x) khác 0 trên (a,b) thì tồn tại c thuộc (a,b) sao cho:
f a
f
'
f
'
c
f b b
a
g
'
f b g b
f a g a
c c
• Trên dây cung AB tìm được tiếp tuyến song song với AB
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Đạo hàm, vi phân cấp cao
2
, 0
x
1
• Cho hàm số:
Ví dụ x 3 2
f x
, 1
x
1 x
• Đạo hàm cấp cao • Vi phân cấp cao • Công thức Taylor
• Tìm giá trị trung gian c của công thức số gia hữu
hạn đối với hàm số f(x) trên đoạn [0;2]
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
6
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Đạo hàm cấp cao
Đạo hàm cấp cao
• Cho f là hàm khả vi. Đạo hàm (nếu có) của f’ gọi
• Đạo hàm cấp n của hàm f là đạo hàm của đạo
là đạo hàm cấp 2 của hàm số f(x).
hàm cấp (n-1).
n
1
n
n
1
• Ký hiệu:
f
f
f 1
n
n d f n dx
d d dx dx
f
f
2 d f 2 dx
d df dx dx
. x x e
f x
• Đạo hàm cấp 3 của hàm f là đạo hàm của đạo
hàm cấp 2.
• Ví dụ: Cho hàm: Tìm đạo hàm cấp n của hàm số. Giải:
x
x
x
x
x
f
f
f
e .
e
x e .
1
x
x
x
e
x e .
3 d f 3 dx
2 d f d 2 dx dx
Đạo hàm cấp cao
n
n
• Ta có:
n
a
1
i
)
a
1 ...
x
x
x
x
x
f
1
e
1
2
x
e
x
e
x
e
n
1
x
n
1
!
ii
)
n
1
Đạo hàm cấp cao thường gặp x 1 x
a
x
n
• Tương tự:
ax
ax
n a e .
iii
)
e
4
x
x
n
n
1
n
1 !
f
3
e
;
f
4
e
x
x
x
x
1
iv
x
) ln
n
x
n
n
• Tổng quát:
ax
a
v
)
sin
. sin
n
n a
n
x
n
f
n
x
x
n e
vi
ax
a
. cos
n
) cos
ax ax
2 2
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Ví dụ
Chú ý
n
n
• Tính đạo hàm cấp n của:
n
ax
b
a .
i
)
b
1
n
n
1
)
n
a f x
b g x )
2
iv
b
1
a .
1 x 3
x
2
ax
1
x
x
ax ) ln
n
1
b
n 1 !
n
n
v
)
sin
b
a
. sin
b
n
ax
n
n
vi
b
a
. cos
b
n
ax
) cos
1 ... n ax ax ax
2 2
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
7
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Công thức Leibnitz
Ví dụ
2
• Dễ thấy:
y
x
x
1 sin
. f g
. g f
f g .
• Tính đạo hàm cấp 3 của: • Đặt
2
f
sin
x
x
1 ; g
f g .
f g .
. g f
. f g
2
f g
f g .
• Ta có:
3
2
3
• Mở rộng:
y
f
3 g
3
f
2 g
'
3 '
f g
f g .
n
n
k
f g .
g n k
k C f . n
2
k
0
• Thay thế ta có: 3 y 6 cos
x
6 sin
x
x
x
x
1 cos
Gần giống khai triển nhị thức Newton
• Đạo hàm cấp 10 của y là???
Ví dụ
Vi phân cấp cao
x f .
3
y
x
'
• Cho f là hàm số khả vi cấp n • Vi phân cấp 2 của hàm f, ký hiệu: d2f xác định
• Tính đạo hàm cấp 3 của hàm số sau x
a
f a
bằng công thức sau:
2d f
d df
• Tổng quát, vi phân cấp n của hàm f:
n
n d f
d d
1 f
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Ví dụ
Vi phân cấp cao
• Tính vi phân cấp 2 của:
• Vi phân cấp 2: x là biến độc lập dx như hằng số
'
2 d f x
) a y b y )
x arctan x arctan ;
x
sin
t
2
'
x dx dx f .
f
x dx
x dx .
d df dx d f .
d f x
• Giải.
• Vi phân cấp 2: x là biến phụ thuộc dx biến thiên
2
x
2
2
a d y
)
dx
2
2
'
x .
dt
'
x
2 d f x
1
2
f
dt
''
x .
' . t f
'
x .
dt
x f
f
'
d df .
dt d f .
. x ' t x dx .
2 x d x .
d f x ' . t
x ' t
x
'' tt
xx
2
x
2
2
2
b d y
)
dx
dt .
2
2
2
sin t x 1
• Vi phân cấp cao không có tính bất biến
x
1
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
8
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Công thức Taylor
Công thức Taylor
• Khai triển một hàm số phức tạp thành dạng
đơn giản
h
0
• Nếu hàm f khả vi tại x0 thì: h f '
f x
f x
h
x
0
0
0
• Trong đó O(h) là vô cùng bé bậc cao hơn so với
h.
• Khai triển hàm phức tạp thành hàm đa thức. • Ví dụ: khai triển Taylor tại x=0
5
2
2
n
1
n
1
2
n
arctan
x
x
...
1
0
x
x 5
x 3
1
3
2
n
n
x
0
e
1
x
...
x n 2
x
x 3 !
x 2 !
x n
!
• Công thức này cho ta cách tính giá trị f(x) trong lân cận của điểm x0 khi đã biết f(x0) và f’(x0). • Vấn đề: nếu biết thêm các đạo hàm cấp cao của hàm f(x) tại x0 thì ta có thể tính chính xác hơn giá trị hàm f(x) trong lân cận x0 hay không?
Công thức Taylor
Phần dư trong công thức Taylor
• Dạng Lagrange:
1
n
n
1
R
x
x
n
0
f n
c 1 !
Cho hàm số f(x): • Liên tục trên [a,b] • Có đạo hàm đến cấp n+1 trên (a,b) • Xét x0(a,b). Khi đó trên [a,b] ta có: f
'
f
"
2
0
0
x
x
f x
f x
x
0
0
0
• Dạng Peano: (thường dùng hơn)
n
x 2 ! 1
n
f
n
n
1
0
...
x
x
x
x
0
0
n
x 1 ! x n !
x c 1 !
f n
R
n
0
x
0
x
nR
0
n
lim x
x
• Với c là điểm nằm giữa x và x0
x
0
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Công thức Maclaurin
Ví dụ
• Khai triển Maclaurin các hàm số sau:
x
a e )
b
) sin
x
c
x
d
x
) ln 1
) 1
Cho hàm số f(x): • Liên tục trên [a,b] • Có đạo hàm đến cấp n+1 trên (a,b) • Xét x0=0 (a,b). Khi đó trên [a,b] ta có:
• Chú ý.
n
n
f x
sin
x
sin
x
cos
x
???
n
k 2
f
f
f
n
2
n
n
n
n
n
!
f
x
x
...
x
0
0
x
x
x
???
ln 1
1
n
1
' 0 1 !
" 0 2 !
0 n !
1
x
1
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
9
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Ví dụ
Khai triển Maclaurin
• Khai triển hàm y=ex. Ta có:
n
n
0
x e
f
f
e
1,
n
f x
x
0
x e • Thay vào công thức khai triển:
n
f
f
f
2
n
n
f
x
x
...
x
0
f x
x
0 n !
n
x
0
1
e
...
x
0 x 1 !
' 0 1 ! 2 x 2 !
" 0 2 ! n x n
!
• Nhận xét: phải tính được đạo hàm cấp cao tại 0 của
hàm số cần khai triển.
Công thức L’Hospital
CÁC HÀM KINH TẾ
• Áp dùng tìm giới hạn dạng:
;
• Hàm chi phí • Hàm thu nhập • Hàm cung và hàm cầu
;
Ñònh lyù: Cho giôùi haïn:
coù daïng
lim a x
0 0
0 0 f x g x
f
L
L
Neáu
thì
lim a x
lim a x
g
f x g x
x x
f
L
lim a x
lim a x
g
f x g x
x x
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
HÀM CHI PHÍ
HÀM CHI PHÍ
• Ta có:
• Tổng chi phí: (Total Cost – TC)
AC
AFC
AVC
TC Q
FC Q
VC Q
– Chi phí cố định (Fixed Cost – FC) – Chi phí biến đổi(Variable Cost- VC)
• Ta có: TC=f(Q), Q là sản lượng • FC là chi phí một xí nghiệp nhất thiết phải trả dù không sản
xuất gì
• VC là chi phí tăng lên cùng với mức tăng của sản lượng • Chi phí cận biên (Marginal Cost – MC) chi phí gia tăng để
sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm • Chi phí bình quân (Average Cost – AC)
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
10
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Hàm thu nhập
Hàm lợi nhuận
• Lợi nhuận: Total Profit – TP • Thường ký hiệu là π=TR-TC
• Tổng thu nhập (Total Revenue – TR)
• TR=f(Q)=P.Q • Điểm hòa vốn (Break – Even Point): mức sản lượng mà tại đó TR=TC
Hàm cầu
Quan hệ giá và lượng cầu
• Giá tăng thì lượng cầu giảm và ngược lại • Độ dốc của đường cầu phản ánh mức đáp ứng
• Thường gọi là đường cầu (Demanded Curve) • Thể hiện tương quan giữa giá và lượng cầu của
của lượng cầu với các thay đổi về giá.
một mặt hàng • Ký hiệu: QD=f(P) • Tương quan giữa giá và lượng cầu là nghịch
biến
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Hàm cung
Quan hệ giá và lượng cung
• Giá tăng thì lượng cung tăng và ngược lại • Độ dốc của đường cung phản ánh mức đáp ứng
của lượng cung với các thay đổi về giá.
• Thường gọi là đường cung (Supply Curve) • Thể hiện tương quan giữa giá và lượng cung của một mặt hàng khi các giá trị khác được giữ nguyên
• Ký hiệu: QS=f(P) • Tương quan giữa giá và lượng cung là đồng
biến
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
11
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
19/09/2017
Sự cân bằng cung cầu
Ứng dụng hàm liên tục
• Cho mô hình cân bằng thị trường QS=QD. Trong
đó:
• Thị trường cân bằng khi đường cung gặp đường cầu. Giao điểm của đường cung và đường cầu là điểm cân bằng
2
Q
0,1
P
5
P
10;
Q
.
S
D
50
P
2
• Ở điểm cần bằng ta có giá cân bằng và lượng
cân bằng
• Chứng minh rằng mô hình trên có giá cân bằng
thuộc khoảng (3;5)
• Trên thực tế cung và cầu không phải lúc nào cũng trong trạng thái cân bằng, nhưng xu lướng các thị trường đều tiến tới cân bằng
ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM
1. Ý nghĩa của đạo hàm
• Ví dụ 1. Hàm cầu của một loại hàng hóa là
p=50-Q2
• Tìm tốc độ thay đổi giá khi lượng cầu thay đổi • Giá sẽ thay đổi thế nào khi Q=1
• 1. Ý nghĩa của đạo hàm • 2. Giá trị cận biên • 3. Hệ số co dãn • 4. Lựa chọn tối ưu trong kinh tế
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
1. Ý nghĩa của đạo hàm
2. Giá trị cận biên
• Ví dụ 2. Hàm cầu của một loại hàng hóa là
• Đo tốc độ thay đổi của y theo x, ký hiệu My(x)
f
'
My x
x